Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tổng Hợp Đáp Án Trắc Nghiệm Nhập Môn Internet Và TNU eLearning

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.87 KB, 71 trang )

Câu Hỏi 1 Đâu là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý của các thiết bị mạng?

A. TARP.

B. RARP.

C. ARP. (Đ)
D. CARP.

Đáp án đúng là: ARP
Bắt đầu vào lúcVì: ARP là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các thiết
bị mạng.
Câu trả lời đúng là: ARP.
Câu Hỏi 2 Khi nói về kiến trúc Web để phát triển hệ thống E-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Mơ hình kiến trúc Web không cho phép tăng cường sự tương hợp và mở rộng trên cơ sở hạ
tầng mạng và các ứng dụng khác nhau sẵn có trên thị trường e-learning. PB2: Mơ hình kiến trúc
Web cho phép phát triển và sử dụng Intranet cũng như các dịch vụ Internet công cộng. Điều đó
cho phép việc lựa chọn các cơng nghệ mạng là hoàn toàn trong suốt đối với các đơn vị phát triển
nội dung và các nhà cung cấp dịch vụ. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?

A. PB1 đúng, PB2 đúng.

B. PB1 đúng, PB2 sai.

C. PB1 sai, PB2 đúng. (Đ)
D. PB1 sai, PB2 sai.

Đáp án đúng là: PB1 sai, PB2 đúng.
Bắt đầu vào lúcVì: Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web
có khả năng tốt để thực hiện tính năng liên kết, tương hợp của các hệ thống e-learning bởi các lý
do sau: Mơ hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với e-learning. Nó cho phép


tăng cường sự tương hợp và mở rộng trên cơ sở hạ tầng mạng và các ứng dụng khác nhau sẵn có
trên thị trường e-learning. Mơ hình kiến trúc Web cho phép phát triển và sử dụng Intranet cũng
như các dịch vụ Internet cơng cộng. Điều đó cho phép việc lựa chọn các cơng nghệ mạng là hồn
tồn trong suốt đối với các đơn vị phát triển nội dung và các nhà cung cấp dịch vụ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48).
Câu trả lời đúng là: PB1 sai, PB2 đúng.
Câu Hỏi 3 Đâu không phải là các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning?

A. Các chuẩn đóng gói.

B. Các chuẩn trao đổi thông tin.

C. Các chuẩn phân tích hệ thống. (Đ)
D. Các chuẩn metadata.

Đáp án đúng là: Các chuẩn phân tích hệ thống.
Bắt đầu vào lúcVì: Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi
các nhà sản xuất khác nhau thành các gói nội dung (packages) được gọi là các chuẩn đóng gói
(packaging standards). Nhóm chuẩn thứ hai cho phép các hệ thống quản lý đào tạo hiển thị từng
bài học đơn lẻ. Hơn nữa, có thể theo dõi được kết quả kiểm tra của sinh viên, quá trình học tập
của sinh viên. Những chuẩn như thế được gọi là chuẩn trao đổi thơng tin. Nhóm chuẩn thứ ba
quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mơ tả các khóa học và các module của mình
để các hệ thống quản lý có thể tìm kiếm và phân loại được khi cần thiết. Chúng được gọi là các
chuẩn metadata. Nhóm chuẩn thứ tư nói đến chất lượng của các module và các khóa học. Chúng
được gọi là chuẩn chất lượng.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2. Các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning (BG, tr.53).
Câu trả lời đúng là: Các chuẩn phân tích hệ thống.
Câu Hỏi 4 Khi tìm kiếm bằng Google để tìm kiếm kết hợp bạn sử dụng dấu nào?
A. Dấu cộng (+) (Đ)
B. Dấu trừ (-)


C. Dấu nháy kép (“”)

D. Dấu và (&)

Đáp án đúng là: Dấu cộng (+)
Bắt đầu vào lúcVì: Bạn có thể sử dụng dấu “+” để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quả vừa
có từ khóa này, vừa có từ khóa kia. Chẳng hạn bạn gõ: “kinh tế” +“quốc dân” để tìm những trang
web vừa có cụm từ “kinh tế”, vừa có cụm từ “quốc dân”.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.2. Tìm kiếm thơng tin với Google (BG, tr. 86).
Câu trả lời đúng là: Dấu cộng (+)
Câu Hỏi 5 Để chia sẻ thông tin về những vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề, đăng
bài, phản hồi… bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
A. Dịch vụ Web.

