Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐẶNG NGỌC Q

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ THU HÀ

Gia Lai, 2023

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được từng được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Nội dung đề tài này là những kết quả nghiên
cứu, những ý tưởng khoa học được tổng hợp từ cơng trình nghiên cứu do tơi
trực tiếp thực hiện.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.


Gia Lai, ngày 28 tháng 8 năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

ĐẶNG NGỌC QUÝ

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm nghiệp
Phân hiệu Gia Lai, được sự giảng dạy tận tình của các thầy giáo, cô giáo trong
trường và các thầy giáo, cơ giáo bên cạnh đó được sự quan tâm giúp đỡ cơ
quan cơng tác, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp tôi trang bị được
những kiến thức cơ bản về chuyên môn cũng như đạo đức, lối sống, tạo cho
tôi hành trang vững chắc trong cuộc sống và công việc sau này.
Đầu tiên tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Trần
Thị Thu Hà đã tận tình giúp đỡ và định hướng cho tơi thực hiện đề tài này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban Giám hiệu Trường Đại
học Lâm nghiệp Phân hiệu Gia Lai, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, các thầy cô đã giảng dạy tôi trong suốt quá trình học tập tại
trường và lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai tại đã tạo điều
kiện thuận lợi để tơi thu thập tài liệu hồn thành luận văn được tốt nhất.
Luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tơi rất
mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cơ giáo và các bạn để bài
luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Gia Lai, ngày tháng năm 2023
TÁC GIẢ

ĐẶNG NGỌC QUÝ


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ.................................................................... 6

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN cho hoạt động
KH&CN ........................................................................................................ 6

1.1.1. Các khái niệm có liên quan............................................................. 6
1.1.2. Nội dung quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN cho hoạt động
KH&CN..................................................................................................... 9
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN
cho hoạt động KH&CN........................................................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN cho hoạt động
KH&CN ...................................................................................................... 18
1.2.1. Cơ sở pháp lý của quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN cho hoạt
động KH&CN.......................................................................................... 18
1.2.2. Chủ trương, chính sách của Nhà nước về phát triển KH&CN..... 20

1.2.3. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý chi NSNN cho
hoạt động KH&CN.................................................................................. 21
1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Gia Lai .......................................... 24

iv

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....26
2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Gia Lai........................................................ 26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 28
2.2. Khái quát về Sở Khoa học và Công nghệ Gia Lai ............................... 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 36
2.3.1. Phương pháp chọn điểm và mẫu khảo sát .................................... 36
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 36
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 37
2.3.4. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 38
2.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong luận văn.................. 38

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 38
3.1. Thực trạng quản lý nguồn vốn NSNN cho hoạt động KH&CN trên địa
bàn tỉnh Gia Lai........................................................................................... 39
3.1.1. Công tác quản lý lập dự toán chi NSNN cho hoạt động KH&CN 39
3.1.2. Quản lý chấp hành dự toán NSNN cho hoạt động KH&CN......... 44
3.1.3. Quản lý quyết toán NSNN cho hoạt động KH&CN ...................... 57
3.1.4. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán chi NSNN cho hoạt động KH&CN59
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn
NSNN cho hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Gia Lai .......................... 62
3.2.1. Yếu tố khách quan ......................................................................... 62
3.2.2. Nhóm yếu tố chủ quan................................................................... 66
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN cho

hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Gia Lai ............................................. 68
3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 68
3.3.2. Hạn chế ......................................................................................... 70
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 72

v

3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN
cho hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Gia Lai ...................................... 74

3.4.1. Hoàn thiện các văn bản pháp lý của tỉnh Gia Lai liên quan đến
quản lý NSNN cho hoạt động KH&CN................................................... 74
3.4.2. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn chi NSNN cho hoạt động
KH&CN................................................................................................... 75
3.4.3. Hồn thiện cơng tác chấp hành dự toán chi NSNN cho hoạt động
KH&CN................................................................................................... 76
3.4.4. Hồn thiện cơng tác quyết tốn chi NSNN cho hoạt động KH&CN77
3.4.5. Tăng cường chỉ đạo, giám sát, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý
chi NSNN cho hoạt động KH&CN.......................................................... 78
3.4.6. Các giải pháp khác ....................................................................... 79
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Từ đầy đủ
HĐND Hội đồng nhân dân

