Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước vào huyện đak đoa, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ HIỆP

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀO

HUYỆN ĐAK ĐOA, TỈNH GIA LAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

Gia Lai, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận


đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Gia Lai, ngày ... tháng ... năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Nguyễn Thị Hiệp

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ
lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ
tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo Khoa
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Lâm nghiệp đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn để hồn thành khóa học và
luận văn tốt nghiệp.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Nguyễn Văn Tuấn, người đã
tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.

Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của UBND huyện Đak Đoa, các phòng
ban chức năng, các các cá nhân đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được
hoàn thành.

Tôi xin gửi lời biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên
tơi trong suốt q trình học tập vừa qua.


Gia Lai, ngày ... tháng ... năm 2023
TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Hiệp

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ ..................................................................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư ........................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan.......................................................... 5
1.1.2. Phân loại và vai trò của vốn đầu tư ................................................. 8
1.1.3. Nội dung thu hút vốn đầu tư ........................................................... 11
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư ............................. 15

1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách ........................ 18
1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư của một số địa phương ............... 18
1.2.2. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan .................................... 25
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ................ 26


Chương 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN ĐAK ĐOA VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................... 27

2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ............................. 27
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai .................... 27
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai .... 33
2.1.3. Ảnh hưởng của đặc điểm cơ bản đến thu hút vốn đầu tư ngoài ngân
sách Nhà nước trên địa bàn huyện Đak Đoa ........................................... 41

2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................... 42

iv

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 42
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................... 43
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 44
3.1. Thực trạng thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn huyện Đak
Đoa, tỉnh Gia Lai.......................................................................................... 44
3.1.1. Tình hình vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn huyện Đak Đoa
.................................................................................................................. 44
3.1.2. Thực trạng công tác thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước
trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ............................................... 48
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh
trên địa bàn huyện Đak Đoa ........................................................................ 58
3.2.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................. 58
3.2.2. Thủ tục hành chính trong đầu tư .................................................... 59
3.2.3. Chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư ..................................... 61
3.2.4. Chất lượng hệ thống cơ sở hạ tầng ................................................ 62

3.2.5. Chất lượng nguồn nhân lực của địa phương.................................. 63
3.3. Đánh giá chung về thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn
huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ....................................................................... 65
3.3.1. Những thành công........................................................................... 65
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................... 66
3.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế .................................................. 67
3.4. Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước
trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ................................................... 68
3.4.1. Phân tích SWOT cho thu hút đầu tư của huyện Đak Đoa .............. 68
3.4.2. Các giải pháp thu hút đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn huyện
Đak Đoa .................................................................................................... 69
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78
PHỤ LỤC

v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ
CBCC Cán bộ, công chức
CCVC Công chức viên chức
CCHC Cải cách hành chính
CNH Cơng nghiệp hóa
CNXD Công nghiệp xây dựng
DN Doanh nghiệp
GDNN - GDTX Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
GTGT Giá trị gia tăng
GTSX Giá trị sản xuất
HĐH Hiện đại hóa

KTXH Kinh tế xã hội
NTM Nông thôn mới
NSNN Ngân sách Nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
TTHC Thủ tục hành chính
UBND Ủy ban nhân dân

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai của huyện Đak Đoa (năm 2022)............................. 31
Bảng 2.2. Dân số huyện Đak Đoa năm 2022 .................................................. 33
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất huyện Đak Đoa ............ 40
Bảng 3.1. Tình hình vốn đầu tư tại huyện Đak Đoa trong những năm gần đây . 46
Bảng 3.2. Một số dự án đầu tư tiêu biểu huyện Đak Đoa trong 3 năm gần đây . 47
Bảng 3.3. Các chính sách thu hút đầu tư áp dụng tại huyện Đak Đoa............ 48
Bảng 3.4. Danh mục Dự án kêu gọi đầu tư tại huyện Đak Đoa...................... 51
Bảng 3.5. Tình hình đào tạo nghề tại huyện Đak Đoa.................................... 53
Bảng 3.6. Các chỉ số thành phần DDCI 2021 và DDCI 2022 của huyện Đak
Đoa .................................................................................................................. 56
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên của địa phương (n = 90) ..................................................................... 59
Biểu 3.8. Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về thủ tục hành chính trong đầu
tư của huyện Đak Đoa ..................................................................................... 60
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về chính sách khuyến khích và
hỗ trợ đầu tư tại huyện Đak Đoa ..................................................................... 61
Biểu 3.10. Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về hệ thống cơ sở hạ tầng tại
huyện Đak Đoa................................................................................................ 62
Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về chất lượng nguồn nhân lực

tại huyện Đak Đoa........................................................................................... 64

