Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Cách làm các dạng bài kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.47 KB, 46 trang )

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03
Đơn vị tính, Cuối kì trích khấu hao, Giả sử thời gian sử dụng hữu ích là 10
năm, dùng cho bộ phận bán hàng, giá trị thanh lý = 0; xuất kho theo phương
pháp nào, Kiểm tra HTK theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
Giả sử LNKT = Thu nhập chịu thuế
Khác thì nêu, giống bỏ qua
=> KKĐK giảm Thành phẩm ghi 1 bút toán duy nhất
Nợ 632, Có 631
BCKQHĐKD Quy II thì ghi mỗi cột 4, cịn Q I thì là 4, 6 và điền số tiền
bằng nhau
CHƯƠNG 1: Kế toán tiền
CHƯƠNG 2: Kế toán vật tư
CHƯƠNG 3: TSCĐ
CHƯƠNG 4: Kế toán tiền lương
CHƯƠNG 5: Kế toán CPSXKDDD
CHƯƠNG 6: Kế toán bán hàng
CHƯƠNG 7: BCTC

NHẮC LẠI KẾT THỨC NLKT
Có 6 yếu tố tên BCTC: TS, NPT, VCSH, TN, CP, KQ
Quy tắc định khoản:
TS, CP: tăng ghi bên nợ, giảm ghi bên có (ngoại trừ TK HMTSCĐ)
NPT, VCSH, TN: tăng ghi bên có, giảm ghi bên nợ
KTTC theo thông tư 200
TSNH đầu 1
TSDH đầu 2
NPT đầu 3
VCSH đầu 4
TN đầu 5 (TN thường xuyên), đầu 7 (TN khác)
CP đầu 6 (CP thường xuyên), đầu 8 (CP khác)



1

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

KQ đầu 9
* Tài sản
- 111: TM có 2 chứng từ
+ Phiếu thu: TM tăng
+ Phiếu chi: TM giảm
- 112: TGNH có 2 chứng từ
+ Giấy báo có: TGNH tăng
+ Giấy báo nợ: TGNH giảm
- 113: tiền đang chuyển
+ Tăng: Khi mình là bên thu tiền khi bên thanh toán tiền đã chuyển khoản
nhưng mình chưa nhận được
+ Giảm: Khi mình nhận được giấy báo có nhưng chưa nhận được tiền
- 121: Chứng khoán kinh doanh
Là việc đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, các cơng cụ tài chính khác nhằm mục
đích sinh lời
+ Cổ phiếu: là chứng khoán vốn, người mua cổ phiểu gọi là chủ sở hữu
+ Trái phiếu: là chứng khoán nợ, người mua trái phiếu gọi là chủ nợ
+ Tăng: Mua cổ phiếu, trái phiếu…. Giảm: bán cổ phiếu, trái phiếu…
Note: khi bán chứng khoá
+ Nếu giá bán > Giá mua => Lãi được ghi DTTC (515)
+ Nếu giá bán < giá mua => Lỗ được ghi vào CPTC (635)
VD: Nợ TK 112 150.000

Có TK 121 120.000
Có TK 515 30.000

- 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
+ Tăng: Khi đem tiền gửi có kỳ hạn, mua những chứng từ có giá, có kì hạn
+ Giảm: Khi tất tốn các khoản đầu tư có kì hạn

131 - Phải thu khách hàng 331 - Phải trả người bán
Là TK lưỡng tính, vừa là TS có số Là TK lưỡng tính, vừa là TS có số
dư bên Nợ, vừa là NPT có số dư dư bên Nợ, vừa là NPT có số dư

2

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

bên Có bên Có
- Là TS: phải thu khách hàng - Là TS: Trả trước cho người bán
- Là NPT: người mua trả tiền trước - Là NPT: Phải trả người bán
- Tăng khi bán hàng chưa thu tiền - Tăng khi mua hàng chưa thanh
- Giảm khi thu nợ tiền hàng trước toán
hoặc là thu trước tiền khách hàng - Giảm: Thanh toán nợ cho người
đặt cọc mua hàng bán hoặc là đặt cọc trước tiền mua
hàng kì sau

133 - Thuế GTGT được khấu trừ 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(Thuế GTGT đầu vào) (Thuế GTGT đầu ra)
+ 1331: Thuế GTGT đầuu vào => Cách sử dụng: Khi mình là
được khấu trừ của HH, dịch vụ người bán hàng, thu hộ cơ quan
+ 1332: Thuế GTGT đầu vào được thuế
khấu trừ của TSCĐ Thuế GTGT = Thuế suất x Giá bán
=> Cách sử dụng: Khi mình là
người mua hàng, tiêu dùng hàng
hoá, dịch vụ