KH&CN Khoa học và công nghệ
MTV Một thành viên
NSNN Ngân sách nhà nước
UBND Ủy ban nhân dân
TNHH Trách nhiệm hữu hạn

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Dung lượng mẫu khảo sát............................................................... 36
Bảng 2.2: Thang đánh giá Likert..................................................................... 37
Bảng 3.1: Kế hoạch chi cho đề tài dự án KH&CN ......................................... 42
Bảng 3.2: Đánh giá về xây dựng kế hoạch quản lý chi NSNN cho KH&CN 43
Bảng 3.3: Hệ số tiền công các chức danh ....................................................... 45
Bảng 3.4: Đánh giá về xây dựng định mức chi............................................... 46
Bảng 3.5: Phân bổ ngân sách cho các đề tài dự án ......................................... 48
Bảng 3.6: Đánh giá về phân bổ ngân sách ...................................................... 49
Bảng 3.7: Tình hình chi đầu tư cho KH&CN ................................................. 50
Bảng 3.8: Thực hiện chi thường xuyên cho hoạt động KH&CN ................... 51
Bảng 3.9: Thực hiện chi cho các đề tài dự án ................................................. 53
Bảng 3.10: Đánh giá về chấp hành chi NSNN cho hoạt động KH&CN ........ 55
Bảng 3.11: Đánh giá của chủ đề tài về thực hiện chi cho KH&CN................ 56
Bảng 3.12: Đánh giá về tình hình quyết tốn.................................................. 58
Bảng 3.13: Tình hình xử lý vi phạm ............................................................... 61
Bảng 3.14: Đánh giá thanh tra, kiểm tra ......................................................... 61
Bảng 3.15: Đánh giá về mục tiêu, chiến lược phát triển KH&CN ................. 63
Bảng 3.16: Đánh giá về cơ chế chính sách phát triển KH&CN ..................... 64
Bảng 3.17: Đánh giá về sự phát triển khoa học công nghệ............................. 65
Bảng 3.18: Năng lực quản lý của lãnh đạo và trình độ chun mơn của đội

ngũ cán bộ ....................................................................................................... 66
Bảng 3.19: Đánh giá về bộ máy quản lý ......................................................... 67

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Chuyển dịch cơ cấu đóng góp GRDP của Gia Lai vào Vùng Tây
Nguyên năm 2010 và năm 2020 ..................................................................... 29
Hình 2.2. So sánh vị thế ngành Nơng-lâm-thủy sản các tỉnh Tây Ngun và
Nam Trung Bộ................................................................................................. 30
Hình 2.3. Cơ cấu tổ chức của Sở KH&CN tỉnh Gia Lai................................. 34

ix

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 3.1: Quy trình lập dự toán chi NSNN cho hoạt động KH&CN ............. 39
Biểu đồ 3.2. Kế hoạch chi KH&CN................................................................ 41
Biểu đồ 3.3: Kế hoạch vốn để thực hiện KH&CN.......................................... 43
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ phân bổ ngân sách theo lĩnh vực....................................... 47
Biểu đồ 3.5: Tình hình xét duyệt đề tài, dự án................................................ 52
Biểu đồ 3.6: Tình hình tạm ứng hoạt động KH&CN...................................... 54
Biểu đồ 3.7: Tình hình quyết tốn cho hoạt động KH&CN ........................... 58
Biểu đồ 3.8. Đánh giá về thanh tra, kiểm tra .................................................. 59
Biểu đồ 3.9. Tình hình thanh, kiểm tra đề tài dự án........................................ 60

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu

Ngân sách Nhà nước năm 2022 của Bộ Tài chính cho biết, khoản chi

cho khoa học công nghệ từ Ngân sách Trung ương dự kiến là 9.140 tỷ đồng,
lớn hơn mức 7.732 tỷ đồng chi cho khoa học công nghệ của năm 2021. Như
vậy, năm 2022, khoản chi cho khoa học công nghệ của Việt Nam vượt qua
ngưỡng 1% tổng chi Ngân sách Trung ương trong năm. Đây là điểm mới của
năm 2022 mà các năm trước chưa đạt được. Cụ thể, năm 2021, chi cho khoa
học công nghệ của Việt Nam là 7.732 tỷ đồng, tính trên tổng chi Ngân sách
Trung ương của năm là 827.550 tỷ đồng thì chỉ chiếm 0,934%. Năm 2022, chi
cho khoa học cơng nghệ dự tính là 9.140 tỷ đồng, tính trên tổng chi của Ngân
sách Trung ương là 841.310 tỷ đồng, chiếm 1,086%.

