Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Đề cương phân tích tài chính doanh nghiệp chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.12 KB, 22 trang )

1. Bảng phân tích khái quát quy mô TCDN
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chênh lệch Tỷ lệ

1 2 3 4 = 2-3 5 = 4/3 x 100

1. Tài sản=

TSNH +TSDH

= NPT +

VCSH = NV

2. Vốn chủ sở

hữu = TS -

NPT

Chỉ tiêu Năm n Năm n-1 Chênh lệch Tỷ lệ

3. LCT = DTT +

DTTC + TNK

4. LNTTVLV

(EBIT) = EBT


(LNKTTT) + I

(chi phí lãi

vay)

LNST (NP)

b. Nhận xét

Khái quát:

Tổng TS cuối năm = ..... tăng (giảm)..... tương ứng tỷ lệ tăng (giảm)....%.

Cho thấy quy mô doanh nghiệp như thế nào (lớn, nhỏ, siêu nhỏ...). Cơng ty có tiềm

lực về tài chính k, có năng lực cạnh tranh trên thị trường k, xu hướng tăng (giảm) là

tích cực hay tiêu cực,...

Chi tiết:
- VCSH: xem xét vốn chủ sở hữu đầu năm và cuối năm bằng năm bằng
bao nhiêu, tỷ lệ tăng (tỷ lệ giảm) như thế nào, với tốc độ tăng (giảm) bao nhiêu. Nếu
vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng thì đây là dấu hiệu tốt, chứng tỏ là doanh nghiệp
đang huy động thêm nguồn lực tài chính từ vốn chủ của mình để đầu tư kinh doanh.
Vốn chủ tăng cao dẫn đến tài sản tăng, mở rộng quy mô kinh doanh. Ngược lại nếu
vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm thì cho thấy trong năm doanh nghiệp đang giảm
huy động nguồn lực từ ở vốn chủ. So sánh tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu với tốc
độ tăng của tài sản, nếu tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu lớn hơn tốc độ tăng của tài
sản thì chúng ta sẽ đánh giá là trong năm doanh nghiệp huy động vốnchủ yếu bằng

cách là tăng vốn chủ. Ngược lại nếu tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu nhỏ hơn tốc độ
tăng của tổng tài sản thì ta sẽ nhận xét là trong năm doanh nghiệp huy động vốn chủ
yếu bằng nguồn vốn vay nợ.

- LCT: So với năm trước đang có xu hướng tăng hay giảm, cho thấy
doanh nghiệp trong năm có hoạt động tốt hay k. Biểu hiện ở doanh thu mà hoạt
động kinh doanh đem lại đang tăng hay giảm. Trong đó phân tích doanh thu từ hoạt
động kinh doanh, hoạt động tài chính và thu nhập khác. Phân tích xem đâu là
nguyên nhân làm LCT tăng (giảm).

- EBIT và NP: Cả 2 chỉ tiêu này đều phản ánh hiệu quả hoạt động kinh
doanh của DN. Nếu 2 chỉ tiêu này có xu hướng tăng cho thấy hoạt động kinh doanh
trong năm đang tốt, nếu giảm cho thấy hđ kinh doanh chưa hiệu quả so với năm
trước. So sánh tốc độ tăng của EBIT và NP, nếu tốc độ tăng của EBIT>NP thì cho
thấy tốc độ tăng của doanh thu chưa phù hợp với chi phí, hoạt động quản lý chi phí
chưa thực sự hiệu quả (và ngược lại).

- IF: Là dòng tiền thu về trong năm, nếu IF lớn cho thấy trong năm số
lượng tiền của DN mang về là lớn, đây là tín hiệu tốt (và ngược lại).

- NC: Là dòng tiền ra vào trong năm. Nếu NC >0 và có xu hướng tăng
cho thấy trong năm DN cân đối về tài chính, về dịng tiền ra vào đang cân đối,
ngược lại nếu NC âm thì DN đang mất cân đối về tài chính...