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Đak Đoa ................................................ 27
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy cơ quan UBND huyện Đak Đoa .............................. 44

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn luôn được coi là một trong những yếu tố quyết định đối với sự

phát triển sản xuất kinh doanh và sự tăng trưởng của nền kinh tế ở cấp độ
quốc gia. Tại các nước đang phát triển, đang trong quá trình đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa như nước ta thì vốn lại càng có vai trị quan trọng.

Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu
vực và thế giới, việc thu hút vốn đầu tư là thực sự cần thiết để thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế nhanh, bền vững. Thu hút vốn vào nền kinh tế Việt Nam sẽ
thúc đẩy tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. Quá trình này
cũng giúp chúng ta tiếp thu công nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, khai thác tốt các lợi thế về nguồn tài nguyên,
nguồn nhân lực, vị trí địa lý và sức cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế.

Đak Đoa là huyện miền núi cao của tỉnh Gia Lai trong những năm qua
đã có những bước phát triển khá rõ nét trên mọi mặt kinh tế xã hội, tuy nhiên

nhìn chung vẫn là huyện kinh tế chưa phát triển, cơ sở vật chất còn nghèo
nàn, sản xuất kinh doanh chưa thực sự phát triển, đời sống nhân dân còn gặp
khá nhiều khó khăn.

Để đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn mới, huyện Đak
Đoa cần phải có nguồn vốn lớn để đầu tư, trong khi nguồn vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước còn rất hạn chế nên việc tăng cường thu hút các nguồn vốn từ
các nguồn ngoài ngân sách nhà nước là tất yếu khách quan và có vai trị vơ
cùng quan trọng.

Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Đak Đoa lần thứ XVII,
nhiệm kỳ 2020 - 2025 đã xác định phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế

2

- xã hội của huyện trong giai đoạn 2021 - 2025 là phát triển đồng bộ hệ thống
kết cấu hạ tầng đặc biệt là hạ tầng giao thông kết nối, đô thị động lực; khai
thác tiềm năng, nguồn lực tập trung phát triển mạnh du lịch và các ngành dịch
vụ, tiếp tục phát triển nơng, lâm nghiệp hàng hóa đảm bảo tiêu ch̉n, chất
lượng, hiệu quả, chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp có lợi thế,
hiệu quả cao nhằm thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phấn
đấu đưa Đak Đoa trở thành huyện phát triển khá, toàn diện.

Để thực hiện được định hướng và mục tiêu phát triển này, bên cạnh
việc tăng cường đầu tư công, huyện cần đẩy mạnh thu hút đầu tư từ nguồn
ngoài ngân sách nhà nước để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, sớm đưa
huyện Đak Đoa trở thành huyện phát triển khá, toàn diện của tỉnh.

Trong những năm gần đây trên địa bàn huyện, đầu tư công từ ngân sách
nhà nước đã được quan tâm đẩy mạnh, đã góp phần phát triển hệ thống cơ sở

hạ tầng xã hội, tạo những lực hút nhất định cho đầu tư ngoài ngân sách vào
địa phương.

Tuy nhiên, việc thu hút vốn đầu tư nguồn ngoài ngân sách Nhà nước
vào địa bàn huyện vẫn còn hạn chế, dẫn đến các tiềm năng phát triển của địa
phương chưa được phát huy, kinh tế xã hội nhìn chung cịn chưa thực sự phát
triển như kỳ vọng.