Việc tăng chi cho khoa học công nghệ là một trong những giải pháp
nhằm thực hiện các mục tiêu trong Chương trình đổi mới cơng nghệ quốc gia
đến năm 2030. Chương trình đặt ra mục tiêu đến năm 2025, số lượng doanh
nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ tăng trung bình 15%/năm; 100% các
doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm trực tiếp
tham gia Chương trình hình thành các tổ chức nghiên cứu và phát triển; có từ
3 đến 5 ngành sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm làm chủ hoặc
tạo ra được công nghệ tiên tiến trong chuỗi giá trị để sản xuất ra các sản
phẩm, có giá trị gia tăng và tính cạnh tranh cao trên thị trường.

Cùng với đó, thúc đẩy tăng năng suất lao động trên cơ sở đổi mới công
nghệ, đặc biệt trong các ngành, lĩnh vực sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng
cao, giá trị xuất khẩu lớn, sử dụng công nghệ cao; các doanh nghiệp trực tiếp
tham gia Chương trình có năng suất lao động cao hơn ít nhất 1,5 lần năng suất
lao động khi chưa đổi mới công nghệ. Khoảng 5.000 kỹ sư, kỹ thuật viên và
cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp được tập huấn, đào tạo về quản lý công
nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới ở 10 lĩnh vực chủ lực,


2

trọng điểm thơng qua hình thức tại chỗ và trực tuyến. Hình thành tại mỗi vùng
kinh tế ít nhất một mơ hình nghiên cứu ứng dụng chuyển giao cơng nghệ điển
hình phù hợp với điều kiện đặc thù của địa bàn để triển khai nhân rộng…

Kinh phí thực hiện Chương trình được bảo đảm từ các nguồn: ngân
sách nhà nước (chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà
nước); Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia; vốn của các tổ chức, doanh nghiệp;
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngồi; nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.

Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN) tỉnh Gia Lai là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai có chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm:
hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và cơng
nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và
đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện
các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy
định của pháp luật.

Theo Sở KH&CN tỉnh Gia Lai, kinh phí đầu tư cho khoa học và công
nghệ hiện chiếm tỷ lệ ngày càng tăng trong tổng chi ngân sách của tỉnh. Sở
KH&CN đã bám sát Nghị quyết, Chương trình làm việc, các nội dung chỉ đạo
của Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh, UBND Tỉnh, Bộ KH&CN, tham mưu cho UNBD
Tỉnh đề xuất 04 dự án tham gia các chương trình do Bộ KH&CN chủ trì và
quản lý, hướng dẫn triển khai 34 nhiệm vụ cấp tỉnh, tập trung triển khai thực
hiện nghiêm túc và cơ bản hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Với những nỗ lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong

phát triển kinh tế - xã hội địa phương, hiện nay tại Gia Lai có trên 20.000 ha
cây cơng nghiệp đã được ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm, nhiều doanh
nghiệp đã và đang ứng dụng sản xuất thông minh, công nghệ mới vào chế biến
nông sản (Công ty Olam, Công ty TNHH Vĩnh Hiệp, Tập đoàn Trường