Thuế GTGT = Thuế suất x Giá mua

* Bút toán bán hàng:
- Thu nhập => Giá bán chưa bao gồm VAT
DTBH 511 tăng
3331 tăng
111, 112, 113, 131 tăng
Nợ TK 111, 112, 113, 131
Có TK 511 giá bán chưa VAT
Có TK 3331 Thuế GTGT
- Chi phí => Trị giá xuất kho
632 : GVHXB tăng
15X giảm

3

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

Nợ TK 632
Có TK 15X

- 136: Phải thu nội bộ

Cách sử dụng:

+ Tăng Khi cấp trên cấp cho cấp dưới 1 tài sản sử dụng

+ Giảm Khi cấp dưới hoàn trả lại TS cấp trên đã mượn

VD: Công ty A xuất kho cấp cho cấp dưới mượn 1 lô CCDC để sử dụng trị


giá 100trđ

Nợ TK 136 100

Có TK 153 100

138: Phải thu khác 338: Phải trả - phải nộp khác

- Kiểm kê thiếu tài sản - Kiểm kê thừa tài sản

- Đối tác vi phạm hợp đồng, chưa - Mình vi phạm hợp đồng, chưa

thanh toán thanh toán

- Các khoản chi hộ - Các khoản được chi hộ

- Nhận được thông báo chia cổ tức

bằng tiền

- 141: Tạm ứng
Dùng trong nội bộ doanh nghiệp và phục vụ cho mục đích chung của doanh
nghiệp
+ Tăng khi tạm ứng tiền cho nhân viên công tác hoặc mua hàng
+ Giảm khi nhân viên hồn lại tiền tạm ứng cịn thừa
Note: Tạm ứng lương thì khơng sử dụng tài khoản tạm ứng
- 151: Hàng mua đang đi đường
- 152: NVL
- 153: CCDC

- 154: CP SXKD dở dang
- 155: Thành phẩm
- 156: Hàng hoá

4

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

- 157: Hàng gửi bán
- 211: TSCDHH
- 212: TSCĐ thuê tài chính
- 213: TSCDVH
- 214: HMTSCĐ
- 217: Bất động sản TSCĐ
Note: TSCĐ phải phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, giá trị >=
30trđ
- 221: Đầu tư vào công ty con
- 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (số vốn góp >>>50%)
+ Tăng: Mình đem TS của mình đi góp vốn vào cơng ty liên doanh, liên kết
(20%< + Giảm: Rút lại số vốn góp vào cơng ty liên doanh, liên kết
- 241: Xây dựng cơ bản
+ 2411: Mua sắm TSCĐ
+ 2412: XDCB
+ 2413: Sửa chữa lớn TSCĐ
- 242: CPTT
Là khoản tiền mình trả trước khi mình mua dịch vụ của NHIỀU KỲ hoặc
XUẤT KHO CCDC dùng cho nhiều kỳ
+ Tăng: Trả trước thuê cửa hàng, quảng cáo, thuê văn phòng, tiền mạng của
nhiều kỳ và xuất kho công cụ sử dụng cho nhiều kì

+ Giảm: cuối mỗi kỳ khi đã sử dụng dịch vụ trả trước
- 244: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
+ Tăng: DN mở ký quỹ ký cược (VD: Ký quỹ LC)
+ Giảm: Nhận lại ký quỹ, ký cược
- 344: Nhận ký quỹ, ký cược (TS của người khác gửi mình ký quỹ)
+ Tăng: Nhận ký quỹ, ký cược (nhận mở quỹ L/C)
+ Giảm: trả lại khoản ký quỹ, ký cược
- 334: Phải trả người lao động

5

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

+ Tăng: tính lương cho NLĐ: PTNLĐ tăng, CP tăng
+ Giảm: Trả lương cho NLĐ: PTNLĐ giảm, tiền giảm
- 341: Vay và nợ thuê tài chính
+ Tăng: Khi vay tiền của các NHTM
+ Giảm: Thanh toán nợ vay ngân hàng
- 411: Vốn đầu tư
+ Tăng: CSH góp vốn
+ Giảm: CSH rút vốn
- 511: DTBH
- 515: Doanh thu tài chính
+ Tiền lãi thu được từ cho vay
+ Mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán (Thanh toán tiền trước thời
hạn nợ)
+ Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
- 611: Mua hàng
- 627: Chi phí sản xuất chung
Note: Nhắc đến phân xưởng sản xuất thì sử dụng TK 627