B. Dịch vụ thư điện tử.

C. Dịch vụ Chat.

D. Dịch vụ diễn đàn. (Đ)
Đáp án đúng là: Dịch vụ diễn đàn.
Bắt đầu vào lúcVì: Diễn đàn (Forum) là dịch vụ cho phép người dùng chia sẻ thông tin về những
vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài, phản hồi…
Tham khảo: Bài 4, mục Tóm lược cuối bài (BG, tr.180).
Câu trả lời đúng là: Dịch vụ diễn đàn.
Câu Hỏi 6 NFS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
A. Network Folder System.

B. Network Folder Site.


C. Network File Site.

D. Network File System. (Đ)
Đáp án đúng là: Network File System.
Bắt đầu vào lúcVì: NFS (Network File System): Là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được
phát triển bởi Sun Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng
trên mạng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: Network File System.
Câu Hỏi 7 Đâu khơng là mục đích khi phổ biến mục tiêu học tập trong e-learning?
A. Tập trung vào những phần của nội dung bài học .

B. Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy. (Đ)
C. Mô tả chính xác những gì bạn phải đạt được sau khi hồn thành lớp học.

D. Mơ tả chi tiết kết quả mà người dạy muốn bạn phải hướng tới sau từng bài học.

Đáp án đúng là: Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy.
Bắt đầu vào lúcVì: Mục tiêu học tập được phổ biến nhằm mục đích: Tập trung vào những phần
của nội dung bài học. Mô tả chính xác những gì bạn phải đạt được sau khi hồn thành lớp học.
Mơ tả chi tiết kết quả mà người dạy muốn bạn phải hướng tới sau từng bài học.
Tham khảo: Bài 5.
Câu trả lời đúng là: Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy.
Câu Hỏi 8 Chọn phát biểu SAI?
A. E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.

B. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin
và truyền thông. (Đ)
C. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng
nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ

hay toàn cục.

D. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.

Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công
nghệ thơng tin và truyền thơng.
Bắt đầu vào lúcVì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra
một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và
Internet trong học tập (William Horton). E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập,
đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc). E-learning nghĩa
là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của
công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục
(MASIE Center).
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1. Khái niệm về e-learning (BG, tr.8) và mục 1.2.3. Một số định
nghĩa tiêu biểu về e-learning (BG, tr.9).
Câu trả lời đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công
nghệ thông tin và truyền thông.
Câu Hỏi 9 Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?

A. Học khơng có sự hợp tác, phối hợp. (Đ)
B. Học mọi lúc, mọi nơi.

C. Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân.

D. Cập nhật mới nhanh.

Đáp án đúng là: Học khơng có sự hợp tác, phối hợp.
Bắt đầu vào lúcVì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp
dẫn; Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá
nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ

và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60).
Câu trả lời đúng là: Học khơng có sự hợp tác, phối hợp.
Câu Hỏi 10 Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền thư điện tử?

A. Telnet.

B. NFS.

C. FTP.

D. SMTP. (Đ)
Đáp án đúng là: SMTP.
Bắt đầu vào lúcVì: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức truyền thư điện tử.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: SMTP.
Câu Hỏi 11 Mạng diện rộng WAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
A. Wire Area Network.

B. WiMAX Area Network.

C. Web Area Network.

D. Wide Area Network. (Đ)
Đáp án đúng là: Wide Area Network.
Bắt đầu vào lúcVì: Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network).
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: Wide Area Network.
Câu Hỏi 12 Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền file (tệp)?
A. Telnet


B. NFS

C. FTP (Đ)
D. SMTP

Đáp án đúng là: FTP
Bắt đầu vào lúcVì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp. Sử dụng TCP để truyền
các tệp tin giữa các hệ thống có hỗ trợ FTP.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: FTP
Câu Hỏi 13 Trong mỗi cụm số hệ 16 (mỗi phần) của địa chỉ IPv6 có bao nhiêu ký số hệ 16?

