BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
※※※
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HĨA HỌC
GVHD: Đỗ Thị Minh Hiếu
Lớp L26 - Nhóm 11
Nguyễn Tơn Tín MSSV: 2014749
Phan Thanh Tín MSSV: 2012217
TPHCM, ngày 13 tháng 10 năm 2021
MỤC LỤC
BÀI 2. NHIỆT PHẢN ỨNG...................................................3
2.I. Tiến hành thí nghiệm.............................................................3
2.II. Kết quả thí nghiệm................................................................4
2.III. Trả lời câu hỏi.....................................................................7
BÀI 4. XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG..................................9
4.I. Tiến hành thí nghiệm.............................................................9
4.II. Kết quả thí nghiệm..............................................................10
4.III. Trả lời câu hỏi...................................................................11
BÀI 8. PHÂN TÍCH THỂ TÍCH.........................................13
8.I. Tiến hành thí nghiệm...........................................................13
8.II. Kết quả thí nghiệm..............................................................14
8.III. Trả lời câu hỏi...................................................................16
Bài 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Lấy 50 ml nước ở nhiệt độ phòng cho vào becher bên ngoài, đo nhiệt độ t1.
Lấy 50 ml nước khoảng 60oC cho vào nhiệt lượng kế, sau khoảng 2 phút, đo
ngay nhiệt độ t2.
Dùng phễu đổ nhanh 50 ml nước ở nhiệt độ phịng vào 50 ml nước nóng trong
nhiệt lượng kế sau khoảng 2 phút, đo ngay nhiệt độ t3.
Khi đó:
+ Nhiệt do nước nóng và becher tỏa ra = nhiệt nước lạnh hấp thu
⟺ (𝑚𝑐 + 𝑚0𝑐0)(𝑡2 − 𝑡3) = 𝑚𝑐(𝑡3 − 𝑡1)
(𝑡3 − 𝑡1) − (𝑡2 − 𝑡3)
⟺ 𝑚0𝑐0 = 𝑚𝑐 (𝑡2 − 𝑡3)
+ Trong đó: m là khối lượng 50 ml nước (g)
c là nhiệt dung riêng của nước (1 cal/g.độ)
2. Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Dùng buret lấy 25 ml dung dịch NaOH 1M cho vào becher 100 ml để bên
ngoài, đo nhiệt độ t1.
Dùng buret lấy 25 ml dung dịch HCl 1M cho vào trong nhiệt lượng kế, đo nhiệt
độ t2.
Dùng phễu đổ nhanh becher chứa dung dịch NaOH vào HCl chứa trong nhiệt
lượng kế, khuấy đều dung dịch trong nhiệt lượng kế, đo nhiệt độ t3.
Xác định Q phản ứng theo công thức:
𝑄 = (𝑚𝑐 + 𝑚0𝑐0)∆𝑡 (2.1)
từ đó xác định ∆H.
Cho nhiệt dung riêng của dung dịch muối 0,5M là 1 cal/g.độ, khối lượng riêng
là 1,02 g/ml.
3
3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hịa tan CuSO4 khan – Kiểm tra định luật Hess
Cho vào nhiệt lượng kế 50 ml nước, đo nhiệt độ t1.
Cân chính xác 4 g CuSO4 khan.
Cho nhanh 4 g CuSO4 vừa cân vào nhiệt lượng kế, khuấy đều cho CuSO4 tan
hết, đo nhiệt độ t2.
Xác định Q theo cơng thức (2.1) trong đó:
m là khối lượng dung dịch CuSO4 khan (g)
c là nhiệt dung riêng dd CuSO4 (lấy gần đúng bằng 1 cal/g.độ).
Từ Q suy ra ∆Hht.
4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl
Làm tương tự Thí nghiệm 3 nhưng thay CuSO4 khan bằng NH4Cl. Cho nhiệt
dung riêng của dung dịch NH4Cl gần đúng là 1 cal/g.độ.
II. Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế:
Nhiệt độ (oC ) Lần 1 Lần 2
t1 28 28.5
t2 55 54.5
t3 42 42
3.85
moco (cal/độ) 4
Với m = 50 g (khối lượng 50 ml nước cất) và c = 1 cal/g.độ (nhiệt dung riêng của nước)
Lần 1: m0C0=mc (t 3−t 1)−( t2−t 3) =50∗1 (42−28)−(55−42 )=¿3.85 cal/độ
( t2−t3) ( 55− 42 )
Lần 2: m0C0=mc ( t3−t 1)−( t2−t3) =50∗1 ( 42−28.5)−(54.5−42 )=¿4 cal/độ
( t2−t3) ( 54.5− 42 )
2. Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH
Nhiệt độ (oC) Lần 1 Lần 2
t1 28 28
t2 28 28
t3 33 32
Q (cal) 274.25 220
ΔHH (cal/mol) -10970 -8800
ΔHH tb (cal/mol) -9885
4
m = V.D = ( 25+25 )*1,02 = 51(g)
Lần 1: moco =3.85 cal/độ
Lần 2: moco =4 cal/độ,
c = 1 ( cal/g.độ )
nNaCl = nNaOH = nHCl = CM * V = 0,025.1 = 0,025 (mol)
Lần 1:
( ) Q=( m0c0+mc ) ΔHt=(m0 c0+mc) t3−t 1+t 2 2
= (3.85 + 51*1)*(33 - 28+28 2 )=274.25 cal
Lần 2:
( ) Q=( m0c0+mc ) ΔHt=(m0 c0+mc) t3−t 1+t 2 2
= (4 + 51*1)*(32 - 28+28 2 )=220 cal
∆ H =−Qn → ∆ H 1=−274.25 0.025 −10970
∆ H 2=−220 =−8800
0.025
ΔHH tb =( ΔHH 1+ ΔHH 2 )/2 = (-10970+(-8800))/2
= -9885 (cal/mol)
- ΔHH Kết luận: ΔHH < 0 nên phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt.
3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan – Kiểm tra định luật Hess
Nhiệt độ (0C) Lần 1 Lần 2
t1
t2 28 28
Q (cal) 35 34
ΔH (cal/H (cal/mol)
ΔH (cal/Htb (cal/mol) 404.95 349.74
-14462.5 -12953.33
-13707.92
Lần 1 mCuSO4 = 4.43 g; c ≈ 1 cal/độ;
moco =3.85 cal/độ
m = 50 + mCuSO4 = 54.43 (g)
5
n= mCuSO 4 = 4.43 =0.028( mol)
MCuSO 4 160
Q=( m0c0+mc ) ΔHt=(m0 c0+mc)*(t2–t1)
¿ (3.85 + 54.43*1) * (35-28) = 404.95 (cal)
ΔHH =−Qn = −404.95 0.028 = -14462.5 (cal/mol)
Lần 2 mCuSO4 = 4.29 g; c ≈ 1 cal/độ;
moco =4 cal/độ
m = 50 + mCuSO4 = 54.29 (g)
n= mCuSO 4 = 4.29 =0.027 (mol)
MCuSO 4 160
Q=( m0c0+mc ) ΔHt=(m0 c0+mc)*(t2–t1)
¿ (4 + 54.29*1) * (34-28) = 349.74(cal)
ΔHH =−Qn = −349.74 0.028 = -12953.33(cal/mol)
ΔH Htb = ( ΔHH 1 + ΔHH 2)/2 = (-14462.5 + (-12953.33))/2
= -13707.92(cal/mol)
Kết luận: ΔHH <0 nên phản ứng này là phản ứng toả nhiệt.
4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hịa tan của NH4Cl
Nhiệt độ (0C) Lần 1 Lần 2
t1
28 28
t2
Q (cal) 25 24
ΔH (cal/H (cal/mol)
ΔH (cal/Htb (cal/mol) -173.79 -233.28
2257.01 2916
2586.51
Lần 1 mNH4Cl = 4.08 g; c ≈ 1 cal/độ;
moco =3.85 cal/độ
m = 50 + mCuSO4 = 54.08 (g)
n= mNH 4Cl = 4.08 =0.077( mol)
M NH 4Cl 53.5
Q=( m0c0+mc ) ΔHt=(m0 c0+mc)*(t2–t1)
¿ (3.85 + 54.08*1) * (25-28) = -173.79(cal)
ΔHH =−Qn = −(−173.79) 0.077 = 2257.01 (cal/mol)
6
Lần 2 mCuSO4 = 4.32 g; c ≈ 1 cal/độ;
moco =4 cal/độ
m = 50 + mCuSO4 = 54.32 (g)
n= mCuSO 4 = 4.32 =0.080( mol)
MCuSO 4 53.5
Q=( m0c0+mc ) ΔHt=(m0 c0+mc)*(t2–t1)
¿ (4 + 54.32*1) * (24-28) = -233.28(cal)
ΔHH =−Qn = −(−233.28) 0.08 = 2916(cal/mol)
ΔH Htb = ( ΔHH 1 + ΔHH 2)/2 = (-14462.5 + (2257.01+2916)/2
= 2586.51(cal/mol)
Kết luận : ΔHH >0 nên đây là phản ứng thu nhiệt.