- 632: GVHB
+ Ghi nhận chi phí trong bút tốn bán hàng
+ Phần CPNVL, CPNCTT, CPSXC ngồi định mức khơng được tính vào giá
thành
- 635: CPTC
+ Tiền lãi khi đi vay
+ Lỗ do đầu tư chứng khốn
+ Bán hàng có chiết khấu thanh toán
+ Lỗ chênh lệch tỉ giá hối đoái
- 641: CPBH: Chi phí bỏ ra phục vụ cho việc bán hàng
+ CP chuyển hàng đi bán
+ CP thuê quảng cáo, cửa hàng
+ Tính lương cho nhân viên bán hàng

6

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

+ Trích khấu hao TSCĐ cho BPBH
+ Chi phí sử dụng CCDC, NVL cho bộ phận bán hàng
- 641: CPQLDN: Chi phí bỏ ra phục vụ cho bộ phận QLDN
+ Chi phí th văn phịng
+ Tính lương cho nhân viên QLDN
+ Trích khấu hao TSCĐ cho BPQLDN
+ Tiền mua văn phòng phẩm

711: TNK 811: CPK
- Đối tác vi phạm hợp đồng với - Mình vi phạm hợp đồng với đối

mình ở kỳ phát sinh (VD: đối tác tác ở kỳ phát sinh (VD: mìnhVPHĐ


VPHĐ tháng 10 dù thanh toán hay tháng 10 dù thanh tốn hay chưa

chưa thanh tốn thì tháng 10 vẫn thanh tốn thì tháng 10 vẫn ghi

ghi nhận TNK) nhận CPK)
- Thu nhập từ bán TSCĐ - Chi phí từ bán TSCĐ
- TS được biếu tặng, tài trợ
- Các khoản nợ khó địi bất ngờ

được đem trả

- Bút tốn bán TSCĐ
Thu nhập => Giá bán
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
+ Chi phí
211 TSCĐ giảm, 214: HMTSCĐ giảm, 811 - CPK tăng
Nợ TK 811 GTCL
Nợ TK 214 GTHMLK
Có TK 211
CP phát sinh, CP vận chuyển
Nợ TK 811

7

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

Nợ TK 1331

Có TK 111, 112, 331

TÍNH TRỊ GIÁ HÀNG XUẤT KHO
- Đích danh; Bình quân gia quyền cố định; Bình quân gia quyền liên hồn
(KHƠNG THI); FIFO

8

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VẬT TƯ

CCDC báo hỏng

VD1: Ngày 1/1/N xuất kho 1 lô CCDC trị giá 50trđ phân bổ dần trong 5

tháng. Đến ngày 20/3/N CCDC báo hỏng, biết phế liệu thu hồi nhập kho 5trđ,

phần bồi thường vật chất 2trđ, CCDC phục vụ cho bộ phận bán hàng. Định

khoản nghiệp vụ tại thời điểm CCDC báo hỏng.

1/1/N: Xuất kho

Nợ TK 242: 50

Có TK 153 : 50

31/1/N Phân bổ CP tháng đầu tiên


Nợ TK 641 10

Có TK 242 10

28/2/N Phân bổ CP tháng tiếp theo

Nợ TK 641 10

Có TK 242 10

20/3/N là ngày giữa tháng 3 thì CCDC sử dụng tháng 3 chưa phân bổ vào chi

phí

- GTCL của CCDC tại thời điểm báo hỏng = 50 - 10 - 10 = 30

Nợ TK 641, 627, 642: Phần giá trị CCDC chưa thu hồi được

Nợ TK 152: Phần phế liệu thu hồi

Nợ TK 111, 112, 138: Phần bồi thường vật chất

Có TK 242: GTCL của CCDC tại thời điểm báo hỏng

TK 151: Hàng mua đang đi đường
152: NVL
153: CCDC
I, TRÌNH TỰ KẾ TỐN CỦA NVL
A: Trình tự tăng 152
1, Tăng do mua ngoài

Nợ TK 152

9

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03
Nợ TK 1331 ( nếu có)

Có 111,112, 331, 151( hàng mua đang đi đừng về nhập kho )

2, Tăng do tự sản xuất thuê gia công
+ Khi sản xuất
Nợ TK 154 (NVL dở dang)
Nợ TK 1331