A. 2

B. 4 (Đ)
C. 6

D. 8

Đáp án đúng là: 4
Bắt đầu vào lúcVì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười
sáu phâncách bởi dấu hai chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit. Mỗi ký số hệ mười sáu biểu diễn bởi 4
bit → Có 16/4 bằng 4 ký số hệ 16.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: 4
Câu Hỏi 14 Địa chỉ IP nào không thể gán cho các thiết bị trên mạng?
A. Địa chỉ quảng bá. (Đ)
B. Địa chỉ IP công cộng.


C. Địa chỉ IP riêng.

D. Địa chỉ 10.10.10.10.

Đáp án đúng là: Địa chỉ quảng bá.
Bắt đầu vào lúcVì: Địachỉ dành riêng là các địa chỉ host nào đó được dành riêng và không thể
gán cho các thiết bị trên mạng. Địa chỉ quảng bá là một loại địachỉ dành riêng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: Địa chỉ quảng bá.
Câu Hỏi 15 Địa chỉ IPv6 biểu diễn dưới dạng bao nhiêu cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu
hai chấm (:)?
A. 4

B. 8 (Đ)
C. 16

D. 32

Đáp án đúng là: 8
Bắt đầu vào lúcVì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười
sáu phâncách bởi dấu hai chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit → Có 128/16 bằng 8 cụm số hệ 16.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: 8
Câu Hỏi 16 Theo quan điểm của cơ sở đào tạo, đâu KHƠNG phải là ưu điểm khi chuyển đổi các
khố học truyền thống sang khố học e-learning?
A. Giảm chi phí tổ chức và quản lý đào tạo.

B. Giảng viên và sinh viên không phải đi lại nhiều.


C. Tổng hợp được kiến thức.

D. Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định. (Đ)
Đáp án đúng là: Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.
Bắt đầu vào lúcVì: Theo quan điểm của cơ sở đào tạo: Ưu điểm: Giảm chi phí tổ chức và quản lý
đào tạo; Giảng viên và sinh viên không phải đi lại nhiều; Tổng hợp được kiến thức; Nhược điểm:
Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60).
Câu trả lời đúng là: Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.
Câu Hỏi 17 Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về địa chỉ IP công cộng?
A. Là duy nhất.

B. Được lấy từ nhà cung cấp dịch vụ hay đăng ký với 1 chi phí nào đó.

C. Khơng được định tuyến trên Internet Backbone. (Đ)
D. Có tính tồn cầu và được tiêu chuẩn hóa.

Đáp án đúng là: Khơng được định tuyến trên Internet Backbone.
Bắt đầu vào lúcVì: Địa chỉ IP cơng cộng (IP Public): •Là duy nhất, có tính tồn cầu và được tiêu
chuẩn hóa. → khơng thể có 2 máy nào kết nối vào mạng cơng cộng lại có cùng địa chỉ IP. •Được
lấy từ nhà cung cấp dịch vụ hay đăng ký với 1 chi phí nào đó.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: Không được định tuyến trên Internet Backbone.
Câu Hỏi 18 Đâu là giao thức chuyển địa chỉ vật lý thành địa chỉ IP?
A. TARP.

B. RARP. (Đ)
C. ARP.

D. CARP.


Đáp án đúng là: RARP
Bắt đầu vào lúcVì: RARP là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: RARP.
Câu Hỏi 19 Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. Chức năng của MTA
là gì?
A. Tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản
tin và gửi bản tin.

B. Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin
đó đến được đúng hệ thống đích. (Đ)
C. Nhận bản tin, định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho
các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.

D. Định tuyến bản tin và Tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn
thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin.

