Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tiểu luận Quản trị Marketing: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO DOANH NGHIỆP HONDA TRONG NĂM 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.78 KB, 18 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO
DOANH NGHIỆP HONDA TRONG NĂM 2023

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:


LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO
DOANH NGHIỆP HONDA TRONG NĂM 2023

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

MỤC LỤC

PHẦN 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP............................................................................4
1.1.Về tập đoàn Honda..................................................................................................................4
1.2. Tập đồn Honda tại Việt Nam................................................................................................4

PHẦN 2: PHÂN TÍCH BỐI CẢNH. ......................................................................................4
2.1.Phân tích PESTEL. .................................................................................................................4

2.1.1.Yếu tố chính trị. ........................................................................................................................................... 4
2.1.2.Yếu tố kinh tế. ............................................................................................................................................. 5
2.1.3.Yếu tố xã hội. .............................................................................................................................................. 5
2.1.4.Yếu tố công nghệ......................................................................................................................................... 6
2.1.5.Yếu tố pháp lý. ............................................................................................................................................ 6
2.1.6.Yếu tố môi trường. ...................................................................................................................................... 7
2.2. Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh của Porter. .........................................................................7
2.2.1.Nhà cung cấp. .............................................................................................................................................. 7
2.2.2.Sản phẩm thay thế. ...................................................................................................................................... 7
2.2.3.Các đối thủ cạnh tranh trong ngành............................................................................................................. 8
2.3.4.Khách hàng. ................................................................................................................................................. 9
2.3.5.Mối đe doạ từ các đối thủ tiểm năng ........................................................................................................... 9

2.4. Tình hình nội tại cơng ty.........................................................................................................9
2.5.Phân tích SWOT. ..................................................................................................................10
2.6. Các kết hợp chiến lược từ SWOT. ........................................................................................11

PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỊNH VỊ...........................................................................................12
3.1 . Xác định phân khúc thị trường ....................................................................................12

3.2. Chân dung khách hàng mục tiêu. .........................................................................................12
3.3. Các lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp sở hữu ........................................................................13
3.4. Chiến lược định vị ................................................................................................................13
3.5. Câu phát biểu định vị ...........................................................................................................13
3.6. POD và POP.........................................................................................................................13
PHẦN 4: MỤC TIÊU MARKETING ...................................................................................14
PHẦN 5: CHIẾN LƯỢC MARKETING ..............................................................................14
5.1. Chiến lược sản phẩm ( product ) ..........................................................................................14
5.2. Chiến lược giá ( price ) .........................................................................................................14
5.3. Chiến lược phân phối ( Place )..............................................................................................14
5.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp. (Promotion )...........................................................................15

2

PHẦN 6: THỰC THI VÀ KIẾM SOÁT ...............................................................................15
6.1. Kế hoạch hành động.............................................................................................................15
6.2. KPI.......................................................................................................................................15

THAM KHẢO .....................................................................................................................15

3

PHẦN 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP.

1.1.Về tập đồn Honda.
- Cơng ty động cơ Honda thành lập ngày 24 tháng 9 năm 1948 bởi Soichiro Honda, ban
đầu đây là cơ sở sản xuất pít-tơng.

- Honda là tập đồn quan trọng hàng đầu thế giới, số 1 về sản xuất mô tô, thứ 7 về sản
xuất oto. Hiện nay, tập đoản Honda trụ sở chính ở Tokyo (Nhật Bản).

Cột mốc phát triển:

- 1958: Công ty Honda Hoa Kỳ được thành lập.
- Cuối 1960: Honda chiếm giữ thị trường xe máy thế giới.
- 1970: Trở thành nhà sản xuất xe máy lớn nhất thế giới và chưa từng đánh mất

danh hiệu.

1.2. Tập đoàn Honda tại Việt Nam
- Honda gia nhập thị trường Việt Nam năm 1966.
- Công ty Honda Việt Nam là công ty do 3 doanh nghiệp cùng thành lập: Công ty
Honda Motor (Nhật Bản), công ty Asian Honda Motor (Thái Lan), Tổng Công ty
Máy Điện Lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam.
- Hai dịng sản phẩm chính: Xe máy và xe ơ tơ.
- Thị trường Việt Nam là một trong những thị trường tiêu thụ xe máy lớn nhất của
Honda. Honda cung cấp các dịng xe máy cực kì đa dạng cho mọi tầng lớp tại Việt
Nam. Honda gần như là sự lựa chọn hàng đầu của mọi người dân Việt Nam.

Sứ mệnh: “Duy trì quan điểm tồn cầu, chúng tơi nỗ lực hết mình cung cấp các sản phẩm
có chất lượng tốt nhất, với giá cả hợp lý nhằm thoả mãn khách hàng trên tồn thế giới.”