Có TK 111,112,331
+ Hồn thiện sản xuất nhập kho
Nợ TK 152

Có TK 154

3, Tăng do nhận vốn góp
Nợ TK 152
Có TK 411

Note: Giá trị nhập kho = Giá của hội đồng đánh giá + CPPS ( nếu có)

4, Tăng do nhận lại vốn góp liên doanh
Nợ TK 152

Có TK 222

5, Tăng do biếu tặng , tài trợ
Nợ TK 152

Có TK 711 (Thu nhập khác)
Note: Giá trị nhập kho = Giá trị hợp lý của TS + CPPS thêm

6, Kiểm kê phát hiện thừa NVL
Nợ TK 152

Có TK 3381 (TS Thừa)/3388 (Chưa rõ nguyên nhân)

B, Trình tự giảm NVL 152

10

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03
1, Giảm do xuất kho để dùng
- Xuất cho bộ phận sản xuất, Xuất dùng trực tiếp
Nợ TK 621 - CPNVTT

Có TK 152
- Xuất NVL cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 627

Có TK 152
- Xuất cho bộ phận khác
Nợ TK 641, 642

Có TK 152


2, Giảm do Xuất bán NVL
- Thu nhập
Nợ TK 111,112,113,131
Có TK 511 Giá bán chưa VAT

Có TK 3331 VAT
- Chi phí
Nợ TK 632 giá xuất kho

Có TK 152

3, Giảm do góp vốn
A góp cho B mảnh đất Hội đồng đánh giá của B
A mua 1 tỷ
B đánh giá là 1tr 5 600tr
Nợ TK 222,221 Giá của hội đồng đánh giá =A
Nợ TK 811 A
Có TK 711 A>B (A-B)
Có TK 152 Giá trị của lơ NVL = B

4, Giảm do kiểm kê thiếu NVL

11

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

Nợ TK 1381,1388
Có TK 152


II, TRÌNH TỰ KẾ TỐN TK 153
A: Tăng 153 ( GIỐNG 152)
B: Giảm 153

1, Xuất kho để dùng
- Phân bổ 1 lần
Nợ TK 627 (Bộ phận sản xuất) 641,642

Có TK 153
- Phân bổ nhiều kì
+ Xuất kho
Nợ TK 242 Atrđ (CPTT)

Có TK 153
+ Cuối kì
Nợ TK 627,641,642 A/n (kì)

Có TK 242
=>Các TH cịn lại giống 152
* Mua vật tư có hao hụt
Giả sử mua 1 lô NVL theo hóa đơn SL=1.100, ĐG=300, VAT 10%
Khi nhận hàng SL thực tế nhận 1.000kg, tỷ lệ hao hụt trong định mức là 1%
SL hao hụt trong định mức cho phép =1%*1.100=11=Tỷ lệ hao hụt * SL
trên hóa đơn
SL hao hụt ngồi định mức= 1.100-1.000-11=89=SL trên hóa đơn – SL thực
tế nhận – SL hao hụt trong định mức =>138
Trị giá nhập kho = (1.000+11)*300=303.300=> 152

TH1: Hao hụt ngoài định mức chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 152 303.300


12

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03
(sct NVL A SL:1.000, ST: 303.000)
Nợ TK 1331 1.100*300*10%=33.000 (Vì 89kg mất đi mình khơng tìm
được ngun nhân ai làm mất nên mình vẫn là người tiêu dùng cuối cùng cho
89kg hao hụt)
Nợ TK 1381 89*300
Có TK 331 330.000

TH2: Hao hụt ngoài định mức đã rõ nguyên nhân
Nợ TK 152 303.300
(sct NVL A SL:1.000, ST: 303.000)
Nợ TK 1331 (1.000+11)*300*10%=30.330 (Vì 89kg đã tìm được nguyên
nhân ai mất nên người làm mất là người tiêu dùng cuối cùng và người làm mất
sẽ phải đền bù tiền hàng 89kg và thuế 89kg)
Nợ TK 1388 89*300+89*300*10%

Có TK 331 330.000
SL hao hụt trong định mức cho phép =Tỷ lệ hao hụt * SL trên hóa đơn
SL hao hụt ngồi định mức=SL trên hóa đơn – SL thực tế nhận – SL hao hụt
trong định mức =>138
Trị giá nhập kho = (SL thực nhập+ SL hao hụt trong định mức)*ĐG chưa
VAT => 152
Định khoản
TH1: Hao hụt ngoài định mức chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 152 Trị giá nhập kho
(sct NVL A SL:SL thực nhập, ST: Trị giá nhập kho)
Nợ TK 1331 VAT trên hóa đơn