Đáp án đúng là: Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho
các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
Bắt đầu vào lúcVì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và
MTA (Message Transfer Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực
tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin.
Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng
sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39).
Câu trả lời đúng là: Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao
cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
Câu Hỏi 20 Khẳng định nào sau đây là SAI?
A. Không gian địa chỉ IPv4 lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ IPv6. (Đ)

B. Cấu trúc định tuyến của IPv6 tốt hơn IPv4.

C. IPv6 hỗ trợ bảo mật tốt hơn IPv4.

D. Không gian địa chỉ Ipv6 lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ IPv4.

Đáp án đúng là: Không gian địa chỉ IPv4 lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ IPv6.
Bắt đầu vào lúcVì: IPv6 được thiết kế với những tham vọng và mục tiêu như: Không gian địa chỉ
lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ, Cấu trúc định tuyến tốt hơn, Hỗ trợ bảo mật tốt
hơn…
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: Không gian địa chỉ IPv4 lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ IPv6.
Câu Hỏi 21 LCMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
A. Lecture Control Model Sharable.

B. Learning Content Model Site.

C. Lecture Content Management Site.

D. Learning Content Managerment System. (Đ)
Đáp án đúng là: Learning Content Managerment System.
Bắt đầu vào lúcVì: Hệ thống quản lý nội dung LCMS–Learning Content Managerment System.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3. Hoạt động của hệ thống e-learning (BG, tr.58).
Câu trả lời đúng là: Learning Content Managerment System.
Câu Hỏi 22 Khi sử dụng Google, nếu bạn muốn tìm kiếm các văn bản có đi .doc mà có chứa
cặp từ kinh tế thì trong ơ tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây?
A. “kinh tế” filetype:doc (Đ)
B. “kinh tế” type:doc

C. “kinh tế” file:doc


D. “kinh tế” fileformat:doc

Đáp án đúng là: “kinh tế” filetype:doc
Bắt đầu vào lúcVì: Bạn sử dụng từ khóa filetype để chỉ cho Google biết dịnh dạng dữ liệu mà
bạn muốn tìm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2. Tìm kiếm thơng tin (BG, tr.82).
Câu trả lời đúng là: “kinh tế” filetype:doc
Câu Hỏi 23 Trong quá trình trao đổi và giải đáp thắc mắc, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là ưu
điểm khi sử dụng diễn đàn?
A. Bạn có thể đặt câu hỏi bất cứ khi nào.

B. Câu hỏi của bạn sẽ được câu trả lời của nhiều người.

Câu hỏi của bạn sẽ được câu trả lời của nhiều người. Bạn có thể đặt câu hỏi dù bạn đang ở đâu
miễn là bạn có thể truy cập Internet.
C. Bạn khơng có được câu trả lời ngay tức khắc. (Đ)
D. Bạn có thể đặt câu hỏi dù bạn đang ở đâu miễn là bạn có thể truy cập Internet.

Đáp án đúng là: Bạn khơng có được câu trả lời ngay tức khắc.
Bắt đầu vào lúcVì: Với dịch vụ diễn đàn bạn có thể trao đổi và thảo luận mọi lúc mọi nơi. Các
vấn đề của bạn sẽ nhận được các ý kiến đóng góp của nhiều người, bạn có thể chọn lựa ý kiến
mà bạn thấy là đúng nhất. Tuy nhiên thông thường khi sử dụng diễn đàn, bạn khơng thể có được
câu trả lời ngay lập tức.
Tham khảo: Bài 5.
Câu trả lời đúng là: Bạn khơng có được câu trả lời ngay tức khắc.
Câu Hỏi 24 Mỗi octet trong địa chỉ IPv4 có giá trị trong khoảng nào?
A. Từ 0 đến 255. (Đ)
B. Từ 0 đến 64.


C. Từ 0 đến 128.

D. Từ 0 đến 32.

Đáp án đúng là: Từ 0 đến 255.
Bắt đầu vào lúcVì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị
nằm trong khoảng [0..255]).
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: Từ 0 đến 255.
Câu Hỏi 25 OSP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
A. Online Search Provider.