Tầm nhìn (2030): “ Mang lại “cuộc sống tự do, an toàn và thoải mái”, nhân rộng niềm vui
của tất cả mọi người.”


PHẦN 2: PHÂN TÍCH BỐI CẢNH.
2.1.Phân tích PESTEL.
2.1.1.Yếu tố chính trị.
Một đơn vị sản xuất kinh doanh chịu ảnh hưởng lớn của luật pháp chính trị. Mỗi quyết
định mở rộng, tiêu thụ hoặc định giá đều được điều chỉnh bởi các chính sách của chính
phủ. Ngành sản xuất xe máy cịn chịu tác động của luật thuế, luật thương mại, luật doanh
nghiệp...Honda Việt Nam được thừa hưởng công nghệ của Honda Nhật Bản nên phải đáp
ứng các tiêu chí về “luật sở hữu trí tuệ” và “luật bản quyền” trong q trình chuyển giao
cơng nghệ.

4

Khi có nhiều cơng ty cùng tham gia kinh doanh, hàng rào thuế quan dần được xóa bỏ. Vì
vậy cần phải có chất lượng, giá cả hợp lý và hệ thống giao nhận để có thể cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước, đồng thời tránh vi phạm pháp luật và các
điều khoản tự do hóa thương mại.

Chính phủ cịn ra chủ trương đối với các loại xe máy được nhập nguyên chiếc từ nước
ngoài phải chịu thuế suất 30-40%, những linh kiện được nhập khẩu về lắp ráp trong nước
cũng
phải chịu thuế suất 20-25% thì rõ ràng, những chiếc xe nội địa hóa sẽ có ưu thế lớn trong
cạnh tranh về giá cả.

Chính phủ Việt Nam ln có những chính sách khuyến khích đầu tư cho nhiều các doanh
nghiệp. Ngồi ra, Việt Nam có chính sách ổn định. Thu hút đầu tư nước ngoài là một điều
quan trọng; do đó, các nhà đầu tư nước ngồi và trong nước muốn đầu tư nhiều hơn vào
Việt Nam. Đây sẽ là một lợi thế của Honda Việt Nam bởi họ sẽ có nhiều đầu tư hơn để
phát triển cơng nghệ, thị trường và kinh doanh. Chính phủ Việt Nam ln áp dụng cùng
một luật, chính sách và hợp pháp hóa với tất cả các cơng ty do đó đảm bảo cho Honda có

thể vận hành tốt hoạt động kinh doanh của họ.

2.1.2.Yếu tố kinh tế.
Các lực lượng kinh tế bao gồm một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức và
hiệu suất của nó như: GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ việc làm, thay đổi nhân khẩu học, chính
sách tiền tệ và thị trường tài chính, v.v. Kinh tế Việt Nam năm 2009 khá tốt trong bối
cảnh khủng hoảng toàn cầu. GDP đang tăng với hơn 6%. Xuất khẩu trên 60 tỷ USD. Hệ
thống tài chính, tín dụng khá ổn định. Những điều này giải thích rằng: nền kinh tế của
Việt Nam vẫn cịn khá tốt nên Honda Việt Nam và nhiều công ty sẽ không gặp những vấn
đề quá nghiêm trọng. Tuy nhiên, lạm phát của Việt Nam ở mức cao, khoảng hơn 15%
(2009). Điều này sẽ ảnh hưởng đến Honda Việt Nam vì cơng ty này phải trả lãi vay cao.
Ngồi ra, lãi suất thấp sẽ làm cho hiệu quả đầu tư vì họ ít tốn kém hơn về tài chính. Bên
cạnh đó, Việt Nam và nhiều nước phụ thuộc quá nhiều vào USD và đồng tiền của Việt
Nam không đủ tốt nên gây ra một số khó khăn cho hoạt động kinh doanh của Honda như:
Honda Việt Nam muốn bán sản phẩm của mình và nhận USD vì giá USD ổn định nhưng
khách hàng Việt Nam muốn mua bằng VND vì tỷ giá USD/VND quá cao. Các lực lượng
kinh tế có nhiều nhiệm vụ quan trọng trong quản lý chiến lược của Honda. Nó giúp
Honda có thể theo dõi và dự báo các sự kiện kinh tế trong nước và quốc tế.

2.1.3.Yếu tố xã hội.
Xe máy là phương tiện chủ yếu ở Việt Nam. Với dân số ngày một tăng, như cầu tiêu thụ
xe máy ở Việt Nam là rất lớn.

5

Kinh tế ngày càng phát triển, người Việt Nam đã có khả năng chi trả một số tiền lớn hơn
cho các loại phương tiện, đặc biệt là ô tô. Đây cũng là một áp lực với ngành công nghiệp
xe máy.