3

Sinh,...) nhiều đơn vị như Nhà máy đường An Khê, Công ty TNHH MTV
Thành Công Gia Lai,... đang đi đầu trong xây dựng cánh đồng mẫu lớn và cơ
giới hóa hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, hiện Gia Lai vẫn còn nguồn tiềm năng
lớn cần được phát triển, đặc biệt trong lĩnh vực nông - lâm nghiệp. ư địa phát
triển của Gia Lai còn rất lớn với trên 1600 km2 đất đỏ bazan thích hợp cho
nhiều loại cây trồng, điều kiện thời tiết thuận lợi; quỹ rừng lớn với hai khu sinh
quyển có diện tích trên 100.000 ha đang được bảo tồn nghiêm ngặt. Trong đó
Vườn Quốc gia Con Ka Kinh có đặc thù tiểu khí hậu rất phù hợp để trồng sâm
Ngọc Linh; diện tích đất nơng nghiệp lớn với trên 500.000 ha trồng các loại cây
công - nông nghiệp như cao su, cà phê, tiêu, chanh dây, v.v. Để khai thác các
tiềm năng này có vai trị đặc biệt quan trọng của khoa học và công nghệ trong
việc giải quyết một cách căn cơ các vấn đề còn tồn tại về giống cây trồng, quy
trình canh tác, chuyển giao và áp dụng các công nghệ chế biến phù hợp. Nhiều
nội dung về khoa học và công nghệ tại địa phương cũng được trao đổi, thảo
luận như: hoạt động chia sẻ thông tin dữ liệu khoa học và công nghệ quốc gia;
cơ chế thanh quyết tốn cho các cơng trình nghiên cứu; tăng cường sự tham gia
của doanh nghiệp vào các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; khung hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.

Hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Gia Lai tuy đã có nhiều chuyển
biến tích cực, tuy nhiên, kết quả vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế
của tỉnh, chưa đáp ứng yêu cầu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội

nhập quốc tế. Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo chưa thực sự trở
thành động lực quan trọng để nâng cao năng suất lao động, khả năng cạnh
tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Hoạt động nghiên cứu-triển khai ở một số lĩnh vực hiệu quả còn chưa
cao, nhất là nghiên cứu phục vụ công tác tham mưu, hoạch định cơ chế, chính
sách, xây dựng định hướng phát triển ngành, lĩnh vực. Số lượng, chất lượng

4

và hiệu quả đổi mới cơng nghệ cịn rất thấp, chưa có bước đột phá. Cơ sở hạ
tầng về cơng nghệ cao còn yếu; tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao, sản
phẩm ứng dụng công nghệ cao trong GRDP của tỉnh còn thấp.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN cho hoạt động KH&CN
tỉnh Gia Lai gồm: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng KH&CN;
Sự phát triển của khoa học và công nghệ tỉnh Gia Lai; Trình độ của cán bộ
quản lý; Chủ trương, chính sách tỉnh về phát triển khoa học và cơng nghệ.

Vậy, nhằm hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia
Lai, cần thiết thực hiện nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác quản lý và sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở đánh giá thực trạng và các
yếu tố ảnh hưởng, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ

trên địa bàn tỉnh Gia Lai
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ;

- Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

- Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh Gia Lai;

- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý và sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.

5

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hồn thiện

cơng tác quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) cho hoạt
động khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

- Đối tượng khảo sát: Cán bộ đang công tác tại Sở Khoa học và Cơng
nghệ, Sở tài chính tỉnh Gia Lai và các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước.


- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia
Lai, cụ thể là quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho hoạt
động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
+ Phạm vi thời gian: Các thông tin số liệu thứ cấp về quản lý và sử
dụng nguồn vốn NSNN cho hoạt động KH&CN tỉnh Gia Lai từ năm 2020 -
2022. Số liệu sơ cấp thu thập trong tháng 07 năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn
NSNN cho hoạt động KH&CN.
- Thực trạng công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN cho hoạt
động KH&CN trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN cho
hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN
cho hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
5. Kết cấu nội dung của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý và sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ;
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.

6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


1.1. Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN cho hoạt
động KH&CN
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước

Ngân sách nhà nước (NSNN) là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước theo quy định tại khoản 14 Điều 4 Luật Ngân
sách nhà nước 2015.

Nguồn vốn NSNN là tất cả các nguồn vốn được tính dựa trên các khoản
thu, chi của Nhà nước, trong đó bao gồm các nguồn từ ngân sách trung ương
tới ngân sách địa phương.