Để phát huy hơn nữa nội lực sẵn có, cần có những giải pháp phù hợp để
thu hút ngày càng nhiều đầu tư của các thành phần kinh tế cho sự phát triển
kinh tế xã hội là vấn đề đang rất được quan tâm. Vì vậy, nghiên cứu đề tài
“Giải pháp thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước vào huyện Đak
Đoa, tỉnh Gia Lai” là hết sức cấp thiết và quan trọng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, kết quả thu hút vốn đầu tư ngoài
ngân sách và các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả này tại huyện Đak Đoa, luận

3

văn đề xuất giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách vào
huyện trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác thu hút vốn
đầu tư.

- Phân tích, đánh giá thực trạng và kết quả thu hút vốn đầu tư ngoài
ngân sách Nhà nước vào địa bàn huyện Đak Đoa.


- Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả thu hút vốn đầu tư ngoài
ngân sách Nhà nước vào địa bàn huyện Đak Đoa.

- Đề xuất giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách Nhà
nước vào địa bàn huyện Đak Đoa trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác thu hút vốn đầu tư từ
các nguồn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Đak Đoa.

- Đối tượng điều tra, khảo sát là các cá nhân, tổ chức, nhà đầu tư… có
liên quan đến hoạt động thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước vào địa
bàn huyện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về nội dung:
+ Luận văn tập trung nghiên cứu công tác thu hút vốn đầu tư từ nguồn
ngoài ngân sách nhà nước vào địa bàn huyện Đak Đoa;
+ Kết quả đầu tư được nghiên cứu trong luận văn tập trung chủ yếu vào
các dự án đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn huyện.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn
huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập, tổng hợp trong giai đoạn
2020 - 2022;

4


+ Số liệu sơ cấp được điều tra, khảo sát từ 3/2023 đến 6/2023;
+ Giải pháp được đề xuất cho giai đoạn: 2023 - 2025 và những năm
tiếp theo.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư và thu hút vốn đầu tư.
- Thực trạng công tác thu hút vốn đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách trên
địa bàn huyện Đak Đoa.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách
vào địa bàn huyện Đak Đoa.
- Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách
vào địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo.
Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư;
- Chương 2: Đặc điểm cơ bản của huyện Đak Đoa và Phương pháp
nghiên cứu;
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu.

5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ

1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư

Đầu tư hiểu theo nghĩa rộng là quá trình ứng ra các nguồn lực ở hiện tại
để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả

nhất định trong tương lai với hy vọng kết quả này lớn hơn các chi phí về các
nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên, là tài sản vật
chất hoặc sức lao động [15].

Đầu tư hiểu theo nghĩa hẹp là những hoạt động sử dụng các nguồn lực
ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó [15].

Những kết quả của đầu tư đem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền
vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, của cải vật chất khác), tài sản trí
tuệ (trình độ văn hóa, chun mơn, khoa học kỹ thuật)... Các kết quả đạt được
của đầu tư đem lại góp làm tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội.

Đầu tư là việc sử dụng một khoản tiền tiết kiệm tiêu dùng ở hiện tại đã
tích lũy được vào việc tạo ra hoặc tăng cường cơ sở vật chất cho nền kinh tế
nhằm thu được các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn khoản tiền đã bỏ
ra để đạt được kết quả đó [15].

Như vậy, có thể hiểu khái quát đầu tư là những hoạt động sử dụng các
nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí
tuệ để cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của
các tài sản và nguồn lực sẵn có.
1.1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư

Vốn đầu tư là toàn bộ giá trị của tất cả các yếu tố (tiền tệ, máy móc,
thiết bị, nhà xưởng, kinh doanh, bằng phát minh sáng chế…) được bỏ vào đầu
tư nhằm đạt được mục tiêu đã dự định [17].

6


Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh
doanh - dịch vụ, là tiền tiết kiệm của nhân dân và là vốn huy động từ các
nguồn khác được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm
duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn hơn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt mỗi gia đình.