Vấn đề giao thơng vẫn cịn ùn tắc, kẹt xe do đường xá cịn chật hẹp, chưa có nhiều tuyến

đường. Thêm việc chính phủ cịn đánh thuế cao vào mặt hàng ô tô nên xe máy vẫn là
phương tiện ưu tiên hàng đầu.

Do đã gắn bó với xe máy trong thời gian dài. Một bộ phận lớn người Việt vẫn giữ thói
quen ra khỏi nhà sẽ dùng xe máy để đi dạo, đi chợ, đi chơi,.. Nên nhu cầu dùng xe máy
vẫn tăng trong thời gian sắp tới.

Theo thống kê, mỗi ngày ở Việt Nam xảy ra hàng trăm vụ tai nạn giao thông và phần lớn
là tai nạn xe máy. Hậu quả của mỗi vụ tai nạn là không thể đo lường được. Câu hỏi đặt ra
là làm thế nào để sử dụng xe máy, đặc biệt là xe máy Honda một cách an tồn và hữu ích.
Vì vậy Honda đã có chương trình dạy lái xe an tồn mang tên "Tơi u Việt Nam".
Chương trình này thực sự là một phương thức truyền thông hiệu quả cho các sản phẩm
của Honda. -Honda cũng tích cực tham gia một số sự kiện văn hóa như tài trợ cho giải
bóng đá vô địch U21, “Sao Mai Điểm Hẹn”,... Thông qua các sự kiện này, cái tên
“Honda” đã trở nên gần gũi hơn với người Việt Nam.

2.1.4.Yếu tố công nghệ.
Ngành sản xuất, lắp ráp địi hỏi cơng nghệ cao nên tính cạnh tranh trong mơi trường này
rất gay gắt, nó phản ánh trình độ phát triển. Honda với lợi thế về quy mô, cùng với nền
tảng công nghệ đã đầu tư công nghệ hiện đại, sản xuất và lắp ráp các dòng xe máy, ô tô
hiện đại, chất lượng tốt, giá cả phải chăng, Honda đạt yêu cầu chất lượng tiêu chuẩn.

Phát triển ứng dụng MyHonda+ trên điện thoại để nhận các thông tin về xe, thông tin sửa
chữa, bảo dưỡng, thông tin sản phẩm mới,.. Trang bị khố thơng minh SMARTKEY trên
các mẫu xe côn tay, xe tay ga,.. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS hỗ trợ q trình
phanh xe chính xác, giúp người tiêu dùng an tâm hơn khi sử dụng.

2.1.5.Yếu tố pháp lý.
Các quy định pháp luật hiện tại ảnh hưởng đến ngành xe máy như: luật về thuế, sự tuân
thủ pháp luật,…


Trong đó doanh nghiệp Honda phải chịu những mức thuế như: thuế trước bạ, tiền thuê
đất, thuế giá trị gia tăng,…

Bên cạnh đó sự tuân thủ pháp luật đối với Honda Việt Nam là rất nghiêm túc: như Luật
kinh doanh, luật Thương mại, luật Lao động, luật Giao thông,…Honda đã luôn cố gắng
cải tiến trong công nghệ, không những đảm bảo được quy định của pháp luật mà còn đáp
ứng được nhu cầu người tiêu dùng.

6

2.1.6.Yếu tố môi trường.
Ngày nay môi trường tự nhiên đang là yếu tố quan tâm hàng đầu của các quốc gia nhằm
bảo vệ và giữ gìn mơi trường, tránh tình trạng ô nhiễm gây tổn hại đến sức khỏe con
người.

Nhân tố này cũng ảnh hưởng khá lớn đến sản xuất – kinh doanh của các ngành xe máy
thông qua các yếu tố của nó như: thời tiết, khí hậu,..

Để đạt được mục tiêu cung cấp những sản phẩm Honda chất lượng cao, giá cả hợp lí và
vượt trên mong đợi của khách hàng. Công ty Honda đặc biệt quan tâm nghiên cứu sản
phẩm phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, mơi trường, đường xá và sở thích khách
hàng.

Hoạt động sản xuất xe có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường. Vấn đề môi trường ngày
càng được nhà nước quan tâm do tình trạng ơ nhiễm nghiêm trọng, mà trong đó chủ yếu
do các hoạt động sản xuất. Ơ nhiễm môi trường ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển bền
vững của kinh tế-xã hội. Vì vậy, Honda Việt Nam đã đưa ra cam kết bảo vệ môi trường
cũng như cam kết về lượng khí thải ra mơi trường.


