Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

3 phiếu nhận xét sgk ngữ văn 9 nga copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.46 KB, 8 trang )

TRƯỜNG :THCS KIÊN THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: KHXH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Kiên Thành, ngày 21 tháng 3 năm 2024

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN/HĐGD: Ngữ văn

I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Mã sách giáo khoa: Cánh Diều
2. Nhóm tác giả:
3. Nhà xuất bản: Đại học sư phạm TPHCM, phối hợp với Công ty VEPIC.
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: THẠCH TỐ NGA – Môn dạy: Ngữ Văn
Chức vụ/Đơn vị cơng tác: Gi viên / Trường THCS Kiên Thành
Địa chỉ email:
Số điện thoại liên hệ: 0379268784

III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Sách giáo khoa phù hợp với năng lực của học sinh địa phương
1.1. (Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, có cấu trúc rõ ràng, dễ sử dụng;

kênh chữ và kênh hình chọn lọc, thân thuộc, có tính thẩm mĩ, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học
sinh và văn hóa, xã hội tỉnh Bắc Giang).

Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, có cấu trúc rõ ràng, dễ sử dụng; kênh
chữ và kênh hình chọn lọc, thân thuộc, có tính thẩm mĩ, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh và
văn hóa, xã hội tỉnh Bắc Giang

1.2. (Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng,
thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương


trình giáo dục phổ thơng).

Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng, thuận lợi
cho việc triển khai hoạt động dạy và học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục
phổ thơng.

1.3. (Các câu hỏi, bài tập, hoạt động trong sách giáo khoa gần gũi với thực tiễn địa
phương, được sắp xếp theo nhiều mức độ tạo cơ hội cho tất cả học sinh có khả năng tự học, tự
tìm tịi kiến thức; phát triển, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho học sinh).

Các câu hỏi, bài tập, hoạt động trong sách giáo khoa gần gũi với thực tiễn địa phương,
được sắp xếp theo nhiều mức độ tạo cơ hội cho tất cả học sinh có khả năng tự học, tự tìm tịi kiến
thức; phát triển, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho học sinh.

1.4. (Ngôn ngữ sử dụng trong sách giáo khoa trong sáng, dễ hiểu và phù hợp với đặc điểm
tâm sinh lí lứa tuổi học sinh).

Ngôn ngữ sử dụng trong sách giáo khoa trong sáng, dễ hiểu , phù hợp với học sinh

2. Sách giáo khoa hỗ trợ giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra
đánh giá

2.1. (Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các chủ đề/bài học rõ ràng và được
thiết kế, trình bày bằng các hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên có nhiều
phương án lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực).

Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các chủ đề/bài học rõ ràng và được thiết kế,
trình bày bằng các hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên có nhiều phương án lựa
chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.


2.2. (Sách giáo khoa đảm bảo tích hợp kiến thức nội mơn và liên mơn theo các chủ đề, giúp
giáo viên dạy học tích hợp, gắn kết với thực tiễn cuộc sống; đảm bảo tính phân hóa, giúp giáo viên
phát triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh).

Sách giáo khoa đảm bảo tích hợp kiến thức nội môn và liên môn theo các chủ đề, giúp giáo
viên dạy học tích hợp, gắn kết với thực tiễn cuộc sống; Tuy nhiên chưa phân hóa được đối tượng
học sinh.

2.3. (Sách giáo khoa thể hiện đa dạng hình thức, phương pháp đánh giá, thuận lợi cho
giáo viên lựa chọn công cụ đánh giá mức độ cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh).

Sách giáo khoa thể hiện đa dạng hình thức, phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên
lựa chọn công cụ đánh giá mức độ cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh.

2.4. (Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế
hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động
giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh).

Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra,

đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục.
3. Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện của nhà trường và kinh tế xã hội ở địa phương
3.1. (Nội dung sách giáo khoa có tính mở, dễ điều chỉnh để phù hợp với khả năng và điều

kiện học tập của các đối tượng học sinh nhà trường).
Nội dung sách giáo khoa có tính mở, dễ điều chỉnh để phù hợp với khả năng và điều kiện

học tập của các đối tượng học sinh nhà trường
3.2. (Nội dung sách giáo khoa triển khai hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và


phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục của nhà trường).
Đã phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên.