Đối với tất cả các các quốc gia, vốn là yếu tố không hề thiếu được để
phát triển kinh tế. Chủ thể kinh doanh nào cũng cần phải có lượng vốn đầu tư
ban đầu để chi phí cho việc thuê đất đai, xây dựng nhà xưởng, mua sắm trang
thiết bị… Vốn đầu tư dùng để đổi mới công nghệ, xây dựng và nâng cấp nhà
xưởng… nhằm mở rộng quy mô, phát triển sản xuất.

Vốn đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản
vật chất trong một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường được thực hiện với
mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động.

Theo Luật đầu tư (2020) thì vốn đầu tư là tiền và tài sản khác được pháp
luật công nhận để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp [17].
1.1.1.3. Khái niệm về vốn đầu tư ngoài ngân sách

Vốn đầu tư khi phân loại theo nguồn gốc của vốn thì bao gồm các loại:
Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; Vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước và
Vốn đầu tư từ nước ngoài.

Vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước là những khoản vốn đầu tư do
các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, doanh nghiệp dân doanh… bỏ ra để thực
hiện các hoạt động đầu tư. Đặc điểm chung của loại vốn đầu tư này là không
nằm trong ngân sách nhà nước và không thuộc sở hữu nhà nước.

Theo xu hướng phát triển hiện nay, nguồn vốn đầu tư từ các nguồn

ngoài ngân sách nhà nước có chiều hướng gia tăng và ngày càng khẳng định
vị trí của nó trong tổng vốn đầu tư phát triển của đất nước.

Một nguồn huy động vốn đầu tư không thể không kể đến là nguồn huy
động từ các tầng lớp dân cư. Nguồn vốn được hình thành từ tiết kiệm của dân

7

cư phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của mỗi hộ gia đình. Nếu thu nhập lớn
hơn mức chi tiêu thì sẽ có tiết kiệm, đây chính là điều kiện để hình thành nên
nguồn vốn đầu tư từ tầng lớp dân cư.

Đối với nước ta hiện nay, do thu nhập của dân cư còn ở mức thấp nên
mức tiết kiệm của dân cư rất thấp, dẫn đến nguồn vốn đầu tư từ tầng lớp dân
cư chưa nhiều. Tuy nhiên theo đà phát triển chung của đất nước, thu nhập của
dân cư ngày càng tăng, nguồn vốn này sẽ có xu hướng tăng lên.
1.1.1.4. Khái niệm về thu hút vốn đầu tư

Thu hút vốn đầu tư được hiểu là hoạt động kêu gọi nguồn vốn từ các
nhà đầu tư cho các dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể của địa
phương của khu vực nào đó. Mục đích của việc kêu gọi vốn đầu tư nước
ngoài là nhằm có nguồn vốn để phát triển dự án, đẩy mạnh phát triển kinh tế
của địa phương của khu vực hay của đất nước.

Thu hút đầu tư là một quá trình thực hiện các hoạt động, biện pháp,
chính sách kế tiếp nhau được lặp đi lặp lại khi cần thiết, làm tăng sự chú ý và
quan tâm của các nhà đầu tư để các nhà đầu tư bỏ vốn vào các dự án cụ thể
nhằm đem lại lợi ích kinh tế cho các nhà đầu tư [8].

Thu hút vốn đầu tư có vai trị rất quan trọng đối với nền kinh tế của mối

quốc gia, mỗi địa phương.

Nguồn vốn từ nhà đầu tư có thể giúp nhà nước có điều kiện thuận lợi để
gắn kết nền kinh tế trong nước với hệ thống sản xuất, phân phối, trao đổi giao
thương hàng hóa. Qua đó thúc đẩy q trình hội nhập kinh tế của khu vực, của
quốc gia...

Thông qua nguồn vốn đầu tư, các địa phương nhận vốn đầu tư có điều
kiện thuận lợi để tiếp cận và thâm nhập thị trường các thị trường, từ đó mở
rộng thị trường, giao thương, xuất khẩu… bởi việc thu hút vốn đầu tư chính là
cầu nối thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế.

8

Giúp nền kinh tế của địa phương tiếp nhận vốn phát triển, cụ thể là làm
tăng trữ lượng vốn của nền kinh tế dưới hình thức máy móc, thiết bị, nhà
xưởng… từ đó dẫn đến năng suất lao động tăng cao và tiền lương của người
lao động được cải thiện.