2.2. Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh của Porter.
2.2.1.Nhà cung cấp.
Honda có chuỗi cung ứng và mạng lưới phân phối rộng khắp thế giới. Công ty Honda
Việt Nam đã hợp tác với nhiều nhà cung cấp trên toàn cầu để nhận nguyên liệu thô. Sử
dụng vật tư từ công ty Nhật Bản (khoảng 10 công ty), các công ty liên doanh tại Việt
Nam như VAP và MAP. Với việc sử dụng vật liệu từ nhiều nhà cung cấp như vậy, sức ép
từ nhà cung cấp tới công ty Honda Việt Nam là không cao.

Do các nhà cung cấp Nhật và các doanh nghiệp cung cấp như MAP và VAP cũng đã
cung cấp vật tư cho Honda từ khá lâu nên có thể nói Honda là một bạn hàng trung thành
của các cơng ty trên. Từ đó có thể khẳng định mức độ gắn bó giữa cơng ty và các nhà
cung cấp là chặt chẽ.

2.2.2.Sản phẩm thay thế.
Các sản phẩm có nguy cơ thay thế xe máy Honda hiện nay: Ô tô, xe bus, xe đạp.

Xe bus: Hiện nay xe bus ở Việt Nam phát triển khá nhanh do chính sách nhà nước. Xe
bus được học sinh, sinh viên sử dụng làm phương tiện đi học. Giá vé xe bus khá rẻ. Tuy
nhiên, số lượng xe chưa đáp ứng được người dân, trên xe vẫn còn nhiều vấn đề chưa
được giải quyết như ăn trộm, chỗ ngồi khơng đủ,… Do đó xe bus vẫn không mấy thu hút
với người dân. Nếu trong tương lai xe bus được đầu tư đúng mức thì sẽ là đối thủ cạnh
tranh mạnh với xe máy Honda.

7

Xe đạp: Xe đạp là phương tiện quen thuộc với người dân Việt Nam, giá không quá mắc
(tầm 1 triệu). Tuy nhiên trừ những người thích đi xe đạp, phương tiện này không phải
phương án của người dân khi chọn phương tiện đi lại. Vì những hạn chế như phải dùng
sức người, khó mang theo đồ đạc (khơng có cốp xe), tốc độ chậm,.. Nên sức ép của xe
đạp với xe máy Honda là khơng cao.


Ơ tơ: Đây là phương tiện đi lại có chất lượng tốt. Với thu nhập ngày càng tăng của người
dân, số lượng xe bán ra cũng ngày càng tăng. Tuy nhiên, ở Việt Nam các loại thuế áp
dụng với ơ tơ vẫn cịn rất cao, các con đường chưa đủ rộng để đáp ứng cho xe chạy,.. Nên
hiện tại sức ép của ô tô với xe máy Honda cũng chưa cao.

Mối đe doạ đến từ các sản phẩm thay thế đối với xe máy Honda là vừa phải. Một số yếu
tố giúp giảm mối đe doạ từ sản phẩm thay thế là hình ảnh thương hiệu, khả năng tiếp thị,
phạm vi phân phối sản phẩm, cũng như lòng tin của khách hàng với thương hiệu.

2.2.3.Các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Năm 2020, Honda Việt Nam chiếm hơn 80% thị phần và mạng lưới đại lý lên tới 640 trên
toàn quốc. Honda Việt Nam là hãng đang dẫn đầu về thị phần tại thị trường Việt Nam.
Các hãng đang bám đuổi gắt gao phía sau của Honda là Yamaha, Suzuki, SYM, Piaggio
không công bố doanh số cụ thể.

Yamaha là đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Honda tại thị trường Việt Nam. Yamaha gia
nhập thị trường xe máy sau Honda môt năm, với lợi thế quy mô và vốn đầu tư lớn,
Yamaha đã chiếm được vị trí tương đối vững chắc. Hãng cũng tung ra thị trường nhiều
dịng xe như: xe máy, xe cơn tay, xe ga,.. với kiểu dáng và màu scaws trẻ trung, hiện đại.

Các đối thủ cạn tranh sau: SYM, Suzuki, Piaggo.

Piaggo vào khá muộn so với các hãng trên nhưng hãng xe này tập trung vào phân khúc
thị trường xe tay ga cao cấp với các dòng xe kiểu dáng đẹp, sang trọng mang vẻ đẹp Italia
đã nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần thị trường xe tay ga nói riêng, thị phần xe máy nói
chung.

Ngồi ra cịn có các đối thủ cạnh tranh khác như SYM, Suzuki cũng kiên trì tham gia
vào phân khúc xe ga, nhưng vẫn không tạo được dấu ấn khi đối thủ cạnh tranh là Honda.