Nợ TK 1381 Trị giá hao hụt ngoài định mức
Có TK 331
TH2: Hao hụt ngoài định mức đã rõ nguyên nhân
Nợ TK 152 Trị giá nhập kho
(sct NVL A SL:SL thực nhập, ST: Trị giá nhập kho)

13

Nợ TK 1331 Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03
Nợ TK 1388 VAT trên trị giá nhập kho
mức Trị giá hao hụt ngoài định mức +VAT hao hụt ngoài định

Có TK 331

14

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

CHƯƠNG 3: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TK sử dụng: 211, 213, 217 (BĐSĐT), 214
(2141: HMTSCĐHH; 2143: HMTSCĐVH; 2147: HMBĐSĐT)
2411: Mua sắm TSCĐ
2412: XDCB
2413: Sửa chữa lớn TSCĐ
A, Các trường hợp tăng TSCĐ
1, Tăng do mua ngoài
Nguyên giá = Giá mua + CP mua (CPVC, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử) + Các
khoản thuế khơng được hồn lại - Chiết khấu thương mại (Giảm giá hàng bán)
TH1: Mua TSCĐ không qua lắp đặt chạy thử
Nợ TK 211

Nợ TK 1332 (Thuế của TSCĐ)

Có TK 111, 112, 331
TH2: Mua TSCĐ có qua lắp đặt chạy thử
a, Không tải (Không tạo ra sản phẩm)
Bước 1: Tập hợp toàn bộ giá mua, CPVC, CP lắp đặt chạy thử qua TK 2411
Nợ TK 2411
Nợ 1332

Có TK 111, 112, 331
Bước 2: Tính nguyên giá = Tổng Nợ TK 2411 rồi kết chuyển sang TK 211
Nợ TK 211

Có TK 2411
Note: trong trường hợp mua TSCĐ có lắp đặt (khơng tải) có thể tính ln
NG và ghi tăng 211 (nếu đề đơn giản) như TH1
b, Có tải (Có tạo ra sản phẩm)
Bước 1: Tập hợp toàn bộ giá mua, CPVC qua TK 2411
Nợ TK 2411
Nợ 1332

Có TK 111, 112, 331

15

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

Bước 2: Tập hợp CP lắp đặt, chạy thử tập hợp qua 154 (CPSXKD dở dang)
Nợ TK 154
Nợ TK 133


Có TK 111, 112, 331
Bước 3: SP tạo ra thu hồi
+ Nhập kho
Nợ TK 155 (Thành phẩm)

Có TK 154
+ Bán ngay không qua kho
Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 154
Có TK 3331 (nếu có)
+ Gửi bán (Gửi đại lý)
Nợ TK 157 (Hàng gửi bán)
Có TK 154
Bước 4: Tính CP lắp đặt, chạy thử ghi tăng NG
Nợ TK 154: CP chạy thử bỏ ra (B2) (A)
Có TK 154: CP chạy thử thu hồi về (B)
- Nếu Nợ 154 > Có 154 => Ghi tăng 2411
Nợ TK 2411 (A - B)
Có TK 154
- Nếu Nợ 154 < Có 154 => Ghi giảm 2411
Nợ TK 154 (B - A)
Có TK 2411
Bước 5: Tính nguyên giá = Nợ 2411 (B1, 2) - Có 2411 (B4)
Nợ TK 211
Có TK 2411
Note: Nếu đề bài cho nguồn hình thành của TSCĐ thì kết chuyển nguồn (trừ
TSCĐ hình thành từ vốn vay và vốn khấu hao)
- TSCĐ hình thành từ quỹ đầu tư phát triển (414)


16

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03
Nợ TK 414 Nguyên giá

Có TK 411 Nguyên giá nguồn vốn hình thành TSCĐ
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn đầu tư XDCD (441)
Nợ TK 441 Nguyên giá

Có TK 411 Nguyên giá
- TSCĐ hình thành từ quỹ khác thuộc chủ sở hữu (418)
Nợ TK 418 Nguyên giá