Từ những phân tích trên có thể hiểu, thu hút vốn đầu tư là hoạt động
kêu gọi, khai thác các nguồn lực tài chính phục vụ cho nhu cầu đầu tư phát
triển kinh tế xã hội.

Như vậy, thu hút vốn đầu tư ở đây được hiểu là thu hút vốn đầu tư trực
tiếp và kết quả cuối cùng cũng phải hình thành cơ sở sản xuất xã hội và dịch
vụ trong nền kinh tế.
1.1.2. Phân loại và vai trò của vốn đầu tư
1.1.2.1. Phân loại vốn đầu tư

Luật đầu tư của Việt Nam quy định có các hình thức đầu tư chủ yếu là

đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.

* Đầu tư trực tiếp
- Đầu tư trực tiếp bao gồm các hình thức sau đây:
+ Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc
100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài;
+ Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài;
+ Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng
BTO, hợp đồng BT;
+ Đầu tư phát triển kinh doanh;
+ Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư;
+ Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp;
+ Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.
- Tổ chức kinh tế được thành lập từ đầu tư trực tiếp có thể bao gồm các
hình thức sau đây:

9

+ Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
+ Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và
các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở
dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
+ Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật;
+ Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật
hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
* Đầu tư gián tiếp
Đầu tư gián tiếp tại Việt Nam có các hình thức sau đây:
- Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;

- Đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;
- Đầu tư thơng qua các định chế tài chính trung gian khác;
- Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có
giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp
theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư
* Vai trò của vốn đầu tư đối với nền kinh tế
- Đối với một nền kinh tế, vốn đầu tư có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Vốn đầu tư khơng chỉ đóng vai trị trong q trình tái sản xuất xã hội mà cịn
tạo ra cú hích cho sự phát triển của nền kinh tế. Một nền kinh tế thu hút được
vốn đầu tư từ các chủ thể trong và ngoài nước sẽ khiến nền kinh tế ngày càng
tăng trưởng.
- Bất kỳ hoạt động đầu tư được thực hiện bởi các cá nhân tổ chức là chủ
thể tư hay bởi Nhà nước thì lợi ích mà hoạt động đầu tư đem lại không chỉ
dừng lại ở những lợi ích đối với chính nhà đầu tư, mà cịn đối với cả nền kinh
tế nói chung. Có thể nói, vốn đầu tư là cốt lõi, là động lực cho sự tăng trưởng
và phát triển của nền kinh tế.

10

- Vốn đầu tư cũng góp phần nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ của
đất nước. Những hoạt động đầu tư từ nước ngoài vào, đặc biệt là từ những
nước có nền kinh tế phát triển, sẽ giúp quốc gia tiếp cận đầu tư có cơ hội tiếp
cận được các công nghệ hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến, thúc đẩy hoạt
động nghiên cứu khoa học. Chính vì vậy, các quốc gia chậm phát triển hoặc
đang phát triển thường có các chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài từ các
quốc gia phát triển để tận dụng được những lợi thế khoa học công nghệ. Q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của các quốc gia này phụ thuộc nhiều vào
việc đầu tư cho khoa học công nghệ [15].


* Vai trò của vốn đầu tư đối với doanh nghiệp
Vốn đầu tư có vai trị hàng đầu đối với các doanh nghiệp. Vai trị quan
trọng hàng đầy thể hiện trên các khía cạnh sau đây:
- Vốn là điều kiện tiên quyết, quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, ảnh hưởng rất lớn đến việc tạo lập và nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường;
- Vốn là căn cứ để xác lập địa vị pháp lý của DN, đảm bảo cho doanh
nghiệp có thể hiện thực hóa mục tiêu SXKD của mình;
- Vốn là cơ sở quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại tư cách pháp nhân
của một DN trước pháp luật trong cả quá trình thành lập, tồn tại và phát triển
của mình;
- Vốn là cơ sở hình thành tiềm lực kinh tế, là yếu tố quyết định đến việc
mở rộng phạm vi hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành tái
sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh vốn của DN phải sinh lời, tức
là hoạt động SXKD phải có lãi, vốn của DN được bảo toàn và phát triển;
- Vốn còn là cơ sở để doanh nghiệp mở rộng SXKD, phát triển thị
trường, trên cơ sở đó nâng cao uy tín của dianh nghiệp trên thương trường.
Với các đặc điểm đặc trưng của đầu tư thì đầu tư là một hoạt động có
vai trị quan trọng đến sự gia tăng tài sản của nhà đầu tư nói riêng và của cả
nền kinh tế đất nước nói chung [15].