Khi không thể cạnh tranh trực tiếp với Honda, các hãng còn lại đã chọn bước đi đánh vào
các phân khúc mà Honda đang bỏ ngỏ là dịng xe cơn tay thể thao và xe dưới 50 phân
khối. Các hãng Yamaha, Szuki, SYM đã làm rất tốt chiến lược này.

Như vậy có thể thấy, Honda vẫn đang chiếm ưu thế lớn tại thị trường xe máy Việt Nam.

8

2.3.4.Khách hàng.
Honda Việt Nam là một công ty hướng về khách hàng. Người Việt Nam ưa chuộng
những màu sắc nổi bật như màu đỏ, nâu, xanh, tím than đã nhận ra điều này và có thể
thấy các mẫu xe của họ sản xuất chủ yếu là những màu sắc như thế (xe dream màu nâu,
các dịng xe wave, future có màu đỏ và xanh).

Áp lực cạnh tranh lớn vì nhiều đối thủ cạnh tranh nên sự lựa chọn của khách hàng phong
phú. Nhưng đa số người tiêu dùng chưa có những đòi hỏi quá khắt khe về 1 số đặc tính
chuyên biệt của sản phẩm.

Chiến lược khách hàng của Honda họ giải quyết bất kỳ khiếu nại nào.

Phải nâng cao hơn nữa dịch vụ chăm sóc khách hàng của mình để có thể tạo nên nhiều
khách hàng trung thành và nâng cao vị thế cạnh tranh của mình

Đối với thị trường xe máy, khách hàng rất đa dạng về tuổi tác, nghề nghiệp, điều kiện vật
chất… bên cạnh đó người mua xe có đặc điểm đáng lưu ý là chủ yếu mua lẻ, ít có trường
hợp mua với số lượng lớn. Điều này làm cho khách hàng mua xe rất phân tán.

Tổng kết:
- Sản phẩm Honda được phân hoá rõ ràng để đáp ứng nhu cầu của người dùng. Giải
quyết được các vẫn đề về giá, tạo ưu thế cạnh tranh với các hãng xe khác.

- Phương pháp phân phối xe về hệ thống các cửa hàng phân phối đã giúp giảm một
khoản lớn chi phí vẫn chuyển. Từ đó giá sản phẩm giảm, tăng tính cạnh tranh với
hãng xe khác.
- Honda cũng tạo được hình ảnh tốt trong mắt người tiêu dùng Việt Nam suốt nhiều
thập kỉ từ khi mới xuất hiện trên thị trường.

2.3.5.Mối đe doạ từ các đối thủ tiểm năng

Hiện nay có các đối thủ tiềm năng như xe đạp điện, xe máy điện,,.. Tuy nhiên những
phương tiện này vẫn còn nhiều thách thức về mặt công nghệ, những hạn chế (chưa thể
dùng để đi xa, hết điện trên dường đi không có trạm sac, tốn thời gian lâu để sạc đầy
xe,..)

2.4. Tình hình nội tại cơng ty

Mục tiêu của Honda:
- Song song với những sản phẩm tốt, Honda luôn nỗ lực bảo vệ môi trường. Honda
đã cống hiến hết mình những nỗ lực trong việc tận dụng các cơng nghệ, ý tưởng và
sự khéo léo độc đáo của Honda để tạo ra những sản phẩm hấp dẫn làm hài lòng

9

những khách hàng đã mua những sản phẩm đó. Ngồi ra, với tư cách là nhà sản
xuất các sản phẩm di động cá nhân, Honda đã chủ động thực hiện nhiều sáng kiến
khác nhau nhằm góp phần giảm đáng kể lượng khí thải CO2.
- Mục tiêu về một chất lượng dịch vụ hồn hảo. Honda nhận thức sâu sắc vai trị
quyết định của chất lượng dịch vụ đối với sự hài lòng của khách hàng, vì vậy bên
cạnh việc cung cấp các dịng xe ơ tơ đạt tiêu chuẩn Honda toàn cầu, Honda Việt
Nam luôn coi trọng việc nâng cao doanh số bán hàng và chất lượng dịch vụ tại các
Đại lý Ơ tơ Honda.

- Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, Honda Việt Nam mong muốn góp
phần xây dựng một xã hội an tồn giao thơng tại Việt Nam, trở thành một công ty
mà xã hội mong muốn tồn tại. Trong những năm qua, Honda luôn tiên phong
trong các hoạt động về an tồn giao thơng và các hoạt động đào tạo lái xe an toàn
và hướng dẫn lái xe an toàn.
Vấn đề của Honda:
- Vấn đề đầu tiên là Honda có một số đối thủ mạnh như Yamaha. Yamaha luôn cạnh
tranh khốc liệt và giành giật thị phần từ Honda Việt Nam. SYM, Suzuki, Piaggo
cũng là đối thủ của Honda Việt Nam. Hơn nữa, Honda đang thiếu thiên tài và họ
cần tìm thêm các kỹ sư để giúp họ tìm ra mẫu xe hoặc động cơ mới để thu hút
khách hàng và giành thị phần cao.
- Vấn đề thứ hai mà Honda phải đối mặt là nguồn cung ứng từ nước khác. Honda
cần nguồn cung cấp từ các nước khác ngoài Thái Lan, Nhật Bản,... Do động đất và
sóng thần ở Nhật Bản và lũ lụt ở Thái Lan đã khiến Honda thiếu vật tư làm phụ
kiện. Honda cần đợi nhà cung cấp cung cấp cho họ các nguồn lực do đó khiến
doanh số bán hàng của Honda giảm xuống.
- Vấn đề cuối cùng là Honda thiếu vốn. Các chiến dịch mà công ty thực hiện đòi hỏi
nhiều ngân sách.

2.5.Phân tích SWOT.
Điểm mạnh:

- Được người dùng tin tưởng: thương hiệu có mặt từ lâu đời trên thị trường xe máy
Việt Nam, có vị thế vững chắc ở thị trường Châu Á.

- Cơng ty có đội ngũ kĩ thuật viên có trình độ cao: Công ty chú trọng đào tạo, phát
triển nguồn lực bằng các khố học trong cơng ty và nước ngồi.

- Chất lượng sản phẩm: Xe để lại ấn tượng từ những ngày đầu tiên về một sản phẩm
bền, đẹp, chất lượng và giá cả hợp lí.


- Sản phẩm công nghệ cao
- Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt
Điểm yếu:
- Quản lí các kênh phân phối chưa tốt, giá ở đại lí thường cao hơn giá trị thực của

sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm cịn cao một phần vì ngun liệu phải nhập khẩu từ các nước

khác
- Một phần nhân viên còn có thái độ phục vụ chưa tốt

10

Cơ hội:
- Thị trường xe tại Việt Nam rộng lớn
- Nền kinh tế phát triển, người dân có thể chi trả cho việc mua xe
- Tình hình chính sách chính trị, xã hội ổn định
- Sở hữu công nghệ tiên tiến từ Nhật Bản
- Văn hoá sử dụng phương tiện cá nhân của người dân

Thách thức:
- Áp lực về đổi mới trong qui định của chính phủ
- Lạm phát tăng cao
- Nhiều đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm thay thế

2.6. Các kết hợp chiến lược từ SWOT.
Kết hợp chiến lược SO:

- Xây dựng thêm nhiều cơ sở, sản xuất thêm nhiều sản phẩm chất lượng cao đáp

ứng người tiêu dùng.

- Mở rộng mạng lưới phân phối
- Xây dựng chiến lược quảng bá thương hiệu Honda ngày càng có giá trị hơn
Kết hợp chiến lược WO
- Xây dựng thêm cơ sở để sản xuất nhiều sản phẩm đáp ứng số lượng người dùng
- Tận dụng sự giúp đỡ của các tổ chức chính trị, xã hội để mở rộng thị phần, nâng

cao uy tín.
- Khắc phục vấn đề về chất lượng nhân viên
Kết hợp chiến lược ST
- Sản xuất các loại xe chất lượng cao, giá hợp lí và ít gây ơ nhiễm mơi trường
- Xây dựng chiến lược cạnh tranh với các hãng lớn về giá, mẫu mã, chất lượng
- Xây dựng chiến lược thâu tóm thị trường từ nhỏ đến lớn
Kết hợp chiến lược WT
- Cải thiện chất lượng các hệ thống đại lí, niêm yết giá xe và các phụ tùng thay thế
- Xây dựng thêm nhiều cơ sở, sản xuất các loại xe mới có hình thức và giá cả đa

dạng
- Giảm chi phí bằng cách tự sản xuất máy móc, ngun liệu.

11

PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỊNH VỊ

3.1 . Xác định phân khúc thị trường
Phân khúc thứ nhất (bình dân): giao động 17-25 triệu

- Dành cho người thu nhập trung bình-thấp, người chủ yếu ở vùng nơng thơn, người
mới đi làm,..


- Chú trọng vào độ bềncủa sản phẩm, tiện dụng cho việc di chuyển chứ không quá
chú trọng ngoại hình sản phẩm.

- Chủ yếu các dòng xe như Wave, Future, Blade,..
Phân khúc thứ hai (trung cấp): giao động 25-55 triệu

- Dành cho khách hàng có thu nhập khá, ổn định.
- Sản phẩm có độ bền, tính năng sử dụng cao hơn, được trang bị nhiều công nghệ

hiện đại hơn, có ngoại hình bắt mắt hơn so với phân khúc bình dân. Phân khúc
trung cấp chủ yếu là xe tay ga.
- Các sản phẩm như AirBlade, Vision, Lead,..
Phân khúc thứ ba (cao cấp): Giao động 50-120 triệu
- Dành cho khách hàng có thu nhập cao, thương gia
- Sở hữu những tính năng cao cấp nhất mà dịng khác khơng có
- Ngoại hình nổi trội, sang trọng, lịch lãm, thể hiện đẳng cấp người sở hữu. Yếu tố
ngoại hình được đặt lên hàng đầu.
- Các sản phẩm: SH, SH Mode, PCX, MSX,..

3.2. Chân dung khách hàng mục tiêu.

Đối tượng mục tiêu khách hàng của Honda là nam và nữ, tuổi 18-40 tuổi, tập trung ở
thành thị, tại những thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội, Hải Phòng, Cần
Thơ. Thường di chuyển nhiều trong ngày, ngoài đi học, đi làm, họ thường hay cùng bạn
bè đi phượt dài ngày.

Nhân khẩu học:
- Giới tính: Nam và nữ
- Tuổi: 18 – 40

- Vị trí địa lí: Tập trung ở thành thị, các thành phố lớn.
- Thu nhập: 15 – 150 triệu trở lên

Thái độ: Đối tượng mục tiêu của Honda thích đi theo xu hướng chung, sống cuộc sống
bắt kip nhịp sống thời đại, trẻ trung, năng động
Hành vi sống: Thường xuyên di chuyển
Hành vi mua sắm

- Nơi mua sắm: tại các đại lý uỷ quyền chính hãng của Honda
- Dịp mua sắm: các dịp đặc biệt: Nhận thưởng, ăn mừng, chuẩn bị tựu trường,..
Tâm lý: Đối tượng mục tiêu có tính các dễ gần, thân thiện, cởi mở

12

3.3. Các lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp sở hữu
- Hình ảnh thương hiệu uy tín, lâu đời nhờ có mặt tại thị trường xe Việt Nam từ rất sớm.
- Sản phẩm xe chất lượng, bền, đẹp

- Đa dạng dòng sản phẩm, tiếp cận được nhiều tệp khách hàng.
- Thưc hiện tốt các chiến dịch truyền thơng, quảng bá hình ảnh về thương hiệu khơng chỉ
về chất lượng mà cịn quan tâm tới môi trường

3.4. Chiến lược định vị
- Với việc đa dạng hóa sản phẩm, Honda Việt Nam có rất nhiều sản phẩm xe máy và ô tô
phù hợp với từng lứa tuổi, giới tính, điều kiện kinh tế của từng gia đình... Vì vậy, khi đến
với Honda để mua hàng, bạn có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với mình.

- Trong mỗi người tiêu dùng Việt Nam khi nói đến honda là nói đến chất lượng: bền bỉ,
an toàn cao, phù hợp với điều kiện giao thơng Việt Nam


- Honda có mặt tại Việt Nam từ rất sớm. Với yếu tố này, Honda đã cạnh tranh để dẫn đầu
trong lĩnh vực xe máy. Honda đã trở thành cái tên uy tín tại Việt Nam.

3.5. Câu phát biểu định vị
Honda với slogan “The Power of Dream” nói lên tiêu chí hãng muốn mang tới người
dùng. Honda Việt Nam mong muốn mang lại sự an toàn và hạnh phúc cho người Việt
Nam. Khẩu hiệu này như thông điệp mà Honda muốn gửi đến khách hàng của mình:
“Honda đang trở thành công ty mà xã hội mong đợi”, nỗ lực hết mình vì sự phát triển của
đất nước và con người Việt Nam.

3.6. POD và POP
POD (điểm khác biệt)

- Chiến lược giá đúng đắn
- Thương hiệu lâu đời, với các phát ngôn như “Tôi yêu Việt Nam” chiếm được cảm

tình người dùng Việt
- Nhiều phân khúc cho khách hàng chọn lựa

POP ( điểm tương đồng )
- Đa dạng sản phẩm
- Có thể dễ dàng tìm mua sản phẩm của hãng tại các đại lí
- Dễ dàng sửa chữa xe, phụ kiện
- Mẫu mã đẹp, trẻ trung.