Kết luận và kiến nghị:

Đánh giá khái qt lại về quy mơ tài chính của doanh nghiệp trong năm, xu
hướng thu hẹp (mở rộng) quy mô TS, các chỉ tiêu nào đang biến động tốt và chưa
tốt. Đưa ra 1 số kiến nghị.


2. Phân tích khái quát cấu trúc tài chính cơ bản
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu Năm n Năm n-1 Chênh lệch Tỷ lệ
1 2 3
1.Hệ số tự tài trợ (Ht) = 4 = 2-3 5 = 4/3 x 100
vcsh/tts
2.Hệ số tài trợ thường
xuyên (Htx) = nvdh/tsdh=
(vcsh+ndh)/tsdh
3.Hệ số chi phí =
TCP/LCT= (LCT –
LNST)/LCT

b. Phân tích
Khái quát
Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy các hệ số phản ánh cấu trúc tài
chính cơ bản của cơng ty đang có dấu hiệu cần được quan tâm lưu ý.
Chi tiết

- Hệ số tự tài trợ: hệ số tự tài trợ phản ánh năng lực tự chủ về tài chính
của doanh nghiệp. So sánh kỳ phân tích với cả gốc xác định sự chênh lệch cũng như
tỷ lệ. Nếu như hệ số tự tài trợ lớn hơn 0,5 thì tức là doanh nghiệp có năng lực độc
lập về tài chính càng cao, chủ nợ thường thấy yên tâm khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn
từ các đơn vị này. Tuy nhiên cũng cần xét đến yếu tố địn bẩy tài chính trong trường
hợp trên. Nếu như hệ số tự tài trợ nhỏ hơn 0,5 cho thấy doanh nghiệp đang bị phụ
thuộc tài chính từ bên ngồi. doanh nghiệp khó khăn sẽ dễ dàng gặp khó khăn trong
q trình vay vốn nếu hệ số này thấp.

- Hệ số tài trợ thường xuyên: hệ số tài trợ thường xuyên sẽ xảy ra một

trong hai trường hợp. Nếu hệ số tài trợ thường xuyên lớn hơn hoặc bằng 1 thì doanh
nghiệp ln có đủ hoặc dư thừa nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Sự
an toàn về nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp tránh khỏi được những rủi ro trong thanh
toán trong tương lai. Ngược lại nếu như hệ số tự tài trợ thường xuyên nhỏ hơn 1 cho
thấy sự bất ổn định trong tài chính có thể xảy ra, doanh nghiệp có thể mất khả năng
thanh khoản, khơng đảm bảo cho nguồn vốn thường xuyên của chính doanh nghiệp.

- Hệ số chi phí: số chi phí cho biết để thu về được một đồng doanh thu
thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Hệ số chi phí lớn hơn 0,5 thì
cho thấy là việc quản lý chi phí chưa hiệu quả. Doanh nghiệp chưa đảm bảo được sự
cân đối cần thiết trong chu kì hoạt động kinh doanh của mình. Hệ số chi phí cao sẽ
ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy trong năm tài chính tiếp theo thì
cơng ty cần cân nhắc có những biện pháp để giảm các hệ số chi phí để nâng cao hiệu
quả kinh doanh

Kết luận và kiến nghị
Khái quát lại xem những hệ số nào đang biến động tốt, hệ số nào

ln biến động chưa tốt, cần phải làm gì để nâng cao cái hiệu quả của
những thế hệ số trên. Đề xuất những kiến nghị phù hợp
3. PT khả năng sinh lời

a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu Năm n (2022) Năm n- Chênh Tỷ lệ (%)
1(2021) lệch 5 = 4/3
1 2 4 = 2-3 x100
3

1. ROS = NP/LCT

- Lợi nhuận sau thuế (NP)
- Tổng mức luân chuyển

(LCT)= DTT + DTTC

+TNK
2. Hệ số sinh lời cơ bản

(BEP) = EBIT/TSbq
- Lợi nhuận trước thuế và

lãi vay (EBIT)
- Tổng tài sản bình quân

(TS bq) = (TSđn +TScn) :

2
3. Hệ số sinh lời ròng

(ROA) = NP/TSbq
- Lợi nhuận sau thuế (NP)
- Tổng tài sản bình quân

(TS bq)
4. Hệ số sinh lời của vốn

chủ (ROE) =

NP/VCSHbq
- Lợi nhuận sau thuế (NP)

- Vốn chủ sở hữu bình

quân (VCSH bq) =

(VCSHđn + VCSHcn): 2

b. Phân tích
Khái quát
Từ bảng phân tích trên ta thấy các hệ số phản ánh khả năng sinh lời
cơ bản của doanh nghiệp đang có dấu hiệu cần được quan tâm lưu ý
Chi tiết
- ROS: hệ số sinh lời hoạt động cho biết một đồng luân chuyển
thuần tạo ra trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu lớn hơn
0,5 thì cho thấy khả năng sinh lời cao, doanh nghiệp đang tăng trưởng ổn
định và bền vững. Ngược lại nếu như ROS nhỏ hơn 1 thì cho thấy hệ số
chi phí đang lớn và chi phí sử dụng vốn cao đang làm giảm đi lợi nhuận
của doanh nghiệp, khả năng sinh lời của doanh nghiệp thấp
- BEP: hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh cho biết trong
một kỳ sử dụng một đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. BEP
càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt, nâng cao được khả năng
thu hút vốn đầu tư của doanh nghiệp và ngược lại
- ROA: hệ số sinh lời ròng của vốn kinh doanh phản ánh một đồng
bỏ ra cho kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng lớn
(lớn hơn 0,5) thì cho thấy doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Đây là cơ sở
để doanh nghiệp tăng trưởng từ nội lực. Ngược lại nếu roa thấp và có xu
hướng giảm thì cho thấy hoạt động kinh doanh trong năm của doanh
nghiệp chưa tốt
- ROE: hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn
chủ bỏ ra trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số
sinh lời của vốn chủ sở hữu càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp có thể huy

động được vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng
của doanh nghiệp. Ngược lại nếu như hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu

thấp thì sẽ khiến cho nhà đầu tư phân vân và do dự trong việc quyết định
đầu tư vào doanh nghiệp của mình

- EPS: thu nhập 1 cổ phần thường cho biết với 1 cổ phần thường
trong năm thì người đầu tư nhà đầu tư có thể thu được bao nhiêu lợi
nhuận. Đây là chỉ tiêu được nhà đầu tư quan tâm. Nếu như thu nhập 1 cổ
phần thưởng càng cao thì càng thu hút được sự chú ý của các nhà đầu tư
Kết luận và kiến nghị

Đánh giá lại xem những chỉ tiêu nào đang biến động tốt, những chỉ
tiêu nào đang biến động chưa tốt, đề xuất những giải pháp để cải thiện
nâng cao hiệu quả của các chỉ tiêu trên
4. PT hoạt động tài trợ
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N-1 Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
I. Vốn lưu chuyển = NVDH – TSDH
Nguồn vốn dài hạn = VCSH + NDH
a. Nợ dài hạn
b. Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
II. Htx = NVDH/TSDH

b. Phân tích
Khái quát
Nhìn vào bảng phân tích trên, ta thấy hoạt động tài trợ về cuối năm

đã có sự thay đổi về cơ bản so với đầu năm: thay đổi quy mô, tỷ lệ và cơ

cấu. Tài trợ cuối năm khá là bảo hiểm nếu như hệ số tài trợ thường xuyên
nhỏ hơn 1 và vốn lưu chuyển < 0 và ngược lại nếu như hệ số tài trợ thường
xuyên lớn hơn 1 và vốn lưu chuyển >0 thì doanh nghiệp đang thực hiện
chính sách tài trợ an toàn, ổn định, cân bằng về tài chính. Nghĩa là doanh
nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho tài sản dài
hạn (hoặc không). Tuy nhiên sự gia tăng (giảm xuống) sẽ làm cho chi phí
sử dụng vốn để đẩy lên cao (giảm xuống). Điều này có thể đe dọa đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp (hoặc giúp doanh nghiệp giảm chi phí sử
dụng vốn)
Chi tiết
- vốn lưu chuyển tại thời điểm cuối năm đạt tăng giảm tương ứng mức

tăng giảm so với đầu năm nếu vốn điều chuyển lớn không xét trong
ngắn hạn việc vốn lưu chuyển lớn không và gia tăng cho thấy doanh
nghiệp đang theo đuổi chính sách tài trợ an toàn Điều này giúp cho
doanh nghiệp giảm thiểu áp lực về mặt tài chính đảm bảo tính thanh
khoản cho doanh nghiệp trong ngắn hạn xong rồi lại chi phí vốn khá là
cao xét trong dài hạn doanh nghiệp sẽ chịu nhiều áp lực nước trả nợ bị
giang buộc nhiều về mặt pháp lý áp lực sinh rời đặc biệt đối với các
khoản vay lớn áp lực trả nợ tăng nhanh và các năm tiếp theo và phụ
thuộc vào tình hình và tình hình thanh tốn phụ thuộc nhiều vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp của nữ chuyển
nhỏ hơn hoặc bằng khơng cho thấy tình hình tài trợ của doanh nghiệp
có dấu hiệu bảo hiểm doanh nghiệp huy động nguồn vốn dài nguồn vốn
ngắn hạn nhiều hơn ở nhu cầu hiện tại như vậy Rủi ro đem lại cho
doanh nghiệp sẽ cao hơn doanh nghiệp có thể phải đối mặt với nhiều
rủi ro với thanh khoản trong ngắn hạn bất kỳ lúc nào Tuy nhiên chi phí
sử dụng vốn sẽ thấp hơn doanh nghiệp chỉ nên sử dụng chính sách tài


trợ bảo hiểm khi chi phí sử dụng vốn thấp mà lợi nhuận đem lại là cao
và doanh nghiệp phải có nguồn dự phịng của nước chuyển của doanh
nghiệp tăng giảm là do
- vốn lưu chuyển của doanh nghiệp tăng giảm là do chính sách huy động
vốn và khả năng huy động vốn đối với từng nguồn vốn nếu tốc độ tăng
của nguồn vốn lớn hơn tốc độ tăng của tài sản hoặc nhỏ hơn thì sẽ dư ra
một phần để đầu tư cho tài sản ngắn hạn hoặc ngược lại nguồn vốn dài
hạn tăng lên là do sự gia tăng của vốn chủ sở hữu hoặc do sự huy động
nguồn lực dài hạn là chủ yếu nó có phù hợp khơng có gây áp lực
Khơng chính sách đầu tư của doanh nghiệp thay đổi về cơ cấu đầu tư
có thể tăng đầu tư cho tài sản dài hạn làm tăng tài sản dài hạn và làm
cho 40 truyền giảng
Kết luận và kiến nghị

Đánh giá lại xem chính sách tài trợ của doanh nghiệp đang theo xu
hướng thế nào, đang an toàn hay tài trợ bảo hiểm. Đề xuất 1 số giải pháp.
5. PT tình hình nguồn vốn
a. Mẫu bảng

31/12/N 31/12/N-1 Chênh lệch

Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ lệ Tỷ trọng
(%) (%) (%) (%)
Giá trị Giá trị Giá trị

1 2 3 4 5 6 = 2-4 7 = 8 = 3-5
6x100/4

C. NỢ PHẢI

TRẢ
I. Nợ ngắn hạn

II. Nợ dài hạn

D. VỐN CHỦ
SỞ HỮU

I. Vốn chủ sở
hữu

II. Nguồn kinh
phí và quỹ
khác

TỔNG CỘNG 100% 100% 0,00%
NGUỒN VỐN

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị

6. PT tình hình tài sản
a. Mẫu bảng

b. Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N-1 Chênh lệch

A. TÀI SẢN ST TT (%) ST TT (%) ST TL (%) TT (%)


NGẮN HẠN
I. Tiền và các

khoản tương

đương tiền
III. Các khoản

phải thu ngắn

hạn
IV. Hàng tồn

kho 100% 100% 0,00%
V. Tài sản ngắn

hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI

HẠN
I. Các khoản

phải thu dài hạn
II. Tài sản cố

định
III. Bất động sản

đầu tư
IV. Tài sản dở


dang dài hạn
V. Đầu tư tài

chính dài hạn
VI. Tài sản dài

hạn khác
TỔNG CỘNG

TÀI SẢN

c. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị

7. PT tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N-1 Chênh lệch Tỷ lệ
(%)

1. Doanh thu về BH & CCDV triệu đồng
2. Các khoản giảm trừ doanh triệu đồng

thu triệu đồng
3. DTT về BH & CCDV triệu đồng
4. GVHB triệu đồng
5. Lợi nhuận gộp về BH &

triệu đồng
CCDV
6. Doanh thu hoạt động tài triệu đồng
triệu
chính đồng
7. Chi phí hoạt động tài
triệu đồng
chính triệu đồng
triệu đồng
Trong đó: Chi phí lãi vay triệu đồng
triệu đồng
8. CP BH triệu đồng
9. CP QLDN triệu đồng
10. Lợi nhuận thuần từ
triệu đồng
HĐKD lần
11. Thu nhập khác lần
12. Chi phí khác lần
13. Lợi nhuận khác lần
14. Tổng lợi nhuận kế toán
lần
trước thuế
15. Lợi nhuận sau thuế lần
lần
TNDN
16. ROS= LNST/LCT
17. Hệ số sinh lời của HĐKD

= LNHĐKD/ DTT + DTTC
18. Hệ số chi phí= TCP/LCT

19. Hệ số GVHB=

GVHB/DTT
20. Hệ số CPBH =

CPBH/DTT
21. Hệ số CP QLDN =

CPQLDN/ DTT
22. Hệ số sinh lời hđ bán

hàng = (LNGBH-CPBH-
CPQLDN)/DTT (5) - (8) -(9)

b. Phân tích
Khái quát
ROS cao, hiệu quả, có tín hiệu tích cực. Cịn ngược lại, HĐKD chưa hiệu
quả, chưa khai thác được vốn
Chi tiết
- Giảm trừ doanh thu tăng là chưa tốt, chứng tỏ hàng hóa bị trả lại, lỗi thì
bị trả lại => quản lý chất lượng chưa ổn => DT giảm
- Giá vốn hàng bán….
- Đánh giá hệ số => Hệ số chi phí, GVDB, CPBH, Sinh lời hđ bán hàng….
* HĐTC
- DTTC tăng => mọi thứ hiệu quả, tạo ra dòng tiền
- CPTC tăng => khơng tốt, có thể do đi vay nợ, ảnh hưởng kn độc lập tài
chính, phụ thuộc chủ nợ
- CP thuế
* TNK
- do thanh lý nhượng bán thì khơng tốt

- CPK phát sinh do bị phạt, bị bồi thường, sửa chữa tscđ
Kết luận và kiến nghị
- Kết luận: Chốt lại vấn đề
- Kiến nghị
+ Chính sách KM, giảm giám, CTM, Marketing; giảm trừ doanh thu: ksoat
gắt gao hơn trong qt giao; GVHB: ksoat đầu vào, đầu tư NVL hợp lí tránh
bão giá

+ HĐTC: giảm đi vay, tăng huy động nội lực để giảm tài chính; chinmhs
sách đầu tư cho phù hợp; rà sốt dự án chưa hợp lí, phats huy sinh lowfi
+ CPK: cần có tiêu chuẩn áp dụng cho CL, kiểm soát đầu ra, tránh giảm
chất lượng sp, kiểm soát khắt khe hơn để giữ uy tín cho DN; nâng cấp cải
thiện KHCN, nâng cấp, ktra thường xuyên tool, đánh giá sửa chữa thường
xuyên, định kì…
+ Áp dụng KHCN, đổi mới kĩ thuật nâng cao chất lương, tăng tính cạnh
tranh

8. PT quy mô, cơ cấu công nợ
a. Mẫu bảng

Bảng: Quy mô, cơ cấu công nợ

Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N-1 Chênh lệch

Số tiền Tỷ lệ (%)

I. Các khoản phải thu = A + B
A. Các khoản PT ngắn hạn
B. Các khoản PT dài hạn
II. Các khoản phải trả = A + B

A. Các khoản phải trả ngắn hạn
B. Các khoản phải trả dài hạn
III. Hệ số các khoản phải thu =

CK phải thu/ TTS
Tổng tài sản (TTS)
IV. Hệ số các khoản phải trả =

CK phải trả/ TTS

b. Phân tích
Khái quát
- Phải thu: cho người ta nợ, mình bị chiếm dụng

- Phải trả: đi vay
Phải trả giảm do mình chưa có tận dụng được các phần chiếm dụng tốt
cũng như cơ cấu cho vay nnao…
Chi tiết
- Phải thu ảnh hưởng của các khoản phải thu nnao
- Phải thu nhỏ hơn trả => cán cân tốt
Kết luận và kiến nghị
Các khoản phải thu - Càn có Csach tín dụng thắt chặt or mở rộng linh hoạt,
linh động trong từng thời kì, phù hợp với từng thời kì
Các khaorn phải trả: tận dụng vốn nhàn rỗi, tận dụng vốn nhàn rỗi, cần rà
soát các khoản phải trả trong ngắn và dài; ngắn phải có kế hoạch trả để
đảm bảo uy tín, kế hoạch trả nợ trong dài hạn nữa

9. PT hiệu quả quản trị công nợ
a. Mẫu bảng


Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N-1 Chênh lệch Tỷ lệ
(%)
V. Hệ số thu hồi nợ = lần
triệu đồng
DTT/CKPTNHbq triệu đồng
Doanh thu thuần
Phải thu ngắn hạn bình ngày

quân lần
VI. Kỳ thu hồi nợ= 360/ triệu đồng
triệu đồng
HSTHN
VII. Hệ số hoàn trả nợ=

GVHB/CKPTNHbq
Giá vốn hàng bán
Các khoản phải trả ngắn

hạn bình quân Ngày
VIII. Kỳ trả nợ bình

qn = 360/HSHTN

b. Phân tích
Khái quát
- Thu hồi nợ: cao, thu hồi được nhiều, xu hướng tốt
- Hồn trả nợ: cao, xu hướng xấu vì phải đi trả nợ nhiều
Chi tiêt
- Hệ số thu hồi, kì thu hồi giảm => tích cực, DN đang quản trị thu hồi cơng
nợ tốt và hiệu quả và ngược lại; chiếm dụng quá nhiều vốn

- Hệ số hoàn trả nợ giảm và kì trả nợ bq tăng => DN có thêm tgian chiếm
dụng vốn, có lợi; cịn lại thì phải chịu gánh nặng nợ lớn
- Hệ số thu hồi > hoàn trả => tín hiệu tốt, quản trị doanh thu, CP cơng nợ
tốt; cịn lại bất lợi khơng thu hồi được nợ, tgian trả nợ ngắn, gánh nặng nợ
Kết luận và kiến nghị
- DN cần có KH trong việc mua chịu bán chịu, csach tín dụng, thu hồi
cơng nợ trong tgian ngắn hạn
- Rà soát khoản mục vay nợ, nguồn dự trữ, kê shoachj trả nợ ngắn hạn,
đảm bảo tính thanh tốn, thanh khoản cho DN

10.PT khả năng thanh toán
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu Năm N Năm N-1 Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
1. Hệ số KNTT tổng quát =
TTS/NPT
2. Hệ số KNTT ngắn hạn =

TSNH/NNH
3. Hệ số KNTT nhanh =

TVCKTĐT/NNH
4. Hệ số KNTT tức thời =
TVCKTĐT/Nợ quá hạn đến

hạn
5. Hệ số KNTT lãi vay =
EBIT/Chi phí lãi vay
6. Hệ số chi trả nợ NH =


LCT từ HĐKD(bảng B03) /
Nợ NHbq

b. Phân tích

Khái quát
Chi tiết

Kết luận và kiến nghị
- lơn hơn 1 thì tích cực, bền vững

- tăng huy động từ vốn chủ, có kế hoạch trả nợ, tránh rr về phá sản, vỡ nợ
- có csach ĐT về TS hợp lý, cs trả nợ

