Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế tndn tại chi cục thuế khu vực quận 7 huyện nhà bè tphcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH



Nguyễn Chiến Lũy

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC
QUẬN 7 & HUYỆN NHÀ BÈ - TPHCM

LUẬN VĂN
THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH



Nguyễn Chiến Lũy

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC
QUẬN 7 & HUYỆN NHÀ BÈ - TPHCM

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN


THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Đặng Văn Cường

Thành phố Hồ Chí Minh - 2023

I

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Nguyễn Chiến Luỹ, là học viên lớp Cao học Tài chính – Ngân
hàng (khóa 21MTC1B , năm 2021) Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Tơi xin cam đoan luận văn: “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè –
Thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi
thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy Đặng Văn Cường, khơng vi phạm quyền
sở hữu trí tuệ của cá nhân, tổ chức nào khác.
Các tài liệu, số liệu, trong luận văn hồn tồn khách quan, trung thực,
chính xác đảm bảo tính đạo đức trong khoa học và được chỉ rõ nguồn gốc trích
dẫn, tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về cơng trình nghiên cứu khoa
học của tơi và người hướng dẫn./.

Tác giả luận văn

NGUYỄN CHIẾN LUỸ

I

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa Tài chính Kế tốn cùng các Thầy/Cơ, cán bộ quản lý đã giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ sự kính trọng và cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Đặng Văn
Cường - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong thời gian thực hiện
nghiên cứu đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể cán bộ, giảng
viên, viên chức Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã luôn động viên, giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể ban lãnh đạo và nhân viên Chi cục
Thuế khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè – Tp.HCM đã ủng hộ, hỗ trợ, cung cấp
số liệu cần thiết để tơi hồn thành bài luận văn này.
Tôi xin tri ân quý Thầy, Cơ, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập.
Trong q trình hồn tất đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo tài liệu, tham
khảo nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều khó có thể tránh khỏi. Bản
thân tơi kính mong nhận được sự chia sẻ, đóng góp quý báu từ Quý Thầy, Cô,
đồng nghiệp và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

NGUYỄN CHIẾN LUỸ

II

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................III
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. V

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................III
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 4
6. Bố cục luận văn............................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN,
NHỮNG VẤN ĐỀ TIẾP TỤC CẦN NGHIÊN CỨU...................................... 5
1.1 Các cơng trình nghiên cứu trước đây......................................................... 5
1.2 Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ....................................................... 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN .................. 10
2.1 Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN........................................................ 10
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN ...................................................... 10
2.1.2 Tổng quan về quản lý thuế TNDN .......................................................... 14
2.2 Hoàn thiện quản lý thuế TNDN ................................................................ 18
2.2.1 Nội dung của quản lý thuế TNDN .......................................................... 18
2.2.3. Hoàn thiện quản lý thuế TNDN ............................................................. 24
2.3.1. Kinh nghiệm trong công tác quản lý thuế TNDN ................................. 25
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ KHU
VỰC QUẬN 7 & HUYỆN NHÀ BÈ - TPHCM ............................................... 29

II

3.1. Giới thiệu Chi cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè ................ 29
3.1.1. Khái quát Chi cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè và DN
thuộc Chi cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè quản lý ................... 29
3.2. Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế Khu vực Quận 7 &
Huyện Nhà Bè ................................................................................................... 39

3.2.1. Thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục thuế Khu vực Quận 7 &
Huyện Nhà Bè ................................................................................................... 39
3.2.2. Thực trạng gian lận thuế TNDN trong kê khai thuế của Doanh nghiệp
tại Chi cục thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè ..................................... 49
3.2.2.1. Tình hình kiểm tra DN......................................................................... 49
3.3. Phân tích và đánh giá kết quả thực hiện cơng tác quản lý thuế TNDN51
3.3.1.Những kết quả đạt được trong công tác quản lý thuế TNDN................ 51
3.3.2. Một số tồn tại, hạn chế............................................................................ 53
3.3.3 Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................... 56
4.1. Định hướng hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN ........................... 58
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN............................... 59
4.2.1. Giải pháp nghiệp vụ ................................................................................ 59
4.2.1.1 Hoàn thiện cơng tác lập dự tốn thu thuế TNDN ............................... 59
4.2.1.2 Đổi mới công tác Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.................. 60
4.2.1.3 Tăng cường công tác quản lý kê khai, nộp thuế và kế toán thuế của
NNT.................................................................................................................... 61
4.2.1.4 Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ............ 62
4.1.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra và xử lý VPPL về quản lý thu thuế
TNDN ................................................................................................................. 63
4.2.2. Giải pháp hỗ trợ ...................................................................................... 64
4.3. Kiến nghị .................................................................................................... 67
4.3.1. Kiến nghị với UBND TP Hồ Chí Minh...... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Kiến nghị với Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh................................. 67
4.3.3. Kiến nghị với Tổng Cục thuế.................................................................. 69