13

PHẦN 4: MỤC TIÊU MARKETING
- Tăng nhận thức thương hiệu qua quảng cáo, các chương trình tài trợ,..
- Tạo khách hàng tiềm năng

- Thúc đẩy doanh số bán hàng
- Nâng cao nhận thức về giá trị sản phẩm của khách hàng
- Xây dựng và củng cố vị trí thương hiệu trong thị trường xe

PHẦN 5: CHIẾN LƯỢC MARKETING
5.1. Chiến lược sản phẩm ( product )
- Đa dạng hoá mẫu xe, giá cả ở mọi phân khúc thị trường, không ngừng đổi mới kiểu
dáng, màu sắc, mẫu mã

- Giữ vững, nâng cao uy tín chất lượng của Honda

- Tạo ra sản phẩm chất lượng, ít gây hại mơi trường

- Tạo ra sản phẩm bền, tính an tồn cao, phù hợp với điều kiện thời tiết giao thông Việt
Nam

5.2. Chiến lược giá ( price )
- Chiến lược giá hợp lí: ln lưu ý phân khúc mục tiêu chính là nhóm thu nhập trung
bình. Cung cấp nhiều sản phẩm giá phải chăng (25-50 triệu).

- Tuy nhiên, Honda không dừng lại ở đây, họ cịn có những sản phẩm chất lượng cao,
nhập khẩu từ nước ngoài để thu hút những khách hàng thuộc tầng lớp thượng lưu và sẵn
sàng chi một số tiền lớn để thỏa mãn nhu cầu của họ.

5.3. Chiến lược phân phối ( Place )
- Hiện nay trền tồn quốc có rất nhiều cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda uỷ nhiệm,
được gọi là HEAD. Mạng lưới HEAD Honda phân bố rộng rãi trên cả nước để khách
hàng dễ tìm mua sản phẩm chính hãng và nhận các dịch vụ của Honda

- Honda có 2 kênh phân phối chính:


Phân phối độc quyền: Đây là phương thức phân phối các dòng sản phẩm cao cấp như SH
cho các cơ sở lớn của Honda quản lý, thường là ở thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí
Minh. Honda thường khơng tốn nhiều chi phí để kiếm sốt địa điểm bán hàng

Phân phối rộng rãi: Honda tìm những địa điểm bán hàng thuận lợi cho khách hàng tìm
sản phẩm chính hãng của Honda, nhưng kiểm sốt những hệ thống này khó khăn hơn vì

14

xa đại lý chính. Vì vậy Honda có những ràng buộc và cam kết phải bán đúng giá họ niêm
yết.

5.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp. (Promotion )

- Tạo cơn sốt và biến thành làn sóng dư luận. Honda tạo ra Wave Alpha khi bị
chiếm mất thị trường bởi một loại xe Trung Quốc giống hàng Nhật. Khi Wave
xuất hiẹn đã tạo nên một làn sóng thu hút người dùng vì xe có mẫu mã đẹp, giá
hợp lí hơn nữa lại đến từ thương hiệu Honda – 1 thương hiệu được biết đến về
chất lượng sản phẩm bền, tốt.

- Đánh trúng insight khách hàng: Hiểu tâm lý người Việt thích những món đồ “ngon
– bổ - rẻ” Honda đã tạo ra các sản phẩm giá cả phải chăng, bền, đa dạng về kiểu
dáng màu sắc đáp ứng tiêu chí người dùng

- Truyền thông và khuyến mãi rầm rộ. Honda quảng cáo thương hiệu trên TV, đồng
thời khéo léo lồng ghép các chương trình an tồn giao thơng. Khẳng định hình ảnh
thương hiệu tốt của công ty. Khuyến mãi khi mua xe, sản phẩm vẫn bán đúng giá
nhưng người dùng sẽ nhận được lợi ích khi mua hàng và chất lượng vẫn được đảm
bảo.


PHẦN 6: THỰC THI VÀ KIẾM SỐT
6.1. Kế hoạch hành động
Dẫn dắt ngành cơng nghiệp xe máy để thuc đẩy phục hồi thị trường sau đại dịch COVID-
19; Duy trì hệ thống HEAD, HSF, WSS và Cửa hàng xe Phân khối lớn Honda; Tăng
cường khả năng gia tăng xuất khẩu xe nguyên chiếc; Tiếp tục đầu tư phát triển hoạt động
đua xe thể thao thông qua tài trợ tổ chức Giải đua xe Mô Tô Việt Nam (VMRC 2022);
Honda Racing Vietnam tiếp tục tranh tài tại Giải đua xe Mô Tô Châu Á (Asia Road
Racing Championship – ARRC), Idemitsu Asia Talent Cup (IATC) va Thailand Talent
Cup (TTC); Cử kỹ thuật viên tham gia đào tạo tại Suzuka 8 Hours Endurance, Sepang 8
Hours Endurance.

6.2. KPI

THAM KHẢO
/>
/>
/>phat-trien-nam-tai-chinh-2023.html

/>
15

/> 16

17


×