Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bài 6 sinh lý máu (các thành phần trong máu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 29 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NAM
KHOA Y HỌC CƠ SỞ

MÔN HỌC

GIẢI PHẪU SINH


Giáo viên: Hoàng Quang Hải

BÀI 6: SINH LÝ MÁU

(Thời gian giảng: 90 phút)

1. Khối lượng máu
2. Thành phần của máu
3. Chức năng của máu
4. Nhóm máu và ứng dụng
truyền máu

Mục tiêu bài học

1. Trình bày được khối lượng và các thành
phần của máu

2. Trình bày được chức năng cơ bản của máu.

3. Giải thích được nguyên tắc truyền máu.


1. Khối lượng máu



 Trẻ sơ sinh có 100ml máu / 1kg, sau đó giảm dần.
 Khi trẻ 2-3 tuổi khối lượng máu lại tang cao.

 > 3 tuổi khối lượng máu giảm dần cho đến tuổi trưởng thành

 Người trưởng thành có khoảng 75 – 80ml máu/1kg (chiếm 7-9% trọng lượng cơ thể)

1. Khối lượng máu

Sự trao đổi nước và các chất giữa máu và gian bào


2. Thành phần của máu

Máu toàn phần Thành phần:
Nước và toàn bộ các chất
Huyết cầu cần thiết cho cơ thể sống,
(43 – 45%) các chất cần được thải ra

ngoài.

Huyết tương
(55 – 57%)

Tiểu cầu + Bạch cầu

Hồng cầu

(Chỉ số hematocrit)


Nguồn gốc
của các tế
bào máu

Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu

2.1.1. Hình dáng và số lượng

Hình ảnh hồng cầu qua
kính hiển vi

Người trưởng thành: Nam: 4,2x1012 HC/lít (4,2 T/L)
Nữ: 3,8x1012 HC/lít (3,8 T/L)

Trẻ sơ sinh: 5,0x1012 HC/lít, sau đó giảm dần

Trẻ dưới 15 tuổi: 0,1 – 0,2x1012 HC/lít

2.1.2. Quá trình sinh hồng cầu

 Những tuần đầu của thai nhi hồng
cầu được lá thai giữa sản xuất.

 Từ tháng thứ 2: gan, lách, hạch
bạch huyết, sản xuất HC

 Từ tháng thứ 5: Tủy xương bắt đầu
sản xuất HC.


 Sau tuổi 20: HC được sản xuất chủ
yếu ở các xương dẹt (chứa tủy đỏ).


2.2.1. Bạch cầu

Vỏ
Nhân
Bào tương: chứa nhiều sắt, calci, lipid …

Số lượng BC Trẻ sơ sinh: 20 x 109 BC/1lit máu

Người trưởng thành:

- Nam: 7,0 x 109 BC/1lit máu
- Nữ: 6,2 x 109 BC/1lit máu

2.2.2. Phân loại bạch cầu

Bạch cầu BC lymphocyt (L)
không hạt 30,0%
(đơn nhân)

BC monocyt (M)
5,3%

Bạch cầu
hạt

(đa nhân)


BC hạt ưa acid (E) BC hạt trung tính (N) BC hạt ưa base(B)
0,4%
2,3% 62,0%

Giá trị xét nghiệm máu của từng loại BC

BC hạt trung tính (N) Chỉ số NEUT
62,0% - Chỉ số này tăng cao nếu người bệnh bị nhiễm trùng, các tình trạng
tăng sinh tủy xương phản ứng hay tăng sinh tủy ác tính mạn tính,
dùng corticoid, stress,…
- Chỉ số này giảm khi bị nhiễm virus, thuốc ức chế miễn dịch, suy
tủy hoặc hoặc hóa chất,…

BC lymphocyt (L) - Chỉ số LYM tăng trong trường hợp bệnh lao, do nhiễm virus,
30,0% nhiễm khuẩn mạn,…
- Chỉ số giảm khi nhiễm HIV/AIDS, giảm miễn nhiễm, các
ung thư, ức chế tủy xương do hóa chất trị liệu,…

Chức năng từng loại bạch cầu

BC monocyt (M) - Chỉ số MONO tăng trong chứng tăng bạch cầu đơn nhân do
5,3% nhiễm khuẩn của nhiễm virus, rối loạn sinh tủy, bệnh bạch cầu
dòng mono,…
- Chỉ số MONO giảm trong trường hợp thiếu máu do ung thư các
loại, suy tủy, sử dụng glucocorticoid,…

BC hạt ưa acid (E) Tăng trong bệnh dị ứng, nhiễm kí sinh trùng, ung thư,
2,3% bệnh lý đường ruột.


BC hạt ưa base(B) Giá trị tăng cao trong xét nghiệm máu có thể do nhiễm
0,4% trùng, bệnh tự miễn và ung thư, trong khi giá trị baso
thấp có thể do nhiễm trùng cấp tính, nổi mề đay, dùng
thuốc và điều trị ung thư.

2.2.3. Đặc tính của bạch cầu

 Xuyên mạch
 Chuyển động
 Hóa ứng động và nhiệt động
 Thực bào


2.3. Tiểu cầu 2.3.
Tiểu cầu

Vỏ

Nhân
Bào tương

KíKchíchthtưhớưcớ:c4:040– –101000µmµm

Kích thước: 2 – 4 µm
Số lượng: 150 - 300 x 109

Chức năng của tiểu cầu

 Tham gia vào quá
trình cầm máu


 Giúp cho quá trình
thực bào của bạch
cầu được dễ dàng

 Chức năng làm hạ
huyết áp, miễn
dịch, hủy protein…


×