II

Từ viết tắt III
BTC
BKHCN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBCC
CQT Viết đầy đủ
CNTT Bộ tài chính
CCT Bộ khoa học công nghệ
CSKD Cán bộ công chức
DN Cơ quan thuế
DNVVN Công nghệ thông tin
DNTN Chi cục thuế
GTGT Cơ sở kinh doanh
KH&CN Doanh nghiệp
NSNN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NNT Doanh nghiệp tư nhân
NHNN Giá trị gia tăng
MST Khoa học & Công nghệ
QLT Ngân sách nhà nước
SXKD Người nộp thuế
TCCB Ngân hàng nhà nước
TNHH Mã số thuế
TNDN Quản lý thuế
TSCĐ Sản xuất kinh doanh
TNCN Tổ chức cán bộ
TCT Trách nhiệm hữu hạn
TTHT Thu nhập doanh nghiệp
TNCT Tài sản cố định
Thu nhập cá nhân
Tổng cục thuế
Tuyên truyền hỗ trợ
Thu nhập chịu thuế

1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của ngân sách nhà nước nhằm
huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách, giúp
nhà nước trang trải các chi phí để duy trì sự tồn tại, hoạt động của bộ máy nhà
nước và mang lại lợi ích chung cho cộng đồng.
Một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng, tác động đến nhiều
thành phần kinh tế, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng thu ngân sách nhà
nước là thuế thu nhập doanh nghiệp được ngành Thuế đặc biệt quan tâm thực
hiện cải cách.
Với nền kinh tế đang đổi mới, cải cách và hội nhập ngày càng sâu rộng
của Việt Nam đồng thời với việc thực hiện quản lý thuế theo cơ chế tự khai,
tự nộp của người nộp thuế, cho nên khó tránh khỏi các trường hợp gian lận,
trốn thuế trong việc tự kê khai của người nộp thuế ngày càng phổ biến như:
tạo giao dịch mua, bán hàng giả mạo, hạch toán và kê khai thuế sai quy định
pháp luật, buôn lậu, kê khai sai chủng loại hàng xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển
giá, …
Chi cục Thuế khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè là đơn vị trực thuộc
Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh được thành lập trên cơ sở sáp nhập Chi cục
Thuế Quận 7 và Chi cục Thuế Huyện Nhà Bè đi vào hoạt động, phục vụ
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn từ ngày 02/03/2020. Địa bàn hoạt động
sản xuất kinh doanh được mở rộng, các loại hình sản xuất kinh doanh cũng
được mở rộng về chiều rộng và chiều sâu, các mặt hàng ngày càng phong phú
và đa dạng. Từ đó, u cầu cơng tác quản lý thuế nói chung, cơng tác kiểm tra
thuế nói riêng cần phải tăng cường hơn nữa mới bao quát được mọi nguồn
thu, động viên tích cực các nguồn thu vào ngân sách nhà nước.
Vì vậy, việc áp dụng các biện pháp nhằm tăng cường nhiệm vụ quản lý
thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có trụ sở tại Quận 7 & H. Nhà Bè
sao cho phù hợp với tình hình thực tế của nước ta hiện nay nhưng vẫn đảm


2

bảo sự chính xác, đồng thời cũng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát
triển và nâng cao năng lực quản lý thuế của cán bộ thuế tại Chi Cục Thuế Khu
vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè nói riêng cũng như tồn ngành thuế nói chung.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài
“Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế
Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè – Thành Phố Hồ Chí Minh” với mong
muốn đánh giá được hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi
cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè, từ đó đưa ra những kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cho Cục thuế
TP.HCM nói riêng và ngành Thuế nói chung.