Nguồn vốn này đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được
thực hiện trong một năm tài chính mà trong đó nguồn vốn chỉ được bảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Nguồn vốn NSNN chủ yếu
từ các khoản thuế, phát hành tiền, lệ phí, phát hành tiền, nhận viện trợ, bán tài
sản và đóng góp tự nguyện.
1.1.1.2. Quản lý nguồn vốn nhân sách nhà nước

Quản lý nguồn vốn NSNN là hoạt động của các chủ thể quản lý NSNN
thông qua việc sử dụng có chủ định các phương pháp quản lý và các công cụ
quản lý để tác động và điều khiển hoạt động của NSNN nhằm đạt được các
mục tiêu đã định.

Quản lý nguồn vốn NSNN thực chất là quản lý thu, chi NSNN và cân
đối hệ thống NSNN.


7

1.1.1.3. Công nghệ và hoạt động khoa học công nghệ
a. Công nghệ
Trong Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 định nghĩa: “Công nghệ

là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc không kèm theo
công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm”.

Xét theo phương diện KH&CN luận thì “Cơng nghệ có thể được hiểu
như mọi loại hình kiến thức, thơng tin, bí quyết, phương pháp (gọi là phần
mềm) được lưu giữ dưới các dạng khác nhau (con người, ghi chép,…) và mọi
loại hình thiết bị, cơng cụ, tư liệu sản xuất (gọi là phần cứng) và một số tiềm
năng khác (tổ chức, pháp chế, dịch vụ) được áp dụng vào môi trường thực tế
để tạo ra các loại sản phẩm và dịch vụ”. (Trịnh Ngọc Thạch, 2009)

Như vậy, có thể khái quát về khái niệm công nghệ một cách tổng quát
như sau: Công nghệ là hệ thống các giải pháp được tạo nên bởi sự ứng dụng
các kiến thức khoa học, được sử dụng để giải quyết một hoặc một số nhiệm
vụ thực tiễn trong sản xuất, kinh doanh được thực hiện dưới dạng bí quyết kỹ
thuật, phản ánh, quy trình cơng nghệ, tài liệu,… và các dịch vụ hỗ trợ tư vấn.

Công nghệ bao gồm phần cứng và phần mềm:
- Phần cứng: máy móc, thiết bị, dụng cụ, kết cấu xây dựng, nhà xưởng.
- Phần mềm bao gồm:
+ Con người: nhân lực có sức khỏe, kỹ năng kinh nghiệm sản xuất, làm
việc có trách nhiệm và năng suất cao;
+ Thông tin: dữ liệu, thuyết minh, dự án, phần mô tả sáng chế, chỉ dẫn
kỹ thuật, điều hành sản xuất;

+ Tổ chức: quan hệ, bố trí, sắp xếp đào tạo đội ngũ cho các hoạt động
phân chia nguồn lực, tạo mạng lưới, lập kế hoạch, kiểm tra, điều hành;
+ Phần bao tiêu: nhu cầu thị trường.
Khi nói đến công nghệ, người ta thường chỉ nghĩ đến công nghệ theo
nghĩa “phần cứng”. Nếu hiểu theo nghĩa như vậy thì cơng nghệ bị giới hạn là

8

những sản phẩm từ những nghiên cứu khoa học công nghệ, những nghiên cứu
mang tính ứng dụng cao. Nhưng trong khoa học, ngồi nghiên cứu ứng dụng,
triển khai cịn có nghiên cứu cơ bản. Những nghiên cứu cơ bản này mang tính
chất làm nền tảng cho những nghiên cứu khác, là cơ sở cho những nghiên cứu
ứng dụng và triển khai.

b. Hoạt động khoa học và công nghệ
Hoạt động KH&CN là hoạt động có hệ thống, có liên quan chặt chẽ đến
việc tạo ra, nâng cao, truyền bá và ứng dụng các kiến thức KH&CN vào đời
sống, xã hội.
Hoạt động KH&CN bao gồm hoạt động nghiên cứu và phát triển, giáo
dục và đào tạo về KH&CN và dịch vụ KH&CN. Hoạt động giáo dục và đào
tạo về KH&CN là các hoạt động ở bậc đại học, sau đại học và bồi dưỡng
thường xuyên dành cho các nhà khoa học và kỹ sư. Dịch vụ KH&CN là hoạt
động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao cơng nghệ,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an
toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn,
đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ
trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội...
Theo Luật KH&CN năm 2013, “Hoạt động KH&CN là hoạt động
nghiên cứu khoa học (NCKH), nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển

công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng
kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ”.
- NCKH là loại hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự
vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm
ứng dụng vào thực tiễn. Nghiên cứu khoa học gồm nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu ứng dụng;