11

1.1.3. Nội dung thu hút vốn đầu tư
1.1.3.1. Xây dựng và thực hiện chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư

Các chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư cũng là một trong những yếu tố
quan trọng có ảnh hưởng quyết định tới quá trình thu hút đầu tư đối với địa
phương nhận đầu tư. Đối với chính sách đầu tư nói chung, cần rà sốt lại hệ

thống văn bản pháp luật nhằm đưa ra khuôn khổ pháp lý hợp lý trong ưu đãi
đầu tư nhằm tạo ra một sân chơi bình đẳng giữa nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài. Đồng thời, xây dựng mơi trường đầu tư thơng thống,
minh bạch, hỗ trợ tối đa cho nhà đầu tư bỏ vốn vào các dự án. Trong nhóm
các chính sách ưu đãi đầu tư, địa phương nhận đầu tư thường tập trung vào
các chính sách hỗ trợ sau:

- Chính sách về tài chính: Ưu đãi, hỗ trợ về tài chính đối với các nhà
đầu tư thường được Chính phủ các nước, chính quyền tại địa phương thực
hiện chủ yếu thống qua: (i) Chính sách thuế; (ii) Chính sách ưu đãi về giá thuê
đất, hoặc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng; (iii) Chính sách tiếp cận tín
dụng, hỗ trợ lãi suất tín dụng. Bên cạnh đó, xét ở góc độ địa phương, tùy theo
điều kiện ngân sách của từng địa phương, các huyện có thể dành các khoản hỗ
trợ đối với các nhà đầu tư trong khuôn khổ pháp luật cho phép để khuyến
khích, kêu gọi các nhà đầu tư vào một số lĩnh vực các địa phương ưu tiên kêu
gọi, thu hút các nhà đầu tư như: Hỗ trợ kinh phí xây dựng các hạng mục cơng
trình của dự án; hỗ trợ làm đường giao thơng kết nối vào dự án...;

- Chính sách về đất đai, giải phóng mặt bằng: Đất đai, mặt bằng là một
trong các yếu tố quan trọng đối với các nhà đầu tư. Do đó, các địa phương cần
đặc biệt quan tâm tới việc tạo quỹ đất để các nhà đầu tư tiếp cận dễ dàng,
đồng thời cần có cơ chế tạo sự cơng bằng, minh bạch trong tiếp cận đất đai
giữa các nhà đầu tư, trong đó nhà đầu tư thường quan tâm đến cơng tác đền
bù, giải phóng mặt bằng, th đất để các nhà đầu tư thụ hưởng đầy đủ các ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật.

12

1.1.3.2. Phát triển và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng hay còn được gọi là kết cấu hạ tầng, là hệ thống các cơng


trình xây dựng làm nền tảng cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Cở sở hạ
tầng là một trong những vấn đề quan trọng mà nhà đầu tư rất quan tâm khi
quyết định đầu tư dự án.

Hệ thống cơ sở hạ tầng thường được phát triển hồn thiện ở cả hai bộ
phận chính là hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống các cơng trình giao thơng
vận tải hàng hóa và hành khách (như đường sắt, đường bộ, đường thủy,
đường hàng không, các cơ sở dịch vụ kỹ thuật cho giao thông), hệ thống cung
cấp năng lượng cho sản xuất và tiêu dùng (điện, nước...), hệ thống thu gom và
xử lý rác thải, hệ thống cấp thốt nước, hệ thống kỹ thuật - thơng tin. Đầu tư
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật có nền tảng như giao thơng, năng lượng,
thơng tin liên lạc có chất lượng chính là đáp ứng yêu cầu cơ bản của quá trình
đầu tư, là cơ sở cho quá trình thúc đẩy thu hút đầu tư, từ đó nâng cao hiệu quả
thu hút đầu tư.