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:

 Mục tiêu cục thể:
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè - TP.HCM
- Đánh giá những vấn đề tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Khu cực Quận 7 &
Huyện Nhà Bè - TP.HCM

* Câu hỏi nghiên cứu:
Bao gồm ba vấn đề:

3

(1) Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi

Cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè trong thời gian qua như thế nào,
đã quản lý và thu thuế thu nhập doanh nghiệp tốt hay chưa?

(2) Những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi Cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè?

(3) Các giải pháp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tốt hơn nhằm
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi Cục
Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè?

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi Cục Thuế
Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi Cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi Cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè giai đoạn
2018 - 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đánh giá một cách tồn diện và có hệ thống thực trạng công tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong kê khai thuế của doanh nghiệp tại
Chi Cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè, luận văn sử dụng phương
pháp định tính thơng qua cách tiếp cận các phương pháp cụ thể như sau:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu: từ dữ liệu nguồn nội bộ ngành Thuế,
từ các thông tin đã được đăng tải cơng bố trên các tạp chí, từ các đề tài khoa
học trong nước, từ các báo cáo khoa học của các chuyen gia và từ các giáo
trình của các trường đại học.
+ Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu: hệ thống hóa các dữ liệu thu

thập được theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.

4

+ Phương pháp phân tích: dựa trên kết quả các dữ liệu thu thập được đã
được hệ thống hóa để phân tích, đưa ra nhận định đánh giá.

5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
“Từ kết quả nghiên cứu, đề tài góp phần giúp Cơ quan thuế xác định
tìm hiểu thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi Cục
Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè, tìm hiểu và phân tích những mặt cịn
hạn chế, tìm ra ngun nhân của những tồn tại trong công tác quản lý thuế để
đề xuất những kiến nghị, những giải pháp tốt hơn để mục đích hồn thiện
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi Cục Thuế Khu vực Quận
7 & Huyện Nhà Bè.”Đồng thời, góp phần hồn thiện hệ thống quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp, hạn chế được sự lãng phí thời gian, nguồn lực của
ngành thuế.
6. Bố cục luận văn

Kết luận chương 3
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi Cục Thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè Thành phố Hồ Chí Minh.
Kết luận chương 4
Kết luận toàn luận văn
Tài liệu tham khảo

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN, NHỮNG VẤN ĐỀ TIẾP TỤC CẦN NGHIÊN CỨU


1.1 Các cơng trình nghiên cứu trước đây
Từ khi thực hiện cải cách thuế đến nay thì đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu liên quan đến thuế và công tác quản lý thuế. Để xác định vấn đề
nghiên cứu trong đề tài này, tác giả đã tham khảo một số cơng trình nghiên
cứu sau đây:
Bài viết của Nguyễn Hồng Trang (2019), Kiểm soát quản lý thuế
TNDN tại Chi Cục Thuế Huyện Thanh Trì, Tp. Hà Nội, Luận văn Thạc Sĩ,
Trường ĐH LĐ – XH. Tác giả đã nêu lên một thực tế trái ngược là các công
ty có vốn đầu tư nước ngồi ở Việt Nam ngày càng tăng lên về số lượng và
vốn lớn nhưng nộp các khoản thu ngân sách nhà nước tại Việt Nam thì rất
thấp so với số rất lớn và so với quy mô hoạt động kinh doanh của các công ty
này. Qua đó đề xuất 07 giải pháp để kiểm sốt quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại địa phương: (1) Hồn thiện cơng tác tổ chức và điều hành bộ máy
Cơ quan thuế có sự tham khảo các mơ hình quản lý tiên tiến hiện đại trên thế
giới; (2) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ; (3) Nâng cao trình độ,
nghiệp vụ cho cơng chức quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp; (4) Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người nộp thuế; (5) Thực hiện
tốt Luật kế toán trong doanh nghiệp, đẩy mạnh việc thực hiện thanh toán giao
dịch qua ngân hàng; (6) Cải cách đồng bộ hệ thống chính sách pháp luật về
thuế, pháp luật quản lý kinh tế - xã hội ; (7) Hệ thống hóa các văn bản chính
sách thuế liên quan đến các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi và các vấn đề
cần quan tâm trong q trình kiểm tra.
Bài viết của Huỳnh Minh Giám (2018) viết về Giải pháp hạn chế gian
lận thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Luận văn
Thạc Sĩ, Trường Đại học Trà Vinh. Tác giả nêu ra một số hành vi và nguyên
nhân dẫn đến các đối tượng nộp thuế gian lận thuế và trốn thuế gây thất thu