B. Offline Service Provider.

C. Organization Service Protocol.

D. Online Service Provider. (Đ)
Đáp án đúng là: Online Service Provider.
Bắt đầu vào lúcVì: OSP (Online Service Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet.
OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân
hàng, tư vấn, đào tạo, …

Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4).
Câu trả lời đúng là: Online Service Provider.
Câu Hỏi 26 Để một máy tính nối mạng truy cập được đến một WebSite cụ thể cần biết thông tin
gì?
A. Địa chỉ đơn vị thiết lập trang Web

B. Nội dung của WebSite


C. Nơi lưu trữ WebSite

D. Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất) (Đ)
Đáp án đúng là: Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất).
Bắt đầu vào lúcVì: Tương tự như địa chỉ thư điện tử hay địa chỉ nhà nếu bạn muốn gửi thư.
Câu trả lời đúng là: Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất)
Câu Hỏi 27 Trong số các phần mềm sau, đâu không phải là phần mềm hỗ trợ tải tệp tin?
A. IDM

B. Free YouTube Downloader

C. Flashget

D. SnagIt (Đ)
Đáp án đúng là: SnagIt
Bắt đầu vào lúcVì: Trong các phần mềm trên thì: IDM (Internet Download Manager); Free
YouTube Downloader và Flashget là các phần mềm dùng để tải tệp tin trên Internet. Còn SnagIt
là phần mềm dùng để chụp ảnh màn hình.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Một số công cụ tải tập tin từ website (BG, tr.93).
Câu trả lời đúng là: SnagIt
Câu Hỏi 28 Đâu là tên của trình duyệt Web?
A. Internet Browser.

B. Internet Explorer. (Đ)
C. Web Explorer.

D. Web Browser.

Đáp án đúng là: Internet Explorer.
Bắt đầu vào lúcVì: Trình duyệt Internet Explorer là một phần mềm được cài đặt sẵn trên hệ điều

hành Windows. Mục đích của phần mềm này giúp bạn duyệt web dễ dàng và hiệu quả.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Dịch vụ World Wide Web (BG, tr.67).
Câu trả lời đúng là: Internet Explorer.
Câu Hỏi 29 IXP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
A. Internet Exchange Provider. (Đ)
B. International Exchange Protocol.

C. Improve External Protocol.

D. Internet Extent Protocol.

Đáp án đúng là: Internet Exchange Provider.
Bắt đầu vào lúcVì: IAP (Internet Access Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ đường truyền để kết
nối với Internet (còn gọi là IXP – Internet Exchange Provider).
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4).
Câu trả lời đúng là: Internet Exchange Provider.
Câu Hỏi 30 Đâu là 1 địa chỉ IPv6 không hợp lệ?
A. 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:ABC6

B. 2001:DC8::2F43:BCD:ABC6

C. 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6 (Đ)
D. 2001:0DC8:1005:2F43::ABC6

Đáp án đúng là: 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6
Bắt đầu vào lúcVì: Dấu:: chỉ xuất hiện duy nhất một lần trong địa chỉ.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6
Câu Hỏi 31 Trong mơ hình hệ thống E-Learning khơng bao gồm thành phần nào?
A. Hạ tầng truyền thông và mạng.


B. Hạ tầng phần mềm.

C. Nội dung đào tạo.

D. Đội ngũ kỹ sư công nghệ thông tin. (Đ)
Đáp án đúng là: Đội ngũ kỹ sư công nghệ thông tin.
Bắt đầu vào lúcVì: Một cách tổng thể một hệ thống e-learning bao gồm 3 phần chính: Hạ tầng
truyền thơng và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (sinh viên), thiết bị tại các cơ
sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông… Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS (ví
dụ đơn giản như MacroMedia, Authorware, Toolbook… ). Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin):
Đây là phần quan trọng của e-learning bao gồm nội dung các khoá học, các phần mềm dạy học…
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.1. Mơ hình hệ thống e-learning (BG, tr.51).
Câu trả lời đúng là: Đội ngũ kỹ sư công nghệ thông tin.
Câu Hỏi 32 Đâu là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun Microsystems)
cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng?
A. Telnet

B. NFS (Đ)
C. FTP

D. SMTP

Đáp án đúng là: NFS
Bắt đầu vào lúcVì: NFS (Network File System): Là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được
phát triển bởi Sun Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng
trên mạng.(BG, tr.14)
Câu trả lời đúng là: NFS
Câu Hỏi 33 Trong các khẳng định sau khẳng định nào là SAI?
A. Tên miền là duy nhất.