7
III. Trả lời câu hỏi
1. ∆Htb của phản ứng HCl + NaOH tạo ra NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol
HCl hay NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25ml dd NaOH 1M? Tại
sao?
Trả lời
HCl + NaOH NaCl+ NaCl + H2O
Ban đầu: 0,05 0,025 (mol)
Phản ứng: 0,025 0,025 (mol)
Còn lại: 0,025 0 (mol)
Ta thấy NaOH hết và HCl còn dư, nên ∆Htb của phản ứng tính theo NaOH. Vì
lượng HCl dư không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay
khơng?
Trả lời
Kết quả của thí nghiệm sẽ thay đổi.
Vì lúc này muối thu được là NaNO3, có nhiệt dung riêng khác, nhiệt lượng phản ứng
tỏa ra cũng sẽ khác do năng lượng liên kết trong HNO3 khác HCl, NaNO3 khác NaCl,
từ đó làm cho Δt thay t thay đổi dẫn đến kết quả thay đổi.
3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm.
Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
• Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
• Do nhiệt kế
• Do dụng cụ đo thể tích hóa chất
• Do cân
• Do sunphat đồng bị hút ẩm
• Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/g.độ
4.Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Cịn ngun nhân nào khác
khơng?
Trả lời
Kết quả thí nghiệm nhỏ hơn so với trên lý thuyết (9649,5 & 15900).
Theo em, nguyên nhân quan trọng nhất gây ra sai số là do sunphat đồng hút ẩm
CuSO4 khan + 5H2O tạo ra CuSO4.5H2O tạo ∆H1 nữa, hoặc do ở dạng ngậm nước nên tạo
ra lượng nhiệt ít hơn so với lí thuyết.
Mặt khác CuSO4 hút ẩm thì số mol sẽ khác so với tính tốn trên lí thuyết (CuSO4
khan).
Và thêm nguyên nhân khác nữa là lượng CuSO4 khan không tan hết làm cho
lượng nhiệt tỏa ra chưa cao như lý thuyết.
Bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3
Chuẩn bị 3 ống nghiệm chứa H2SO4 và 3 bình tam giác chứa Na2S2O3 và H2O
theo bảng sau:
TN Ống nghiệm Erlen
V( ml) H2SO4 0,4M V(ml) Na2S2O3 0,1M V(ml) H2O
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16
- Dùng pipet khắc vạch lấy axit cho vào ống nghiệm.
Dùng buret cho H2O vào 3 bình tam giác trước. Sau đó tráng buret bằng
Na2S2O3 0,1 M rồi tiếp tục dùng buret để cho Na2S2O3 vào các bình tam giác.
Chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và bình tam giác như sau:
+ Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào bình tam giác.
+ Bấm đồng hồ.
+ Lắc nhẹ bình tam giác cho đến khi thấy dung dịch vừa chuyển sang đục thì
bấm đồng hồ lần nữa.
+ Đọc ∆t.
Lặp lại mỗi thí nghiệm 1 lần nữa để tỉnh giá trị trung bình.