6


ngân sách và thất thoát ngân sách nhà nước như: thực hiện 02 hệ thống sổ

Bài viết của Phạm Thị Lan Phương (2018), Tăng cường kiểm soát thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình, Luận văn Thạc Sĩ,
Trường Đại học Kinh Tế Huế. Nghiên cứu cho rằng gian lận thuế là hành vi
vi phạm pháp luật luôn tồn tại song hành với hoạt động quản lý thuế của Nhà
nước, gian lận thuế sẽ giảm bớt nếu hoạt động quản lý thuế đạt hiệu quả cao.
Có nhiều việc phải làm để giảm bớt gian lận thuế, trong đó, nhận diện các
hành vi gian lận thuế là việc cần làm thường xuyên. Các hành vi gian lận về
thuế nội địa bao gồm: (1) Bỏ ngồi sổ sách kế tốn; (2) Tạo giao dịch bán
hàng giả mạo; (3) Tạo giao dịch mua hàng giả mạo; (4) Ghi giá bán thấp hơn
giá thực tế; (5) Hạch toán kế toán và kê khai thuế sai quy định, ngồi ra cịn
có một số hành vi gian lận về thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

7

thơng thống trong chính sách thuế cũng tạo điều kiện để khơng ít doanh
nghiệp đã thực hiện mua, bán, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, nhằm khấu trừ
thuế giá trị gia tăng, chiếm đoạt tiền hoàn thuế; - Một số địa phương chưa làm
tốt việc tổ chức các Hội nghị đối thoại giữa ngành thuế với doanh nghiệp, tố
chức chưa tốt các Tuần lễ lắng nghe người nộp thuế để tuyên truyền, hỗ trợ
phù hợp cho người nộp thuế.

Bài viết của Dương Ngọc Quang (2015): đã viết về nội dung Hoàn
thiện thuế TNDN nhằm thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế Việt Nam, Luận án
tiến sĩ, Học Viện Tài Chính. Nghiên cứu này tìm hiểu về các tác động của
thuế thu nhập doanh nghiệp với tái cơ cấu nền kinh tế Việt Nam thơng qua mơ
hình kinh tế lượng vĩ mơ. Bài luận án này đã trình bày các nội dung lý luận về
thuế thu nhập doanh nghiệp và đã hệ thống hóa vấn đề về cơ cấu kinh tế và tái
cơ cấu nền kinh tế, đã chỉ ra được vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đến

tái cơ cấu nền kinh tế. Đồng thời luận án phân tích được mặt thực tiễn là đã
khái quát việc sửa đổi hoàn thiện thuế TNDN của Việt Nam trong những năm
1991 – 2014, và đã phân tích những thành cơng, hạn chế của thuế TNDN đến
tái cơ cấu nền kinh tế, từ đó đã đề xuất các giải pháp hồn thiện thuế TNDN
đến năm 2020.

Bài viết của Trần Hồng Lý (2013), Một số giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh Nam Định, Luận
văn Thạc Sĩ, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Trong bài luận văn này tác
giả chỉ nghiên cứu ở góc độ kiểm tra thuế nên chỉ phát hiện 03 hành vi gian
lận về thuế thu nhập doanh nghiệp thông qua việc thành lập doanh nghiệp;
thông qua hành vi vi phạm chế độ sử dụng hóa đơn, chứng từ; thơng qua hành
vi hạch tốn kế toán sai và hành vi kê khai nộp thuế sai quy định.

Bài viết trên báo Doanh Trí về việc Chặn gian lận khấu trừ, hoàn thuế
giá trị gia tăng: kinh nghiệm từ một số quốc gia trên thế giới, đã nêu vấn đề
các nước trên thế giới đã áp dụng nhiều phương thức khác nhau để quản lý và
hạn chế gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng. Như ở Malaysia lập ra các cơ

8

quan giám sát chuyên biệt để hỗ trợ cho hoạt động quản lý thuế của Hải quan.
Trong Tổng cục Hải quan Malaysia có Cục Ngăn chặn và Điều tra là đơn vị
chịu trách nhiệm tồn bộ thơng tin tình báo và tiến hành điều tra những vụ
việc ở mức độ quốc gia; Cục Kiểm tra sau thông quan là đơn vị quản lý công
tác kiểm tra sau thông quan. Hai đơn vị này cùng với Cục Nghiệp vụ phối hợp
chia sẻ thông tin và hướng dẫn Hải quan địa phương thực hiện các biện pháp
nhằm ngăn chặn gian lận thương mại, chống thất thu thuế nhập khẩu.