B. Địa chỉ IP là duy nhất.

C. Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP. (Đ)
D. Địa chỉ IP khó nhớ hơn tên miền.

Đáp án đúng là: Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP.
Bắt đầu vào lúcVì: Với cấu trúc địa chỉ IP, người sử dụng sẽ khó nhớ được địa chỉ IP dẫn đến
việc sử dụng dịch vụ từ một máy tính nào đó là rất khó khǎn. Để thuận tiện cho người sử dụng,
một tên tượng trưng sẽ được sử dụng thay thế cho địa chỉ IP. Tên tượng trưng này được gọi là
tên miền. Như vậy tên miền dễ nhớ hơn địa chỉ IP.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP.
Câu Hỏi 34 Wi-Fi là tên viết tắt của cụm từ nào?
A. Wireless Fast.

B. Wire Fidelity.

C. Wireless Fidelity. (Đ)
D. Wire Fast.

Đáp án đúng là: Wireless Fidelity.
Bắt đầu vào lúcVì: Wi-Fi là tên viết tắt của cụm từ “Wireless Fidelity” – một tập hợp các chuẩn
tương thích với mạng khơng dây nội bộ (WLAN) dựa trên đặc tả IEEE 802.11 (802.11a,
802.11b, 802.11g…). Wi-Fi cho phép các máy tính hoặc PDA (Personal Digital Assistant, thiết
bị cá nhân kỹ thuật số) hỗ trợ kết nối khơng dây có thể truy cập vào mạng Internet trong phạm vi
phủ sóng của điểm truy cập khơng dây (hay cịn gọi là “hotspot”).
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: Wireless Fidelity.

Câu Hỏi 35 Các cụm số hexa trong địa chỉ Ipv6 được tách biệt với nhau bằng dấu nào?
A. Dấu chấm “.”

B. Dấu hỏi “?”

C. Dấu hai chấm “:” (Đ)
D. Dấu nhân “*”

Đáp án đúng là: Dấu hai chấm “:”
Bắt đầu vào lúcVì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân
cách bởi dấu:
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: Dấu hai chấm “:”
Câu Hỏi 36 Khi được dùng ký tự nào dưới đây?
A. Các chữ cái

B. Các chữ số

C. Ký tự “-”

D. Ký tự @ (Đ)
Đáp án đúng là: Ký tự @
Bắt đầu vào lúcVì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: Ký tự @
Câu Hỏi 37 Theo Sloan Consortium thì lớp học áp dụng Internet ở mức nào KHÔNG phải là lớp
học E-learning?

A. Nhóm B và nhóm C.


B. Nhóm C và nhóm D.

C. Nhóm A và nhóm B. (Đ)
D. Chỉ có nhóm D.

Đáp án đúng là: Nhóm A và nhóm B.
Bắt đầu vào lúcVì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium)
đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau: Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm C: 30 – 79% nội dung được
truyền tải qua Internet. Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet. Theo đánh giá
chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng cơng nghệ Internet ở các nhóm C và D
được coi là những lớp học E-Learning.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60).
Câu trả lời đúng là: Nhóm A và nhóm B.
Câu Hỏi 38 Tên miền nào sau đây KHÔNG thuộc về quốc gia Việt Nam?