3.3. (Sách giáo khoa có giá thành phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương).
Đã phù hợp

4. Sách giáo khoa đảm bảo nguồn học liệu mở, liên thơng và có trị sử dụng lâu dài
4.1. (Nguồn tài nguyên, học liệu bổ trợ cho giáo viên, học sinh, phụ huynh phong phú, đa
dạng và có tính liên thông).
Đảm bảo nguồn học liệu mở, liên thơng và có trị sử dụng lâu dài
4.2. (Danh mục thiết bị, đồ dùng dạy học đi kèm với sách giáo khoa đảm bảo phù hợp,
chất lượng và giá thành hợp lý).
Chưa được cấp đầy đủ nên khó đánh giá..
4.3. (Sách giáo khoa đảm bảo về chất lượng giấy in, kênh chữ và kênh hình rõ nét, có giá
trị sử dụng lâu dài).
Chất lượng giấy cần đẹp hơn để HS tránh bị nát sách , kênh chữ , kênh hình rõ nét,
chất lượng

Nhận xét chung:
*Ưu điểm::
- Thể hiện đầy đủ yêu cầu cần đạt trong chương trình GDPT 2018.
- Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc thực hiện
tích hợp kiến thức liên mơn, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với
thực tiễn cuộc sống.
- Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo
viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục
dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục.
*Nhược điểm:
- Nội dung kiểm tra đánh giá ở một số bài chưa phát huy được năng lực học
tập của học sinh.

- Bộ sách có tính ‘mở’ khá cao nên giáo viên tốn nhiều thời gian cho việc
định hướng

Kết luận: Tôi lựa chọn Bộ Sách Cánh diều

Người nhận xét, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thạch Tố Nga

TRƯỜNG THCS KIÊN THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: KHXH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Kiên Thành, ngày 21 tháng 3 năm 2024

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN: Ngữ văn 9

I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Mã sách giáo khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống.
2. Nhóm tác giả:
3. Nhà xuất bản: Giáo duc Việt Nam
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

Họ và tên: THẠCH TỐ NGA – Môn dạy: Ngữ Văn

Chức vụ/Đơn vị cơng tác: Gi viên / Trường THCS Kiên Thành

Địa chỉ email:


Số điện thoại liên hệ: 0379268784

III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Sách giáo khoa phù hợp với năng lực của học sinh địa phương
1.1. (Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, có cấu trúc rõ ràng,

dễ sử dụng; kênh chữ và kênh hình chọn lọc, thân thuộc, có tính thẩm mĩ, phù hợp
với tâm lý lứa tuổi học sinh và văn hóa, xã hội tỉnh Bắc Giang).

Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, có cấu trúc rõ ràng, dễ sử
dụng; kênh chữ và kênh hình chọn lọc, thân thuộc, có tính thẩm mĩ, phù hợp với
tâm lý lứa tuổi học sinh và văn hóa, xã hội tỉnh Bắc Giang.

Sách có điểm nổi bật là tính giản dị, thiết thực, phân hóa đa dạng, sáng tạo,
hình ảnh sinh động hấp dẫn.

1.2. (Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ
sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học, đảm bảo các yêu cầu
cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông).

Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử
dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học, đảm bảo các yêu cầu cần
đạt của chương trình giáo dục phổ thơng.

1.3. (Các câu hỏi, bài tập, hoạt động trong sách giáo khoa gần gũi với thực
tiễn địa phương, được sắp xếp theo nhiều mức độ tạo cơ hội cho tất cả học sinh có
khả năng tự học, tự tìm tịi kiến thức; phát triển, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực
cho học sinh).

Các câu hỏi, bài tập, hoạt động trong sách giáo khoa gần gũi với thực tiễn địa

phương, được sắp xếp theo nhiều mức độ tạo cơ hội cho tất cả học sinh có khả
năng tự học, tự tìm tịi kiến thức; phát triển, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho
học sinh.

Chưa có phần tóm tắt kiến thức cốt lõi bài học hoặc từng phần để học sinh ghi
nhớ nội dung cần đạt của bài học.

Câu hỏi bài tập vận dụng nâng cao, tìm tịi, khám phá ở một số bài cịn ít,
trình bày nhiều nên ít kích thích sự tự khám phá của học sinh. Ít có phần mở rộng

kiến thức về thế giới xung quanh; Phần mở đầu, chưa có tình huống hấp dẫn lơi
kéo học sinh

1.4. (Ngôn ngữ sử dụng trong sách giáo khoa trong sáng, dễ hiểu và phù hợp
với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh).

Ngôn ngữ sử dụng trong sách giáo khoa trong sáng, dễ hiểu , phù hợp với học
sinh

2. Sách giáo khoa hỗ trợ giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm
tra đánh giá

2.1. (Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các chủ đề/bài học rõ ràng và
được thiết kế, trình bày bằng các hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên có
nhiều phương án lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực).

Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các chủ đề/bài học rõ ràng và được
thiết kế, trình bày bằng các hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên có nhiều
phương án lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tíchcực.


2.2. (Sách giáo khoa đảm bảo tích hợp kiến thức nội môn và liên môn theo các
chủ đề, giúp giáo viên dạy học tích hợp, gắn kết với thực tiễn cuộc sống; đảm bảo
tính phân hóa, giúp giáo viên phát triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh).

Sách giáo khoa đảm bảo tích hợp kiến thức nội mơn và liên môn theo các chủ
đề, giúp giáo viên dạy học tích hợp, gắn kết với thực tiễn cuộc sống; Tuy nhiên chưa
phân hóa được đối tượng học sinh.

2.3. (Sách giáo khoa thể hiện đa dạng hình thức, phương pháp đánh giá,
thuận lợi cho giáo viên lựa chọn công cụ đánh giá mức độ cần đạt về phẩm chất
và năng lực của học sinh).

Sách giáo khoa thể hiện đa dạng hình thức, phương pháp đánh giá, thuận lợi
cho giáo viên lựa chọn công cụ đánh giá mức độ cần đạt về phẩm chất và năng lực
của học sinh.

2.4. (Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho nhà trường, tổ chuyên môn xây
dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế
hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển
năng lực, phẩm chất học sinh).

Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế
hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo
dục.

3. Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện của nhà trường và kinh tế xã hội ở địa
phương

3.1. (Nội dung sách giáo khoa có tính mở, dễ điều chỉnh để phù hợp với khả
năng và điều kiện học tập của các đối tượng học sinh nhà trường).


Nội dung sách giáo khoa có tính mở, dễ điều chỉnh để phù hợp với khả năng
và điều kiện học tập của các đối tượng học sinh nhà trường

3.2. (Nội dung sách giáo khoa triển khai hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học và phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo
dục của nhà trường).

Đã phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên.
3.3. (Sách giáo khoa có giá thành phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư
địa phương).

Đã phù hợp
4. Sách giáo khoa đảm bảo nguồn học liệu mở, liên thơng và có trị sử dụng lâu
dài
4.1. (Nguồn tài nguyên, học liệu bổ trợ cho giáo viên, học sinh, phụ huynh
phong phú, đa dạng và có tính liên thơng).
Đảm bảo nguồn học liệu mở, liên thơng và có trị sử dụng lâu dài
4.2. (Danh mục thiết bị, đồ dùng dạy học đi kèm với sách giáo khoa đảm bảo phù
hợp, chất lượng và giá thành hợp lý).
Chưa được cấp đầy đủ nên khó đánh giá..
4.3. (Sách giáo khoa đảm bảo về chất lượng giấy in, kênh chữ và kênh hình
rõ nét, có giá trị sử dụng lâu dài).
Chất lượng giấy cần đẹp hơn để HS tránh bị nát sách , kênh chữ , kênh hình
rõ nét, chất lượng

* Ưuđiểm:
 Cấu trúc các phần dễ phân biệt các phần bằng logo của phần mở đầu, kiến

thức mới, luyện tập, vận dụng, củng cố, đánh giá. Thể hiện rõ các mạch nội

dung,tạo điều kiện thuận bố trí thời khóa biểu trong nhà trường phù hợp với
cơ sở vật chất và năng lực học sinh.
 Bộ SGK Kết nối tri thức với cuộc sống của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
đảm bảo các yêu cầu về Nội dung kiến thức 2018, có nhiều điểm mới như
hướng dẫn học sinh kiến tạo tri thức qua các nhiệm vụ học tập, tích hợp chủ
điểm và thể loại; các kĩ năng đọc viết nói nghe được tích hợp
và liên hệ chặt chẽ với nhau.
 Hình ảnh, thơng tin rõ nét hài hoà

* Nhược điểm:
 Phần thực hành tiếng Việt sau mỗi bài đọc có lượng câu hỏi và bài tập hơi

nhiều
Kết luận:

Người nhận xét, đánh giá

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thạch Tố Nga

TRƯỜNG THCS KIÊN THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ:KHXH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kiên Thành, ngày 21 tháng 3 năm 2024

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN/HĐGD: NGỮ VĂN 9

I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Mã sách giáo khoa: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