Hệ thống hạ tầng xã hội bao gồm các cơng trình phục vụ cho các nhu
cầu có tính chất xã hội như: Nhà ở, giáo dục, y tế, cơ sở dịch vụ vui chơi giải
trí, thơng tin, văn hóa; dịch vụ ngân hàng và bảo hiểm... Việc đầu tư phát triển
hệ thống hạ tầng xã hội tồn diện góp phần thu hút phần lớn lực lượng lao
động, từ đó tạo động lực cho quá trình thu hút đầu tư, tạo nền tảng để nâng
cao hiệu quả thu hút đầu tư.

Thực tế cho thấy, một địa điểm đầu tư cơ sở hạ tầng tốt sẽ có sức hấp
dẫn hơn đối với các nhà đầu tư và ngược lại. Vì vậy, việc xây dựng kết cấu hạ
tầng tốt nhằm thu hút đầu tư trước mắt và về lâu dài, đồng thời còn gắn với sự
phát triển bền vững của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Việc đầu tư cơ sở hạ
tầng cho phát triển kinh tế - xã hội là hướng đầu tư mang tính trọng tâm, lâu

dài và có ảnh hưởng tới quyết định đầu tư của mỗi nhà đầu tư.

13

Trong đầu tư, kết cấu hạ tầng có tác động đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh; mức độ phát triển cơ sở hạ tầng phần nào phản ánh trình độ phát triển
tại nơi nhận đầu tư hay các địa phương, quốc gia; góp phần tạo ra mơi trường
kinh doanh, luân chuyển hàng hóa dễ dàng, tiện lợi, giảm bớt chi phí vận
chuyển hàng hóa, gia tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ.

Cơ sở hạ tầng tốt là một trong những nhân tố quan trọng giúp các nhà
đầu tư giảm các chi phí gián tiếp trong sản xuất kinh doanh và có thể trong
hoạt động đầu tư. Do đó, sự phát triển cân đối và toàn diện cơ sở hạ tầng của
một quốc gia hay địa phương được đề ra như một nhu cầu hàng đầu trong việc
thu hút nguồn vốn đầu tư.
1.1.3.3. Tổ chức thực hiện công tác xúc tiến đầu tư

Trong quá trình đẩy mạnh thu hút đầu tư, hoạt động xúc tiến đầu tư
đóng vai trị như cầu nối giữa quốc gia, địa phương và các nhà đầu tư. Thông
qua các chính sách, hoạt động xúc tiến đầu tư tại các quốc gia hay địa phương
nhận đầu tư, các nhà đầu tư sẽ hiểu hơn về thực tế tình hình tại địa bàn nơi
nhận đầu tư và có những quyết định đầu tư phù hợp do hoạt động xúc tiến đầu
tư đảm bảo thông tin cho nhà đầu tư về các mặt.

Là kênh cung cấp thông tin quan trọng cho nhà đầu tư về cơ hội đầu tư
vào địa phương, các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình độ nguồn nhân lực,
những nguồn tài nguyên chưa khai thác và lợi ích mà nhà đầu tư có thể nhận
được trong tương lai. Thơng qua hình thức cũng như mức độ của các hoạt
động xúc tiến đầu tư, các nhà đầu tư có thể đánh giá đúng hơn về tầm quan
trọng, tiềm năng và những ưu đãi của địa phương dành cho các nhà đầu

tư,giúp cho các nhà đầu tư tiết kiệm được thời gian và chi phí, dễ dàng hơn
trong việc lựa chọn nơi đầu tư hợp lý để đem lại hiệu quả cao nhất.

Khi tiến hành hoạt động xúc tiến đầu tư, tại địa phương nhận đầu tư cần
xây dựng danh mục dự án đầu tư rõ ràng, trong đó cần đặc biệt lưu ý đến việc
công bố rõ ràng các thông tin liên qua đến địa điểm đầu tư, các chính sách ưu


×