A. tnu.edu.vn

B. tnu.org.vn

C. jnto.org.fr (Đ)
D. jnto.edu.vn

Đáp án đúng là: jnto.org.fr
Bắt đầu vào lúcVì: Tên miền vn là của quốc gia Việt Nam, còn tên miền fr là của quốc gia Pháp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: jnto.org.fr
Câu Hỏi 39 Có 2 khẳng định sau: KĐ1: Đây là cơng nghệ DSL đối xứng KĐ2: Để có thể kết nối
Internet, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng. Nhận xét nào sau đây
là đúng khi nói về công nghệ ADSL?


A. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.

B. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.

C. KĐ1 sai, KĐ2 đúng. (Đ)
D. KĐ1 sai, KĐ2 sai.

Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
Bắt đầu vào lúcVì: ADSL (Asymmetrical DSL – Đường thuê bao số HỆ ). Để có thể kết nối
Internet bằng công nghệ ADSL, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
Câu Hỏi 40 Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát
biểu như sau: PB1: OSP cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ như:
Email, Web, FTP, Telnet, Chat. PB2: ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao,
chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng. Hỏi khẳng
định nào sau đây là đúng?
A. PB1 đúng, PB2 đúng.

B. PB1 đúng, PB2 sai.

C. PB1 sai, PB2 đúng. (Đ)
D. PB1 sai, PB2 sai.

Đáp án đúng là: PB1 sai, PB2 đúng.
Bắt đầu vào lúcVì: ISP – Nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp quyền truy cập Internet qua mạng
viễn thông và các dịch vụ như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat. ICP cung cấp các thông tin về:
kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ)
đưa lên mạng.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4).
Câu trả lời đúng là: PB1 sai, PB2 đúng.
Câu Hỏi 41 Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Internet là từ viết tắt của Inter-network.

B. Internet là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp tồn
cầu.

C. Các mạng máy tính liên kết với nhau dựa trên bộ giao thức TCP/IP.

D. Internet là từ viết tắt của International Terminal Network.

Đáp án đúng là: Internet là từ viết tắt của International Terminal Network
Bắt đầu vào lúcVì: Internet (là từ viết tắt của Inter-network) là một mạng máy tính rất lớn kết nối
các mạng máy tính khác nhau trên khắp tồn cầu. Một mạng máy tính (network) là một nhóm
máy tính được kết nối nhau. Các mạng máy tính này lại liên kết với nhau bằng nhiều loại phương
tiện và tốc độ truyền tin khác nhau. Vì thế, có thể coi Internet như là mạng của các mạng máy
tính. Các mạng này liên kết với nhau dựa trên một bộ giao thức (là ngơn ngữ giao tiếp chung
giữa các máy tính) TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol): Giao thức điều
khiển truyền dẫn – giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, giao tiếp
với nhau theo một ngơn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngơn ngữ quốc tế (ví dụ như
Tiếng Anh) mà mọi người sử dụng để giao tiếp.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1. Khái niệm về Internet (BG, tr.3).
Câu trả lời đúng là: Internet là từ viết tắt của International Terminal Network.
Câu Hỏi 42 Chọn khẳng định đúng?
A. Trong câu điều kiện được nhập số kí tự trống giữa các từ làm thay đổi kết quả tìm kiếm.

B. Máy tìm kiếm khơng phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện. (Đ)
C. Kết quả bạn tìm được khi sử dụng các trang web khác nhau là giống nhau.


D. Một từ là sự kết hợp các chữ cái hoặc các số với nhau trong đó bao gồm các khoảng trống.

Đáp án đúng là: Máy tìm kiếm khơng phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.
Bắt đầu vào lúcVì: Đây là quy định để tạo sự thuận tiện cho người dùng.
Câu trả lời đúng là: Máy tìm kiếm khơng phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.
Câu Hỏi 43 Trong ơ tìm kiếm nếu bạn gõ vào: Kinh tế quốc dân thì kết quả trả về sẽ là gì?
A. Chỉ có các trang có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các trang có từ dân sẽ
được hiển thị. (Đ)
B. Chỉ có các trang có từ Kinh tế, và các trang có từ quốc dân sẽ được hiển thị.