2. Nhóm tác giả:
Nguyễn Thị Hồng Nam,Nguyễn Thành Thi (Tổng chủ biên)
Trần Lê Duy,Phan Mạnh Hùng ,Tăng Thị Tuyết Mai,Nguyễn Thị Ngọc Thúy,Phan Thu
Vân(Chủ biên)
3. Nhà xuất bản: Giáo Dục Việt Nam
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: THẠCH TỐ NGA – Môn dạy: Ngữ Văn
Chức vụ/Đơn vị công tác: Giaó viên / Trường THCS Kiên Thành
Địa chỉ email:
Số điện thoại liên hệ: 0379268784

III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Sách giáo khoa phù hợp với năng lực của học sinh địa phương
1.1. (Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, có cấu trúc rõ ràng, dễ sử dụng;

kênh chữ và kênh hình chọn lọc, thân thuộc, có tính thẩm mĩ, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học
sinh và văn hóa, xã hội tỉnh Bắc Giang).
-Cấu trúc rõ ràng giữa các phần,cácđơn vị kiến thức.
-Tính thẩm mĩ cao, bắt mắt,học sinh dễ tiếp

1.2. (Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng,
thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương
trình giáo dục phổ thơng).
-Sách hoa học,dễ sử dụng.
-Chương trình học có nội dung phù hợp với học sinh.

1.3. (Các câu hỏi, bài tập, hoạt động trong sách giáo khoa gần gũi với thực tiễn địa
phương, được sắp xếp theo nhiều mức độ tạo cơ hội cho tất cả học sinh có khả năng tự học, tự
tìm tịi kiến thức; phát triển, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho học sinh).
-Cácbài tập gây hứng thú cho học sinh địa phương

-Học sinh có khả năng tự học cao
1.4. (Ngôn ngữ sử dụng trong sách giáo khoa trong sáng, dễ hiểu và phù hợp với đặc điểm tâm
sinh lí lứa tuổi học sinh).
-Ngơn ngữ tự nhiên,dễ hiểu ,dễ tiếp nhận..
2. Sách giáo khoa hỗ trợ giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh
giá

2.1. (Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các chủ đề/bài học rõ ràng và được
thiết kế, trình bày bằng các hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên có nhiều
phương án lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực).

-Bài họcđa dạng các nội dung.
-Giáo viên dễ tiếp nhận cách thiết kế ,dễđưa ra các phương án dạy học phù hơp.
2.2. (Sách giáo khoa đảm bảo tích hợp kiến thức nội môn và liên môn theo các chủ đề, giúp giáo
viên dạy học tích hợp, gắn kết với thực tiễn cuộc sống; đảm bảo tính phân hóa, giúp giáo viên phát
triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh).
-Kiến thứcphân hóa phù hợpvới từng năng lực học sinh
2.3. (Sách giáo khoa thể hiện đa dạng hình thức, phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên
lựa chọn công cụ đánh giá mức độ cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh).
-Phẩm chất ,năng lực học sinh dễ bộc lộ qua các bài học.
2.4. (Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo
dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh).
-Hoạt động cả nhà trường và tổ rất dễđánh giá học sinh theo cấu trúc sách.
3. Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện của nhà trường và kinh tế xã hội ở địa phương

3.1. (Nội dung sách giáo khoa có tính mở, dễ điều chỉnh để phù hợp với khả năng và điều
kiện học tập của các đối tượng học sinh nhà trường).
-Học sinh có khả năng bộc lộphẩm chất của bản thân
3.2. (Nội dung sách giáo khoa triển khai hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và

phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục của nhà trường).
-Nhà trường vàđịa phương có khả năng về cơ sở vật chất để phục vụ học tập.
3.3. (Sách giáo khoa có giá thành phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương).
-Giá thành hơi cao so vớiđịa phương.

4. Sách giáo khoa đảm bảo nguồn học liệu mở, liên thơng và có trị sử dụng lâu dài
4.1. (Nguồn tài nguyên, học liệu bổ trợ cho giáo viên, học sinh, phụ huynh phong phú, đa
dạng và có tính liên thơng).
-Phần học liệuđa dạng ,phong phú .
4.2. (Danh mục thiết bị, đồ dùng dạy học đi kèm với sách giáo khoa đảm bảo phù hợp,
chất lượng và giá thành hợp lý).
- Đồ dùngđi kèmdễ kiếm, dễ tìm
4.3. (Sách giáo khoa đảm bảo về chất lượng giấy in, kênh chữ và kênh hình rõ nét, có giá trị sử
dụng lâu dài).
-Hình thức đẹp,giấy bền
Kết luận:

Người nhận xét, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thạch Tố Nga


×