9

- Phát triển cơng nghệ là hoạt động nhằm tạo ra và hồn thiện công
nghệ mới, sản phẩm mới. Phát triển công nghệ bao gồm triển khai thực
nghiệm và sản xuất thử nghiệm;

- Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học để làm thực nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới;

- Sản xuất thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực
nghiệm để sản xuất thử ở quy mơ nhỏ nhằm hồn thiện cơng nghệ mới, sản
phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống;

- Dịch vụ KH&CN là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển
giao cơng nghệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ
biến, ứng dụng trí thức khoa học và cơng nghệ và kinh nghiệm thực tiễn.

Hoạt động KH&CN với nội dung như trên chính là đối tượng của quản
lý Nhà nước (QLNN) về KH&CN. Hoạt động KH&CN có các đặc trưng: tính
sáng tạo, tính rủi ro; tính kế thừa; tính tích lũy. Các đặc điểm trên của hoạt
động KH&CN có liên hệ với nhau, không thể chia cắt.
1.1.2. Nội dung quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN cho hoạt động

KH&CN
1.1.2.1. Lập dự toán chi NSNN cho hoạt động KH&CN

a. Khái niệm
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách Nhà nước
theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp
các hoạt động KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ, đánh
giá nghiệm thu đối với các hoạt động KH&CN trong năm và định mức chi
quy định; Sở Khoa học và Công nghệ hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản
lý Nhà nước về KH&CN ở địa phương xây dựng dự tốn kinh phí đối với các
hoạt động phục vụ công tác quản lý Nhà nước về KH&CN và tổng hợp vào
dự toán chi cho hoạt động KH&CN của địa phương, để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.

10

b. Căn cứ lập dự toán
Khi lập dự toán chi NSNN cho hoạt động KH&CN phải dựa trên những
căn cứ sau:
- Thứ nhất, chủ trương của Đảng và Nhà nước về duy trì phát triển sự
nghiệp khoa học và cơng nghệ trong từng thời kỳ. Dựa vào căn cứ này sẽ giúp
cho việc xây dựng dự toán chi ngân sách cho KH&CN có sự cân đối với dự
tốn chi ngân sách chi lĩnh vực khác.
- Thứ hai, phải dựa vào chỉ tiêu kế hoạch phát triển khoa học và công
nghệ đặc biệt là các chỉ tiêu có liên quan trực tiếp đến việc cấp phát kinh phí
của ngân sách trong kỳ như số lượng các nhiệm vụ đề tài, dự án,...
- Thứ ba, căn cứ nhu cầu kinh phí, khả năng huy động các nguồn vốn
ngồi ngân sách cũng như khả năng đáp ứng của NSNN trong kỳ kế hoạch để
lập dự toán chi.
- Thứ tư, căn cứ định mức phân bổ chi ngân sách do cơ quan nhà nước

có thẩm quyền ban hành. Các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu sử dụng
kinh phí NSNN hiện hành và dự đốn những điều chỉnh hoặc thay đổi có thể
xảy ra kỳ kế hoạch.
- Thứ năm, căn cứ vào kết quả phân tích đánh giá tình hình quản lý và
sử dụng kinh phí của năm trước.
c. Quy trình lập dự tốn
Quy trình lập dự tốn chi cho KH&CN được tiến hành theo các bước sau:
- Bước 1: Căn cứ vào tình hình thực hiện dự tốn năm hiện hành, chế
độ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN theo quy định, yêu cầu nhiệm vụ của năm
kế hoạch để xác định mức chi dự kiến phân bổ cho ngành KH&CN năm kế
hoạch. Trên cơ sở đó, cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan tài chính (nếu
được ủy quyền) thơng báo số kiểm tra và hướng dẫn Sở KH&CN tiến hành
lập dự toán kinh phí năm kế hoạch.
- Bước 2: Sở KH&CN căn cứ vào chỉ tiêu được giao (số kiểm tra) và
văn bản hướng dẫn của cấp trên để lập dự tốn kinh phí của đơn vị mình


×