C. Chỉ có các trang có từ Kinh tế quốc dân sẽ được hiển thị.

D. Chỉ có các trang có từ Kinh tế và khơng có từ quốc dân sẽ được hiển thị.

Đáp án đúng là: Chỉ có các trang có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các trang
có từ dân sẽ được hiển thị.
Bắt đầu vào lúcVì: Trong ơ tìm kiếm nếu bạn gõ vào: Kinh tế quốc dân thì máy sẽ tìm các trang

có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các trang có từ dân. Sở dĩ như vậy vì ở đây
máy tìm kiếm sẽ tách cụm từ trên thành 4 từ đơn và sẽ tìm theo từng từ đơn này. Tham khả
Câu trả lời đúng là: Chỉ có các trang có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các
trang có từ dân sẽ được hiển thị.
Câu Hỏi 44 Theo định nghĩa của William Horton thì E-Learning là gì?
A. E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập. (Đ)
B. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin
và truyền thông.

C. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng
nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ
hay toàn cục.


D. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.

Đáp án đúng là: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.
Bắt đầu vào lúcVì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra
một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và
Internet trong học tập (William Horton). E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập,
đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc). E-learning nghĩa
là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của
công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục
(MASIE Center).
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Một số định nghĩa tiêu biểu về e-learning (BG, tr.9).
Câu trả lời đúng là: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.
Câu Hỏi 45 ARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
A. Address Replace Protocol.

B. Address Resolution Protocol. (Đ)
C. Access Resolution Protocol.

D. Access Replace Protocol.

Đáp án đúng là: Address Resolution Protocol.
Bắt đầu vào lúcVì: ARP (Address Resolution Protocol) là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa
chỉ vật lý (MAC) của các thiết bị mạng.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: Address Resolution Protocol.
Câu Hỏi 46 Đâu là một phương thức kết nối Internet?
A. NetBEUI


B. Leased-Line (Đ)
C. IPX/SPX

D. TCP/IP

Đáp án đúng là: Leased-Line
Bắt đầu vào lúcVì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet. Còn
TCP/IP, NetBEUI, IPX/SPX là bộ giao thức kết nối mạng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: Leased-Line
Câu Hỏi 47 Chọn phát biểu SAI?
A. LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người
học.

B. LMS lấy thông tin về vị trí của khố học từ LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ
LCMS.

C. LCMS là một hệ thống quản lý nội dung học tập.

D. LCMS không cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong
kho dữ liệu trung tâm. (Đ)
Đáp án đúng là: LCMS không cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung
nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.
Bắt đầu vào lúcVì:LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung
học tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập. LMS cần trao đổi thông tin về
hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác. LMS lấy
thơng tin về vị trí của khoá học từ LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS. … LCMS
cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung
tâm.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.1. Hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS) (BG, tr.48) và mục

3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48).

Câu trả lời đúng là: LCMS không cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội
dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.
Câu Hỏi 48 Việc ghi nhớ địa chỉ email của người khác là khá khó khăn. Chức năng nào dưới đây
của dịch vụ Mail hỗ trợ bạn trong việc ghi nhớ địa chỉ email?
A. Lịch.

B. Danh bạ. (Đ)
C. Kiểm tra thư.

D. Đính kèm tệp tin.

Đáp án đúng là: Danh bạ.
Bắt đầu vào lúcVì: Để ghi nhớ địa chỉ email của người nào đó, bạn nên lưu địa chỉ của người đó
vào trong sổ địa chỉ dưới dạng tên thơng thường. Khi đó khi muốn gửi thư cho người đó, bạn chỉ
cần nhập tên người đó, chương trình YahooMail sẽ tự động điền địa chỉ email tương ứng.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113).
Câu trả lời đúng là: Danh bạ.
Câu Hỏi 49 Địa chỉ IP v4 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?
A. 32 (Đ)
B. 64

C. 128

D. 256

Đáp án đúng là: 32
Bắt đầu vào lúcVì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị
nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân

cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: 32
Câu Hỏi 50 Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?
A. 192.168.10.6 (Đ)
B. 192:168:10:6

C. 192.168.10.256


×