Bài viết của Richardson, G. (2006) Trên Tạp chí Kế tốn, Kiểm tốn và

Thuế Quốc tế về “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc trốn thuế: Một cuộc khảo
sát xuyên Quốc gia”. Nghiên cứu của Grant Richardson đã mở rộng cơng
trình của Riahi-Belkaoiu, A. (2004) đã chỉ ra rằng các yếu tố quyết định phi
kinh tế có tác động mạnh nhất đến hành vi trốn thuế. Cụ thể, sự phức tạp là
yếu tố quan trọng nhất quyết định hành vi trốn thuế. Các yếu tố quyết định
quan trọng khác của việc trốn thuế là giáo dục, nguồn thu nhập, sự công bằng
và tinh thần thuế.

1.2 Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu

9

thực trạng về quản lý thuế TNDN, những ưu điểm và hạn chế hiện nay trong
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế Khu vực Quận
7 & Huyện Nhà Bè.

Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian tới,với mong muốn đóng góp vào
công cuộc cải cách thuế của Việt Nam, giúp công tác quản lý thuế ngày càng
minh bạch, chuyên nghiệp, hiệu quả.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong bối cảnh các quy định về thuế TNDN hiện nay tại Việt Nam có
nhiều thay đổi do đó việc tiếp tục nghiên cứu ở nhiều cần cách tiếp cận vấn đề
khác nhau liên quan đến pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp là cần thiết,
đặc biệt là việc nghiên cứu từ thực tiễn, gắn với quá trình thực hiện pháp luật
thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
trên địa bàn cụ thể. Đánh giá những ưu điểm, hạn chế trong công tác thực thi
pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, làm rõ thực tế thực thi, áp dụng trên
địa bàn Quận 7 & Nhà Bè – Thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất những giải

pháp nhằm hồn thiện pháp luật thuế TNDN để đảm bảo nguồn thu tạo sự
công bằng giữa các doanh nghiệp và chống thất thu thuế thu nhập doanh
nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Chính vì vậy, tác giả chọn “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục thuế Khu vực Quận 7 & Huyện Nhà Bè – Thành phố
Hồ Chí Minh” đề nghiên cứu và làm đề tài cho luận văn của mình.

10

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN

2.1 Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN
2.1.1.1 Khái niệm
“Thuế TNDN là một loại thuế một loại thuế trực thu, được tính trực

tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Trong đó, thu nhập chịu thuế
bao gồm doanh thu thuần từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính
và các khoản thu khác sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý”.1

2.1.1.2. Vai trò của thuế TNDN
- Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu, là khoản thu rất
quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu NSNN.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước nhà, các doanh nghiệp tạo
được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, sản xuất sẽ góp phần đóng góp số
thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
- Thuế TNDN là sắc thuế đóng vai trị quan trọng trong việc điều tiết
hoạt động kinh tế, tạo sự cạnh tranh bình đẳng, tạo sân chơi chung cho các tổ
chức kinh tế, thúc đẩy nền sản xuất kinh doanh phát triển.
- Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chức năng tái

phân phối thu nhập, đảm bảo sự đóng góp vào NSNN của các tổ chức kinh tế
được cơng bằng, hợp lý. Tổ chức kinh tế có lợi thế về điều kiện phát triển như
tài chính, nhân lực sẽ tạo nguồn thu cao từ đó đóng góp nhiều hơn cho
NSNN.
2.1.1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN
Hiện nay, thuế TNDN ở Việt Nam được quy định trong các văn bản
quy phạm pháp luật sau:
Về Luật thuế TNDN
“1. Luật Thuế TNDN 2008.
2. Luật thuế TNDN sửa đổi năm 2013.

11

Về Thông tư hướng dẫn Nghị định về Luật thuế TNDN

12

39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục
hành chính về thuế.

Người nộp thuế


×