- Tăng dự trữ tiền và TĐ tiền đáp ứng khả năng thanh khoản
- Giải quyết nợ quá hạn, đến hạn, giữ vững tình hình tài chính, giữ lại, tăng

uy tín, tối ưu CP lãi vay
- Cs KM, cải thiện mẫu mã sp, cs tín dụng

- Tăng thu từ đtu, bán hàng, cs bán hàng phù hợp

11.PT hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu Năm N (1) Năm N-1 (0) Chênh lệch Tỷ lệ

1. Hskd A


=LCT/Skd Ảnh hưởng của 2 nhân tố
LCT = (Hd1 – Hd0) x SVlđ0
Skd (tài sản = Hđ1 x (Svld1 – SVld0)
= Do Hđ + Do SVlđ = A
bq)
2. Hđ =

Slđ/Skđ
Slđ (TSNHbq)
3. SVlđ =

LCT/Slđ

Do Hđ
Do SVlđ
Tổng hợp

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị

12.PT tốc độ luân chuyển vốn lưu động
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu Năm N (1) Năm N-1 Chênh lệch Tỷ lệ
(0) A (%)
1. SVlđ = LCT/Slđ LCT1
LCT SLđ1 LCT0
Slđ (TSNHbq)(VỐN

SVlđ ( Slđ)= (LCT0/Slđ1)-SVlđ0 B
LƯU ĐỘNG BQ) Klđ ( Slđ) = (Slđ1/lct0)- Klđ0
2.Klđ = 360/SVlđ
lct = LCT/360
Do ảnh hưởng của

Slđ SVlđ (LCT) = SVlđ1 – Klđ(lct) = Klđ1 - (Slđ1/lct0)
Do ảnh hưởng của (LCT0/Slđ1)

LCT = SVlđ ( Slđ) + SVlđ (LCT) = A = Klđ ( Slđ) + Klđ(lct) = B
Tổng hợp
Số tiền = (Klđ1 – Klđ0) x lct1

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị

13.PT tốc độ luân chuyển vốn thanh toán (vốn phải thu)
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch Tỷ lệ (%)
1.SVpt Vòng 5,79 0,68
Spt Triệu đồng 5,75 0,04 -8,13
DTT Triệu đồng 676.684,89 -7,50
2.Kpt Ngày 3.917.687,49 736.551,61 -59.866,72 -0,68
Do Spt Lần -5,09
Do DTT Lần 62,18 4.235.358,68 -317.671,19 4,66
Tổng hợp Lần SVpt(Spt) -0,42
3.ST(-,+) Triệu đồng SVpt(DTT) 62,61 -0,42


0,51 Kpt(Spt)

-0,47 Kpt(DTT)

0,04

-4.621,99

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị

14.PT tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2019 Chênh Lệch Tỷ lệ (%)
1. SVtk -19,88
GV Vòng 1,39 1,74 -0,35 -10,81
Stk 11,32
2.Ktk Trđ 2.835.807,11 3.179.661,40 -343.854,29 24,81
Gv -10,81
Do Stk Trđ 2.036.506,71 1.829.463,93 207.042,78 23,44
Do GV 27,96
Tổng hợp ngày 258,53 207,13 51,40 51,40
ST(-,+)
Trđ 7.877,24 8.832,39 -955,15 404.884,29

lần SVtk(Stk) -0,18 Ktk(Stk)


lần SVtk(GV) -0,17 Ktk(GV)

lần -0,35

Trđ

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị

15.PT khả năng sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh (BEP)
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu ĐVT 2020 2019 Chênh lệch Tỷ lệ (%)
1. BEP Lần 0,047 0,053 -0,006 -11,17%
EBIT Lần 1,96%
Skd Trđ 760.916,00 746.285,32 14.630,68 14,78%
16.266.533,565 14.172.503,18 2.094.030,385


×