Có TK 411 Nguyên giá

2, Tăng do mua trả chậm, trả góp
Mua 1 căn chung cư 2 tỷ
Khi trả chậm góp => 2 tỷ 500trđ=> 242 phân bố
Nguyên giá = Giá mua trả ngay + CPPS (nếu có)
Nợ TK 211 Giá mua trả tiền ngay
Nợ TK 1332 VAT giá mua trả ngay
Nợ TK 242 Lãi = Giá mua trả chậm, trả góp - giá mua trả tiền ngày - VAT
giá mua trả ngay

Có TK 111, 112 (Tiền cọc), 331 (A)
- Cuối kì
+ Tỉnh CP lãi vay
Nợ TK 635 = lãi/kỳ


Có TK 242
+ Trả tiền (Gốc + lãi)
Nợ TK 331 A/kỳ

Có 111, 112
VD: Cơng ty A mua TSCĐHH (theo hình thức trả chậm, trả góp). Biết giá
mua trả tiền ngay 200trđ, VAT 10%. Giá mua trả chậm trả góp 270trđ. Thời
gian trả góp trong 5 năm. Biết cuối mỗi năm DN thanh toán Gốc + lãi = TGNH

3, Tăng do trao đổi TSCĐ

17

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

TH1: Trao đổi tương tự (trao đổi ngang giá)
Nợ TK 211: GTCL của TSCĐ nhận về
Nợ TK 214: GTHMLK của TSCĐ mang đi trao đổi

Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ mang đi trao đổi
TH2: Trao đổi không tương tự (trao đổi không ngang giá)
Bước 1: Phản ánh TSCĐ mang đi trao đổi (bán đi)
+ Thu nhập => Giá trị hợp lý của TSCĐ
Nợ TK 131

Có TK 711 (giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi)
Có TK 3331
+ Chi phí
Nợ TK 811 GTCL
Nợ TK 214 HMLK

Có TK 211 Nguyên giá
+ Chi phí phát sinh thêm (CPVC)
Nợ TK 811
Nợ TK 1331
Có TK 131
Bước 2: Phản ánh TSCĐ mang về (mua lại)
Nợ TK 211
Nợ TK 1332
Có TK 131
Bước 3: So sánh Nợ 131: Số tiền thu về; Có 131: Số tiền chi ra
- Nợ 131 > Có 131 => Tiền tăng
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Nợ 131 < Có 131 => Tiền tăng
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
Nguyên giá = Giá trị hợp lý của TSCĐ + CPPS (nếu có)

18

Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

4, Tăng do XDCB
Bước 1: Tập hợp toàn bộ CP XDCB qua 2412 (XDCB)
Nợ TK 2412
Nợ TK 1332

Có TK 111, 112, 331
Bước 2: Tính ngun giá = Nợ 2412 sau đó kết chuyển 211
Nợ TK 211


Có TK 2412

5, Tăng do biếu tặng, tài trợ
Nguyên giá = Giá trị hợp lý của TSCĐ + CPPS (nếu có)
Nợ TK 211

Có TK 711

6, Tăng do nhận vốn góp
Nguyên giá = Giá của hội đồng đánh giá + CPPS (nếu có)
Nợ TK 211

Có TK 411

7, Tăng do kiểm kê thừa
Nợ TK 211

Có TK 3381/3388

8, Tăng do BĐSĐT chuyển đổi thành TSCĐ
217 giảm NG => 211 tăng NG
Nợ TK 211 Nguyên giá

Có TK 217
2147 giảm GTHMLK => 2141 tăng GTHMLK
Nợ TK 2147 GTHMLK

19


Nguyễn Thu Trang CQ58/09.03

Có TK 2141 GTHMLK

B, Các trường hợp giảm TSCĐ

1, Giảm do thanh lý, nhượng bán

- Thu nhập => Giá bán chưa VAT

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 711 Giá bán chưa VAT

Có TK 3331

- Chi phí

Nợ TK 811 GTCL

Nợ TK 214 HMTSCĐ

Có TK 211 Ngun giá

- Chi phí phát sinh (CPVC)

Nợ TK 811

Nợ TK 1331


Có TK 111, 112, 331

- Trường hợp trả khoản vay (nếu khơng trả thì không phát sinh nghiệp vụ)

Nợ TK 341 78.000

Có TK 111, 112 78.000

2, Giảm do kiểm kê thiếu

Nợ TK 1381/1388 GTCL

Nợ TK 214 HMLK

Có TK 211 Nguyên giá

3, Giảm do góp vốn liên doanh
Giá trị cịn lại của TSCĐ
Giá của hội đồng đánh giá
Nợ TK 222 Giá của hội đồng đánh giá
Nợ TK 214

20