2. Thí nghiệm 2: Xác định bậc phản ứng theo H2SO4
Làm tương tự Thí nghiệm 1 với lượng axit và Na2S2O3 theo bảng sau:
Ống nghiệm Erlen
TN V( ml) H2SO4 0,4M V(ml) Na2S2O3 0,1M
V(ml) H2O
1 4 8 28
24
2 8 8 16
3 16 8 ∆ttb
125,5 s
II. Kết quả thí nghiệm 64 s
33s
1. Thí nghiệm 1: Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3
TN Nồng độ ban đầu (M) Na2S2O3 H2SO4 ∆t1 ∆t2
1 0,0125 0,08 125s 126s
2 0,025 0,08 62 s 66s
3 0,04 0,08 32s 34s
Gọi m là bậc phản ứng theo Na2S2O3:
lg (125.5 )
Từ ΔH ttb của TN1 và TN2: m1= 64 = 0.97
lg 2
lg ( 64 )
Từ ΔH ttb của TN2 và TN3: m2= 33 = 0.96
lg 2
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = m1+m2 = 0.965
2
2. Thí nghiệm 2: Xác định bậc phản ứng theo H2SO4
TN Nồng độ ban đầu (M) Na2S2O3 H2SO4 ∆t1 ∆t2 ∆ttb
1 0,02 0,04 64 s 65 s 64.5s
57s 58.5s
2 0,02 0,08 60s 46s 47s
3 0,02 0,16 48s
lg (64.5 )
Từ ΔH ttb của TN1 và TN2: m1= 58.5 = 0.14
lg 2
lg (58.5 )
Từ ΔH ttb của TN2 và TN3: m2= 47 = 0.32
lg 2
Bậc phản ứng theo H2SO4 = m1+m2 = 0.23
2
III. Trả lời câu hỏi
1. Trong thí nghiệm trên nồng độ của Na2S2O3 (A) và của H2SO4 (B) đã ảnh hưởng
thế nào lên vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính tốc độ phản ứng. Xác định
bậc của phản ứng.
Trả lời
Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Biểu thức tính tốc độ phản ứng: v = k [Na2S2O3]m[H2SO4]n
(trong đó: m, n là hằng số dương xác định bằng thực nghiệm).
Biểu thức tính bậc phản ứng: m + n
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S↓ (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định
vận tốc phản ứng là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các
thi nghiệm trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
Trả lời
Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.
⇒ Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì
bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên
được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Trả lời
Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên
được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xác định bằng tỉ số ∆𝐶/∆𝑡. Vì
∆𝐶 ≈ 0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng kể nên ∆𝐶 ≈ 𝑑𝐶).
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi không? Tại
sao?
Trả lời
Bậc phản ứng không thay đổi.
Vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng mà khơng
phụ thuộc vào q trình tiến hành.
Bài 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
VNaOH(ml) 0 2 4 6 8 9 9,2 9,4 9,6 9,8 10 11 12 13
pH 0,96 1,14 1,33 1,59 1,98 2,38 2,56 2,73 3,36 7,26 10,56 11,7 11,97 12,01
Dựa trên đường cong chuẩn độ xác định bước nhảy pH, điểm tương đương và chất
chỉ thị thích hợp.
2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit-bazơ với thuốc thử phenolphtalein
Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH
0,1N vào buret. Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0.
Dùng pipet 10 ml lấy 10 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ cho vào erlen 150
ml, thêm 10 ml nước cất và 2 giọt phenolphtalein.
Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ
đến khi người dịch trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt bền thì khóa buret.
Đọc thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Lặp lại thí nghiệm trên một lần nữa để tính giá trị trung bình.
3. Thí nghiệm 3: Chuẩn độ axit-bazơ với thuốc thử methyl da cam
Tiến hành như Thí nghiệm 2 nhưng thay chất chỉ thị phenolphtalein bằng
methyl da cam.
Màu dung dịch đổi từ đỏ sang cam.
4. Thí nghiệm 4: Chuẩn độ axit acetic
Tiến hành như Thí nghiệm 2 nhưng thay dung dịch HCl bằng dung dịch axit
acetic.
Làm thí nghiệm 2 lần với lần đầu dùng chất chỉ thị là phenolphtalein, lần sau
dùng metyl da cam.
II. Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
Xác định:
+ pH điểm tương đương là 7
+ Bước nhảy pH: từ pH 3,36 đến pH 10,56
2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit-bazơ với thuốc thử phenolphtalein
Lần 𝐕𝐇𝐂𝐥 𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐂𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐂𝐇𝐂𝐥 Sai số
(ml) (N) (N)
(ml) 12.8 0,1 0,128 0
0.001
1 10 12.9 0,1 0,129 0,001
2 10 12.7 0,1 0,127
3 10
- Tính nồng độ dung dịch HCl:
+CHCl 1=V NaOH 1. CNaOH V = 12.8∗0.1 = 0.128 HCl 10
+C HCl 2=V NaOH 2. C NaOH V = 12.9∗0.1 = 0.129 HCl 10
+C HC l3= V NaOH3 . C NaOH V = 12.7∗0.1 = 0.127 HCl 10
CHCltb= CHCl1+CHCl2 +CHCl3 3 = 0.128+0.129+0.127 3 = 0.128
Sai số= 0,0000+0,001+0,001 3 = 0.00066
- Kết luận: CHCl= 0.128± 0.00066
3. Thí nghiệm 3: Chuẩn độ axit-bazơ với thuốc thử methyl da cam
Lần 𝐕𝐇𝐂𝐥 𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐂𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐂𝐇𝐂𝐥 Sai số
(N) (N)
(ml) (ml) 0,1 0,128 0,001
0,001
1 10 12.8 0,1 0,126
0
2 10 12.6 0,1 0,127
3 10 12.7
- Tính nồng độ dung dịch HCl:
+C HCl 1=V NaOH 1. C NaOH V = 12.8∗0.1 = 0.128 HCl 10
+C HCl 2=V NaOH 2. C NaOH V = 12.6∗0.1 = 0.126 HCl 10
+C HCl 3=V NaOH 3 .C NaOH V = 12.7∗0.1 = 0.127 HCl 10
CHCltb= CHCl1+CHCl2 +CHCl3 3 = 0.128+0.126+0.127 3 = 0.127
Sai số= 0+0,001+0,001 3 = 0.00066
- Kết luận: CHCl= 0.127± 0.00066
4. Thí nghiệm 4: Chuẩn độ axit acetic
Lần Chất chỉ thị 𝐕𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎 𝐕NaOH(ml 𝐂𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐂𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎 Sai số
𝐎𝐇 (ml) ) (N) 𝐇 (N)
1 0.0015
2 10 7.6 0,1 0.076 0.0005
7.8 0,1 0,078
10
3 Phenol phtalein 10 7.85 0,1 0,0785 0.001
4 10 2.0 0,1 0,02 0.0013
5 Metyl orange 10 2.1 0,1 0,021 0.0003
6 10 2.3 0,1 0,023 0.0017
- Tính nồng độ dung dịch CH3COOH với Phenol phtalein
Lần 1
CCH3COOH = V NaOH∗C NaOH V CH 3COOH = 7.6∗0.1 10 = 0.076 (N)
Lần 2
CCH3COOH = V NaOH∗C NaOH V CH 3COOH = 7.8∗0.1 10 = 0.078 (N)
Lần 3
CCH3COOH = V NaOH∗C NaOH V CH 3COOH = 7.85∗0.1 10 = 0.0785 (N)
CCH3COOH tb = ( 0.076 + 0.078 + 0.0785 )/3 = 0.0775 (N)
Sai số trung bình = ( 0.0015 + 0.0005 + 0.001)/3 = 0.001(N)
C 𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎𝐇 = 0.0768 ± 0.001 (N)
- Tính nồng độ dung dịch CH3COOH với Metyl orange
Lần 1
CCH3COOH = V NaOH∗C NaOH V CH 3COOH = 2.0∗0.1 10 = 0.02 (N)
Lần 2
CCH3COOH = V NaOH∗C NaOH V CH 3COOH = 2.1∗0.1 10 = 0.021 (N)
Lần 3
CCH3COOH = V NaOH∗C NaOH V CH 3COOH = 2.3∗0.1 10 = 0.023 (N)
CCH3COOH tb = ( 0.02 + 0.021 + 0.023)/3 = 0.0213 (N)
Sai số trung bình = ( 0.0013 + 0.0003 + 0.0017)/3 = 0.0033(N)
C 𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎𝐇 = 0.0213 ± 0.0033 (N)
III. Trả lời câu hỏi
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không? Tại sao?
Trả lời
Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ thay đổi.
Vì đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, nhưng thể tích thay
đổi làm đồ thị thu hẹp hoặc mở rộng ra, bước nhảy cũng thay đổi. Nếu dùng nồng độ
nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại. Điểm tương đương vẫn giữ nguyên.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các Thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời
Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn.
Vì bước nhảy pH của phenolphtalein khoảng từ 8 - 10. Bước nhảy của metyl da cam
là 3,1 – 4,4 mà điểm tương đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh)
nên Thí nghiệm 2 (phenolphtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.
3. Từ kết quả Thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ
thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời
Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn.
Vì bước nhảy pH của phenolphtalein khoảng từ 8 - 10. Bước nhảy của metyl
da cam là 3,1 – 4,4 mà điểm tương đương của hệ là > 7 (do axit yếu tác dụng với
bazơ mạnh).
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết
quả có thay đổi không? Tại sao?
Trả lời
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫn
khơng thay đổi.
Vì bản chất phản ứng khơng thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa