Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Bài Tiểu Luận tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng quản lý chất lượng bệnh viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.43 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC………………………
*********

TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA

Chủ đề: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Điều dưỡng hạng III

Họ và tên học viên:
Đơn vị công tác:

ĐÀ NẴNG - 2023

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Trà Vinh đã tổ
chức lớp học Bồi dưỡng CDNNYT vào chương trình giảng dạy đưa em tiến gần hơn
với chuyên ngành mình đã theo học. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
giảng viên bộ môn – Cô Phương Dung đã tận tình hướng dẫn cho em làm bài kế hoạch
cuối khóa và tâm huyết truyền đạt những kiến thức quý giá cho em trong suốt thời gian
học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học CDNNYT – 08/2023 của cơ, em đã
tìm lại động lực để tiếp tục phấn đấu học tập và trao dồi kiến thức, kinh nghiệm để
chăm sóc phụ vụ khách hàng là người bệnh tốt hơn theo phương châm “Lấy người
bệnh làm trung tâm”.

Kiến thức sâu rộng, khả năng tiếp thu bài học của bản thân còn nhiều hạn chế. Mặc dù
đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó tránh khỏi những thiếu sót, kính
mong cơ xem xét và góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện và tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TQM Quản lý chất lượng toàn diện
QLCL Quản lý chất lượng
CTCL Cải tiến chất lượng
CTXH Công tác xã hội
TT- GDSK Truyền thông – Giáo dục sức khỏe
CLBV Chất lượng bệnh viện
ĐD Điều dưỡng
TTYT Trung tâm Y tế
KHNV Kế hoạch nghiệp vụ
KSNK Kiểm soát nhiễm khuẩn
YTCC Y tế công cộng
BN Bệnh nhân

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

“Đổi mới toàn diện phong cách, thái độ phục vụ, chất lượng khám bệnh, chữa
bệnh hướng tới sự hài lòng người bệnh” là một trong những nhiệm vụ ưu tiên của
ngành Y tế đã chỉ đạo trong nhiều năm qua. Trong bài giảng “Các nội dung trọng tâm
nâng cao chất lượng quản lý bệnh viện” dành cho lớp đào tạo cán bộ quản lý Y tế,
PGS.TS. Lương Ngọc Khuê, Cục trưởng Cục Quản lý Khám chữa bệnh đã kết luận:
“Tích cực cải tiến chất lượng mang lại nhiều lợi ích cho người bệnh, nhân viên Y tế,
hình ảnh tồn ngành Y”. Tại Bệnh viện Ung bướu Đà nẵng đã thực hiện tích cực thay
đổi phong cách, thái độ phục vụ qua việc thực hiện Slogan “Bệnh nhân đến đón tiếp
niềm nở, ở chăm sóc tận tình, về dặn dị chu đáo”.

Quản lý chất lượng toàn diện nhằm cung cấp một hệ thống đồng bộ cho cơng
tác quản lý, cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất lượng và huy động sự tham

gia của mọi bộ phận cũng như mọi cá nhân để đạt mục tiêu chất lượng đã đề ra; cải
tiến liên tục chất lượng khám chữa bệnh và dịch vụ nhằm thoả mãn khách hàng nói
chung, người bệnh nói riêng ở mức tốt nhất cho phép. Đây không những là quan điểm
chỉ đạo của Đảng, Nhà nước; sự định hướng của Lãnh đạo ngành Y tế, mà còn là
phương châm hành động, là con đường lựa chọn phát triển nhanh, bền vững, là mệnh
lệnh của cuộc sống; là nhu cầu, đòi hỏi chính đáng của cả đối tượng phục vụ lẫn đối
tượng được phục vụ tại Bệnh viện Ung bướu Đà nẵng.

Là một Bệnh viện Hạng I trực thuộc Sở Y tế thành phố Đà nẵng, Bệnh viện Ung
bướu Đà nẵng có nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong khu vực, là địa chỉ
khám chữa bệnh tin cậy của người dân miền Trung, Tây Nguyên khi gặp khó khăn
trong việc đi thăm khám tại những bệnh viện lớn ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. Trong
những năm vừa qua đơn vị ln ưu tiên các hoạt động quản lý chất lượng toàn diện, áp
dụng tiêu chuẩn quản lý, kiểm tra chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh theo Quyết
định 6858/QĐ-BYT của Bộ Y tế; Từng bước nâng cao và cải thiện chất lượng bệnh
viện hàng năm phấn đấu 82/83 tiêu chí đạt mức điểm 4,5 và phấn đấu tăng các mức
tiêu chí theo lộ trình.

Tổ Quản lý chất lượng làm đầu mối đã lập kế hoạch chi tiết, thống kê các tiểu
mục trong “Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện” cần cải thiện, phân tích nguyên nhân gốc
chưa đạt, đề xuất giải pháp khả thi và giao trách nhiệm cụ thể cho khoa, phòng và từng
cá nhân thực hiện, gắn với giám sát việc tuân thủ hàng tuần, sơ kết hàng tháng, hàng

quý, khen thưởng đột xuất kết quả thực hiện tốt so với tiến độ kế hoạch, dựa vào bảng
kiểm đã xây dựng.

Theo số liệu báo cáo tổng kết năm 2022, hầu hết các chỉ tiêu được giao, các khoa
phòng và cá nhân chủ động triển khai khá đồng bộ, huy động được toàn hệ thống tham
gia chủ động, tích cực. Các chỉ số cần duy trì trong năm cũng được từng khoa phịng
triển khai hoạt động cụ thể và đảm bảo yêu cầu đề ra, góp phần nâng cao chất lượng

khám chữa bệnh và triển khai dịch vụ. Bên cạnh kết quả đạt được, vẫn cịn bộc lộ các
hạn chế, bất cập, trong đó có cơng tác tư vấn, truyền thơng, giáo dục sức khỏe, ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ, làm giảm sự hài lòng người bệnh.

Thực tiễn cho thấy, ngay khi người bệnh đến bệnh viện, rất cần điều dưỡng
hướng dẫn những điều cần biết khi nhập viện, phổ biến các nội quy khoa phòng để
người bệnh thuận tiện trong sinh hoạt, hợp tác tốt hơn trong quá trình khám chữa bệnh,
nhất là nâng cao ý thức của người bệnh, người nhà người bệnh trong việc chấp hành
nội quy bệnh viện; giữ gìn trật tự, an tồn, vệ sinh buồng bệnh ngày càng tốt hơn, mơi
trường bệnh viện luôn xanh sạch đẹp. Tuy nhiên Trong quá trình điều trị vẫn xảy ra
nhiều sự cố, rủi ro ngoài ý muốn, dẫn đến NB/NNBN bức xúc, gọi đường dây nóng
thắc mắc.

Bệnh viện cịn trong tình trạng q tải từng thời điểm, bệnh nhân phải nằm ghép,
điều kiện làm việc của CBVC tại đơn vị cũng gặp nhiều khó khăn.

Vấn đề mua sắm trang thiết bị, vật tư, thuốc men y tế hiện nay đang là vấn đề
sống còn của ngành y tế và của bệnh nhân

Nhân lực vẫn còn thiếu về số lượng, qua 2 năm COVID-19 với nhiều khó khăn,
NVYT gặp nhiều áp lực về thể chất và tinh thần dẫn đến tình trạng nghỉ việc, trong đó
có BVUBĐN

Kỹ năng giao tiếp của CBVC: vẫn cịn một số NVYT có thái độ, ứng xử chưa
hợp lý thiếu nhã nhặn, thiếu quan tâm.

Mối quan hệ giữa NVYT với NB chưa cởi mở, chân thành, chưa có sự hợp tác,
thấu cảm.

2. NỘI DUNG BÁO CÁO

2.1. Tổng quan về Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng

Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng được thành lập theo quyết định số 5898/QĐ-
UBND ngày 15/8/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng, trên cơ sở tổ chức lại Khoa
Ung bướu thuộc Bệnh viện Đà Nẵng và tiếp nhận nguyên trạng tổ chức bộ máy, người
lao động, trụ sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính, tài sản của Bệnh viện Ung thư
Đà Nẵng (thuộc Hội Bảo trợ phụ nữ và trẻ em nghèo bất hạnh thành phố).

Bệnh viện là đơn vị sự nghiệp công lập, chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của
Giám đốc Sở Y tế Đà Nẵng, gồm 8 phòng và 20 khoa.

2.2. Một số khái niệm liên quan quản lý chất lượng toàn diện
2.2.1. Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management)

Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) là một phương pháp quản lý của một tổ
chức, định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên, nhằm đem
lại sự thành công dài hạn, thông qua sự thoả mãn khách hàng cũng như lợi ích mọi
thành viên của cơ quan, đơn vị và xã hội. TQM là một phương pháp quản lý chất
lượng liên quan đến nhiều cấp, nhiều bộ phận có chức năng khác nhau, nhưng lại đòi
hỏi một sự hợp tác đồng bộ, hiệu quả.

Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thoả mãn khách hàng ở
mức tốt nhất cho phép. Đặc điểm nổi bật của TQM so với các phương pháp quản lý
chất lượng (QLCL) trước đây là nó cung cấp một hệ thống tồn diện cho cơng tác quản
lý và cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất lượng, huy động sự tham gia của
mọi bộ phận cũng như tất cả cá nhân để đạt mục tiêu chất lượng đã đề ra.

Nguyên lý thực hiện TQM bao gồm: Không thể đảm bảo chất lượng, làm chủ
chất lượng nếu chỉ tiến hành quản lý đầu ra của quá trình, mà phải là một hệ thống
quản lý bao trùm, tác động lên tồn bộ q trình. Cần có sự cam kết nhất trí của lãnh

đạo về những hoạt động chất lượng. Muốn cải tiến chất lượng, trước hết phải cải tiến
cơng tác quản trị hành chính và các hoạt động hỗ trợ khác. Chất lượng sản phẩm phụ
thuộc vào chất lượng con người, yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố hình thành
nên chất lượng sản phẩm. Đào tạo, huấn luyện phải là nhiệm vụ có tầm chiến lược
hàng đầu trong các chương trình nâng cao chất lượng. Chất lượng phải là mối quan
tâm của mọi thành viên trong tổ chức. Do vậy hệ thống quản lý chất lượng phải được

xây dựng trên cơ sở sự thông hiểu lẫn nhau, gắn bó cam kết vì mục tiêu chung là chất
lượng công việc. Điều này sẽ tạo điều kiện tốt cho việc xây dựng các phong trào chất
lượng trong tổ chức, qua đó lơi kéo mọi người vào các hoạt động sáng tạo và cải tiến
chất lượng. Hướng tới sự phòng ngừa, tránh lặp lại sai lầm trong quá trình sản xuất, tác
nghiệp, thông qua việc khai thác tốt các công cụ thống kê để tìm ra nguyên nhân chủ
yếu, từ đó có các biện pháp khắc phục, điều chỉnh kịp thời, chính xác. Để tránh những
tổn thất kinh tế, phải triệt để thực hiện nguyên tắc làm đúng ngay từ đầu.

Hoạt động cải tiến chất lượng của Trung tâm Y tế sẽ mang lại những ưu thế:
Nâng cao uy tín, thương hiệu của đơn vị, tăng thu nhập một cách ổn định nhờ chất
lượng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được những địi hỏi của người bệnh. Lơi kéo được
sự tham gia của mọi thành viên vào các hoạt động cải tiến, nâng cao chất lượng một
cách đồng bộ tạo ra một hệ thống hoạt động nhịp nhàng. Việc phân tích quá trình sản
xuất và chất lượng bằng các cơng cụ thống kê cho phép nghiên cứu chính xác hơn các
kết quả thu được và nguyên nhân của chúng. Việc áp dụng TQM một cách rộng rãi là
một cơ sở vững chắc để tiếp thu, quản lý và cải tiến công nghệ nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh của sản phẩm trên nhiều lĩnh vực.
2.2.2. Chất lượng

Tùy theo cách tiếp cận, có các khái niệm khác nhau, nhưng trên quan điểm
hướng đến nhu cầu khách hàng thì chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với
yêu cầu của người tiêu dùng. Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo
cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng.

2.2.3. Tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe

+ Tư vấn sức khỏe: Tư vấn là quá trình trao đổi, chia sẻ thông tin, kiến thức, thái
độ với nhau nhằm thay đổi kiến thức, thái độ và thực hành của con người.

Tư vấn là một hình thức giáo dục sức khỏe cá nhân, trong đó người tư vấn cung
cấp thông tin cho đối tượng (cá nhân và gia đình), động viên đối tượng suy nghĩ về vấn
đề của họ, giúp họ hiểu biết được vấn đề, nguyên nhân của vấn đề và chọn cách hành
động riêng để giải quyết vấn đề. Tư vấn còn hỗ trợ tâm lý cho đối tượng khi họ hoang
mang lo sợ về vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hoặc những vấn đề đối tượng cho là
nghiêm trọng khi họ chưa hiểu rõ. Trình tự các bước tư vấn: theo nguyên tắc
GATHER:

G (Greet): Chào hỏi thân mật

A (Ask): Hỏi
T (Tell): Nói
H (Help): Giúp đỡ
E (Explain): Giải thích
R (Return): Hẹn gặp lại và cảm ơn.
+ Truyền thông: Truyền thông là q trình trao đổi thơng tin như những ý
tưởng, cảm xúc, kiến thức và kỹ năng giữa con người với nhau. Truyền thơng có thể là
những cuộc đối thoại bình thường như giải thích một chủ đề, một nội dung nào đó; hỏi
một câu hỏi hoặc chỉ là cuộc trò chuyện hàng ngày.
+ Giáo dục sức khỏe: Giáo dục sức khỏe là sự tổng hợp các kinh nghiệm nhằm
tạo điều kiện thuận lợi để người dân chấp nhận một cách tự nguyện các hành vi có lợi
cho sức khỏe. Đó là một quá trình nhằm giúp người dân tăng cường hiểu biết để thay
đổi thái độ, tự nguyện thay đổi những hành vi có hại cho sức khỏe, chấp nhận và duy
trì thực hiện những hành vi lành mạnh, có lợi cho sức khỏe. Đây là một quá trình lâu
dài, cần phải tiến hành theo kế hoạch, kết hợp nhiều phương pháp khác nhau, với sự

tham gia của ngành Y tế và các ngành khác.

2.3. Các hoạt động quản lý chất lượng toàn diện đã triển khai tại đơn vị
2.3.1. Hội đồng QLCL và các thành viên Hội đồng QLCL

Kiện toàn Hội đồng và các thành viên thuộc Hội đồng QLCL.
Thành lập tổ quản lý chất lượng hoạt động dưới sự điều hành của Hội đồng
QLCL.
Các thành viên trong tổ QLCL tham gia giám sát độc lập việc thực hiện theo
các tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của các khoa phòng đầu mối
Mỗi khoa, phòng đầu mối xây dựng bảng kiểm cho từng tiêu chí để đánh giá
từng tiêu chí và phân cơng cá nhân cụ thể đảm nhiệm từng tiêu chí đó.
Hàng quý công bố kết quả đánh giá cải tiến CLBV của các khoa, phòng trong
cuộc họp bình xét thi đua tháng, báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát theo các tiêu chí đã
phân cơng và các đề xuất, kiến nghị nâng cao chất lượng.
2.3.2. Mạng lưới quản lý chất lượng
Cử cán bộ tham gia lớp đào tạo về QLCL do Sở Y tế thành phố Đà nẵng tổ
chức.

Cử cán bộ tham gia đào tạo liên tục về các nội dung: An tồn người bệnh;
Truyền thơng GDSK; Kiểm sốt nhiễm khuẩn…

Họp tổ QLCL định kỳ 1 tháng một lần hoặc đột xuất (nếu có yêu cầu). Đa dạng
nội dung sinh hoạt, sinh hoạt bàn bạc và tháo gỡ theo từng tiêu chí cụ thể, khó thực
hiện, nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, các phương pháp đảm bảo an tồn người bệnh,
nhận biết các sự cố Y khoa và báo cáo kịp thời...

Các thành viên trong tổ chia sẻ kiến thức QLCL, tham gia báo cáo sự cố Y
khoa, hướng dẫn các khoa, phòng phân tích, tìm ra các giải pháp cụ thể để thực hiện
công tác cải tiến CLBV và tham gia xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng tại khoa

phòng.

Các thành viên tổ hướng dẫn các khoa phịng xây dựng và hồn thiện các quy
trình kỹ thuật mà khoa phịng đang thực hiện.
2.3.3. Hệ thống an toàn người bệnh

+ An toàn về trang thiết bị: Đảm bảo trang thiết bị Y tế hoạt động tốt khi sử
dụng cho người bệnh, Khoa Dược – Vật tư - Trang thiết bị thực hiện bảo trì thường
xuyên:

Máy móc, trang thiết bị: bảo hành theo hãng.
Máy móc, trang thiết bị khác bảo quản tập trung hoặc đưa ra quy định cụ thể về
thời gian bảo hành từng máy móc, trang thiết bị trong năm. Tiến hành bảo trì và đánh
giá hiệu suất sử dụng, Ghi đầy đủ rõ ràng lý lịch hoạt động của máy, trang thiết bị.
+ Sự cố y khoa:
Hướng dẫn các khoa phòng lập sơ đồ diễn tiến và phân tích tìm ngun nhân
gốc khi có sự cố Y khoa xảy ra.
Các khoa/phòng tự tổ chức phân tích ngun nhân sự cố Y khoa (nếu có) hoặc
mời Hội đồng QLCL tham gia phân tích.
Hàng tháng lựa chọn một số sự cố Y khoa (nếu có) hoặc liên quan nhiều khoa
phòng mời Giám đốc và các thành viên liên quan để phân tích.
+ An toàn về phẫu thuật thủ thuật:
Xây dựng bảng kiểm kiểm tra việc thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật - thủ
thuật.
Giám sát việc thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật - thủ thuật hằng quý hoặc
đột xuất.

+ An tồn về phịng nguy cơ trượt ngã:
Rà sốt những vị trí có nguy cơ trượt ngã đề ra giải pháp khắc phục.
Dán bảng cảnh báo nguy cơ trượt ngã như lan can, cầu thang, khu vực nhà vệ


sinh, những vị trí có nguy cơ trượt ngã..
+ Thực hiện tránh nhầm lẫn: bệnh nhân, thuốc,...
Thực hiện nghiêm túc 5 đúng trước khi dùng thuốc, thực hiện các thủ thuật,

phẫu thuật cho người bệnh.
2.3.4. Sự tham gia đóng góp của tất cả các khoa phịng

Xây dựng, hồn thiện các quy trình chun môn, phác đồ điều trị, bảng kiểm
các quy trình kỹ thuật, bảng kiểm trong phòng mổ, phòng làm thủ thuật.

Xây dựng các quy trình rút gọn thực hiện các dịch vụ: Khám bênh, thực hiện
cận lâm sàng tại nơi thực hiện để người bệnh dễ quan sát và tuân thủ.

Xây dựng, triển khai chương trình nâng cao chất lượng, an toàn người bệnh.
Bảng 1. Phân công Đề án cải tiến chất lượng giao cho khoa phòng

A1.1 - Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng 5 Điểm KH Chủ trì
dẫn cụ thể SYT 2022
2021 HCQT HCQT
A1.2 - Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi 4 KBCC KHTH
và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật 5 KBCC
4 KBCC cntt
A1.3 - Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp 5 5
ứng sự hài lòng người bệnh 5 KBCC

A1.4 - Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh 5 5
kịp thời
5
A1.5 - Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh

toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính cơng bằng và mức ưu 4
tiên 5 4
5
A1.6 - Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, 4
chẩn đốn hình ảnh, thăm dị chức năng theo trình tự thuận 5
tiện 5 5 KBCC CNTT

A2.1 - Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một 4 HCQT khoa LS
giường

A2.2 - Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và 4 HCQT KSNK, khoa LS
đầy đủ các phương tiện khoa KSNK
LS
A2.3 - Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, 5 HCQT KBCC
sạch sẽ, chất lượng tốt đoàn TN
HCQT
A2.4 - Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức 4
khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý HCQT

A2.5 - Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, 4
phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

A3.1 - Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan 5
xanh, sạch, đẹp

A3.2 - Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng 5 5 khoa HCQT
gọn gàng, ngăn nắp LS HCQT
A4.1 - Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào 4 5 KHTH
quá trình điều trị các HCQT
khoa

KHTH
A4.2 - Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân 4 4 các CNTT
khoa

A4.3 - Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, cơng khai, 4 4 TCKT
minh bạch, chính xác

A4.5 - Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen 4 5 KHTH
ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

A4.6 - Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng 5 5 QLCL
người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

B1.1 - Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện 4 4 TCCB

B1.2 - Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh 4 4 TCCB
viện

B1.3 - Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực 3 3 TCCB
bệnh viện

B2.1 - Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề 4 4 TCCB
nghiệp

B2.2 - Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao 5 5 TCCB
tiếp, y đức

B2.3 - Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng 4 4 TCCB
nguồn nhân lực


B3.1 - Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của 3 3 TCCB
nhân viên y tế

B3.2 - Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng 4 4 HCQT
cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

B3.3 - Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được 5 5 KHTH
quan tâm và cải thiện

B3.4 - Tạo dựng mơi trường làm việc tích cực cho nhân viên y 4 4
tế

B4.1 - Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển 4 4 KHTH
bệnh viện và công bố công khai

B4.2 - Triển khai văn bản của các cấp quản lý 4 4 HCQT

B4.3 - Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện 3 3 TCCB

B4.4 - Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế 4 4 TCCB
cận

C1.1 - Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện 4 4 HCQT

C1.2 - Bảo đảm an tồn điện và phịng chống cháy nổ 4 4 HCQT

C2.1 - Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học 5 5 khoa
LS

C2.2 - Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học 5 5 KHTH


C3.1 - Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế 5 5 CNTT

C3.2 - Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin 4 4 CNTT
trong quản lý và hoạt động chuyên mơn

C4.1 - Thiết lập và hồn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm 3 3 KSNK TCCB
khuẩn HCQT
KSNK
C4.2 - Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các 5 5 KSNK
quy trình kiểm sốt nhiễm khuẩn trong bệnh viện CNTT
TCCB
C4.3 - Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay 5 5 KSNK

C4.4 - Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn 4 4 KSNK
trong bệnh viện
C4.5 - Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an 4 4 KSNK
toàn và tuân thủ theo đúng quy định
C4.6 - Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý 4 4 HCQT
an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

C5.1 - Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật 4 4 KHTH

C5.2 - Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, 4 4 KHTH
phương pháp mới
C5.3 - Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, 4 4 KHTH
chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

C5.4 - Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 4 4 KHTH


C5.5 - Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban 3 3 KHTH
hành và giám sát việc thực hiện

C6.1 - Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt 5 5 ĐD
động hiệu quả

C6.2 - Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều
trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang
được điều trị 5 5 ĐD

C6.3 - Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá 5 5 ĐD
trình điều trị tại bệnh viện

C7.1 - Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công 4 4 DDTC
tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

C7.2 - Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác 5 5 DDTC
dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

C7.3 - Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh 5 5 DDTC
dưỡng trong thời gian nằm viện

C7.4 - Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp 4 5 DDTC
với bệnh lý

C7.5 - Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp 5 4 DDTC
với bệnh lý trong thời gian nằm viện

C8.1 - Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, 5 5 XN
hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh


C8.2 - Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm 5 5 XN

C9.1 - Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược 4 4 dược

C9.2 - Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược 4 4 dược

C9.3 - Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, 4 4 dược
bảo đảm chất lượng

C9.4 - Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý 4 4 dược

C9.5 - Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của 5 5 dược
thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng
C9.6 - Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động 5 5 dược
hiệu quả

C10.1 - Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học 3 3 KHTH khoa/phong

C10.2 - Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động
bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa 4
bệnh 4 KHTH

D1.1 - Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện 5 5 QLCL

D1.2 - Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất 4 4 QLCL
lượng bệnh viện

D1.3 - Xây dựng văn hóa chất lượng 4 4 QLCL


D2.1 - Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với 4 4 VTYT
người bệnh
D2.2 - Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cớ y khoa và 4 4 QLCL KHTH, các khoa
tiến hành các giải pháp khắc phục
D2.3 - Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các 4 4 GMHS
sự cố y khoa
D2.4 - Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp 4 4 QLCL KHTH, các khoa
dịch vụ

D2.5 - Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã 4 4 HCQT

D3.1 - Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai 5 5 QLCL
chất lượng bệnh viện

D3.2 - Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện 5 5 QLCL

D3.3 - Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công 4 4 QLCL
cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

Xây dựng phong trào nâng cao chất lượng (đầu mối thực hiện tổ QLCL, phối
hợp: các khoa phòng - thực hiện theo chủ đề từng tháng/ quý):

- Phát động phong trào thi đua cải tiến chất lượng trong toàn bệnh viện.
- Hướng dẫn, khuyến khích khoa phịng xây dựng đề án cải tiến chất lượng, tổ
chức thi đề án CTCL và khen thưởng cho các khoa phòng thực hiện tốt.

- Thực hiện các hoạt động quản lý chất lượng xét nghiệm (đầu mối thực hiện là
khoa Xét nghiệm và Chẩn đoán hình ảnh).

- Dựa vào sổ tay hướng dẫn đánh giá các tiêu chí chất lượng xét nghiệm do Bộ

Y tế ban hành để thực hiện các tiêu chí chất lượng theo Thơng tư 01/2013/TT-BYT
ngày 11/1/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng xét
nghiệm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Thực hiện các công việc phân công cụ thể cho từng nhân viên của từng khoa,
phòng theo bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện.

Xây dựng và đo lường các chỉ số chất lượng bệnh viện (đầu mối thực hiện tổ
QLCL):

- Các khoa phòng xây dựng và đo lường một chỉ số chất lượng riêng.
- Tất cả các chỉ số chất lượng có đưa ra chỉ tiêu cần phấn đấu đạt được.
- Theo dõi thực hiện báo cáo việc đo lường và can thiệp dựa trên các chỉ số
khoa phòng tự xây dựng và chỉ số bệnh viện (đầu mối là tổ QLCL).
Nâng cao năng lực quản lý hồ sơ bệnh án (đầu mối thực hiện phòng Kế hoạch
nghiệp vụ, phối hợp: phòng tổ chức hành chính, các khoa lâm sàng).
Chú trọng bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực.
2.3.5. Đào tạo, cập nhật liên tục, nâng cao kiến thức về QLCL, an toàn y tế
Trung tâm Y tế phối hợp với các đơn vị đào tạo tổ chức đào tạo về quản lý chất
lượng & an toàn người bệnh cho mạng lưới chất lượng bệnh viện.
Cử nhân viên tham gia các lớp tập huấn về QLCL, an toàn người bệnh, quản lý
sự cố Y khoa... ở một số bệnh viện tuyến trên hoặc các lớp do Sở Y tế tổ chức.
Nâng cao nhận thức cho toàn thể nhân viên về tầm quan trọng của việc cải tiến
nâng cao chất lượng và an toàn người bệnh bằng các hình thức như: triển khai các
phong trào chất lượng, tổ chức các cuộc thi kỹ năng tư vấn, truyền thông, thi tay nghề,
cuộc thi đề án cải tiến chất lượng.
2.3.6. Đo lường và giám sát việc thực hiện cải tiến chất lượng
Giám sát việc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng dựa trên bản kế hoạch
chung của TTYT và của từng khoa, phòng.
Bám sát bộ tiêu chí chất lượng, phân cơng cụ thể cho các khoa, phịng phụ

trách, giám sát, tham gia thực hiện các hoạt động theo từng tiêu chí của bộ tiêu chí
đánh giá chất lượng bệnh viện.

Đo lường và giám sát các chỉ số chất lượng toàn TTYT.
Giám sát việc thực hiện báo cáo sự cố Y khoa và phân tích ngun nhân, tìm
giải pháp cải tiến thích hợp.
Hàng tháng giám sát thực hiện và duy trì vệ sinh khoa phịng,chăm sóc bệnh
nhân chu đáo, tận tình, giám sát an tồn Y tế.
Định kỳ hàng tháng/quý thực hiện đánh giá việc tuân thủ các phác đồ và quy
trình kỹ thuật theo bảng kiểm đã xây dựng (phòng Kế hoạch nghiệp vụ, Phòng Điều
dưỡng).
Định kỳ báo cáo tình hình hoạt động, những cải tiến, đề xuất của khoa phịng
trình lãnh đạo xem xét, chỉ đạo (Tổ QLCL).

2.4. Kết quả và bàn luận
2.4.1. Bảng 2. Đánh giá chung điểm chấm bộ tiêu chí

STT Kết quả Kế hoạch 2023
2022
A Hướng đến người bệnh 4.5 5.0
B Phát triển nguồn nhân lực y tế 3.6 4.0
C Hoạt động chuyên môn 3.2 4.0
D Hoạt động cải tiến chất lượng 3.3 4.0
E Tiêu chí đặc thù chuyên khoa 3.5 4.0
4.2
Điểm trung bình chung 3.62

Nhận xét: Các tiêu chí nhóm A, B, D thực hiện tốt và đang có xu hướng tiếp tục
cải thiện. Nhóm C đã triển khai thực hiện và giữ mức sẽ có chiều hướng cải thiện rõ
rệt vào 6 tháng đầu năm 2023. Cần phải đầu tư đào tạo nguồn nhân lực trong năm

2024.

2.4.2. Bảng 3. Đánh giá chung 6 tháng đầu năm 2023

TT Các phần Số lượng tiêu chí đạt các mức Điểm %/

Mức Mức Mức Mức Mức trung KH

1 2 3 4 5 bình 2023

A Hướng tới người bệnh 0 1 12 5 1 3.32 87.0

B Phát triển 0 0 7 5 2 3.64 96.2
nguồn nhân lực y tế 0 4 21 10 0 3.17 77.75

C Hoạt động chuyên môn

D Hoạt động cải tiến chất 0 0 7 4 0 3.36 97
lượng
E Tiêu chí đặc thù chun mơn 0 1 3 0 0 2.75 85.7

Nhận xét: Đã thực hiện tốt các tiêu chí khơng cịn ở mức 1 và mức 4 chiếm

gần 2/3. Tiếp đến mức 3 chiếm 1/5. Tuy vậy, mức 5 còn thấp (8.54%) và vẫn còn mức

2 chiếm đến 7.32%, cần tiếp tục quan tâm lựa chọn giải pháp khả thi, hiệu quả.

Biểu đồ 1

A.Hướng tới người bệnh


4
3.32

E.Tiêu chí đặc thù 2 3.64 B.Phát triển nguồn nhân lực y tế Biểu đồ 1

2.75
0

3.36 3.17
D. Hoạt động cải tiến chất lượng C. Hoạt động chuyên môn

Biểu đồ 1. Mạng nhện so sánh kết quả năm 2022 từng phần trong bộ tiêu chí

2.4.3. Những việc đã thực hiện được
Y tế dự phòng: Thực hiện tốt cơng tác điều trị, dự phịng và tuyên truyền phòng

chống dịch Covid-19 trên địa bàn đồng thời thực hiện chấm điểm Bệnh viện an toàn
theo Bộ tiêu chí kèm Quyết định 3088/QĐ-BYT của Bộ Y tế. Thực hiện tốt nhiệm vụ
phòng chống dịch Covid-19, khống chế được tình hình dịch trên địa bàn huyện.

Cập nhật bổ sung thông tin, ra quyết định ban hành 80 quy trình chun mơn
trong tồn viện.

Xây dựng biểu mẫu và tiến hành giám sát việc tuân thủ hàng tuần do 3 tổ
chuyên mơn, chăm sóc người bệnh và tổ giám sát hành chính thực hiện; phát hiện vấn
đề tồn tại, tìm giải pháp khắc phục kịp thời.

Triển khai tư vấn sử dụng suất ăn bệnh lý cho bệnh nhân nằm điều trị nội trú tại
bệnh viện. Duy trì chương trình "Bếp ăn từ thiện" cung cấp hàng nghìn suất ăn dinh

dưỡng miễn phí cho người bệnh mỗi ngày.

Tổ chức tập huấn kỹ năng tư vấn, truyền thơng, giáo dục sức khỏe cho các khoa
phịng trong Bệnh viện.

Tổ chức cuộc thi về kỹ năng giao tiếp ứng xử, cuộc thi Điều dưỡng giỏi.
Tổ chức tập huấn về: An toàn người bệnh và Truyền thông GDSK
Thơng tư 16/2018/TT-BYT về kiểm sốt nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh; Thông tư 51/2017/TT-BYT về việc hướng dẫn phịng, chẩn đốn và xử
trí phản vệ; vệ sinh an tồn lao động, phịng chống cháy nổ cho toàn thể nhân viên.
- Đề án nâng cao sự hài lòng người bệnh nội trú.
- Đề án cải tiến chất lượng về giảm thiểu chất thải rắn y tế.
- Đề án cải tiến chất lượng tăng tỷ lệ tư vấn hướng dẫn những điều cần biết
trước khi vào viện bằng phương pháp trực quan
Thu thập, tổng hợp và phản hồi các ý kiến phản hồi từ người bệnh.
Giám sát thực hiện kiểm tra quy chế hồ sơ bệnh án tại các khoa hàng tháng.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn định kỳ.
Thống kê các tiểu mục theo từng tiêu chí trong “Bộ tiêu chí CLBV” chưa đạt
yêu cầu, lý do chưa đạt, trách nhiệm của khoa phòng và nội dung cần cải tiến.
Xây dựng bảng kiểm cho từng tiêu chí chất lượng.
Xây dựng bảng phân công công việc cho từng cá nhân và khoa, phòng phối hợp
cụ thể.
Đã xây dựng bộ “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh” và bảng
kiểm giám sát việc tuân thủ các quy trình kỹ thuật quan trọng.
2.4.4. Kết quả Đề án cải tiến chất lượng tăng tỷ lệ tư vấn hướng dẫn những điều
cần biết trước khi vào viện bằng phương pháp trực quan
+ Chọn lựa vấn đề cải tiến

Tổ QLCL phối hợp với phòng Điều dưỡng đã phát hiện các vấn đề bằng cách
thực hiện phương pháp động não đưa ra các vấn đề chất lượng của TTYT và chọn ra 3

vấn đề chất lượng ưu tiên nhất hiện nay như sau:

 Thực hiện y lệnh thuốc chưa đúng thời gian chỉ định.
 Tỷ lệ người bệnh hiểu biết về những điều cần biết trước khi vào viện.
 Nhân viên y tế chưa tuân thủ 5 thời điểm rửa tay.

Qua phương pháp bỏ phiếu nhiều lần (mỗi người bỏ 3 phiếu) và chấm điểm dựa
trên phân tích tính hiệu quả và khả thi của vấn đề, nhóm đã chọn vấn đề: Tăng tỷ lệ tư
vấn hướng dẫn người bệnh những điều cần biết trước khi nhập viện đạt yêu cầu từ
82.7% (T9/2021) lên 90% trong T3/2022 (Xem chi tiết khung lựa chọn vấn đề ưu tiên
tại phụ lục bảng 2 của kế hoạch CTCL).

+ Phân tích vấn đề:
Vấn đề cần phân tích ở đây là: Tỷ lệ tư vấn TT-GDSK cho người bệnh điều trị

nội trú được khảo sát 3 tháng trong quý I/2022 tại các khoa lâm sàng trong TTYT đạt
yêu cầu chiếm tỷ lệ thấp 85% trong tháng 1.

Khi phân tích nguyên nhân gốc cho thấy một số nhân viên Y tế chưa có kỹ năng
truyền đạt thơng tin cho người bệnh. Mặt khác, dùng phương pháp thuyết trình khơng kèm
hình ảnh làm cho người bệnh khó hiểu và khó nhớ, làm cho hiệu quả tư vấn, hướng dẫn
chưa đạt yêu cầu. Và quan trọng hơn, các khoa chưa quan tâm đúng mức đến việc tư vấn
hướng dẫn thông tin cần biết trước khi vào viện cho người bệnh. Điều này cho thấy
mỗi Điều dưỡng cần có trách nhiệm hơn trong việc tư vấn hướng dẫn những điều cần
biết trước khi nhập viện cho người bệnh để đem lại sự hài lòng và an toàn cho người
bệnh khi đến điều trị tại TTYT.

+ Các hoạt động cải tiến đã thực hiện:
 Phối hợp giữa phòng Điều dưỡng với khoa lâm sàng trong hoạt động tư vấn,
truyền thông, giáo dục sức khỏe (TV-TT-GDSK).

 Tại khoa lâm sàng:
- Lồng ghép trong các buổi sinh hoạt chuyên môn chuyên đề về TV-TT-GDSK cho
nhân viên y tế.
- Xây dựng công cụ giám sát hoạt động TV- TT-GDSK.
- Khoa xây dựng quy định hoặc tiêu chí đánh giá chấm điểm hoạt động tư vấn của điều
dưỡng.

- Khoa sử dụng Catalog hướng dẫn những điều cần biết khi nhập viện để hướng dẫn
cho người bệnh khi vào viện tại khoa
- Điều dưỡng trưởng khoa kiểm tra giám sát việc thực hiện TV-TT-GDSK hằng ngày.
- Duy trì các cuộc họp Hội đồng người bệnh để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và các
vướng mắc, nhu cầu của người bệnh để tư vấn, hỗ trợ, đáp ứng kịp thời cho người
bệnh.

 Bệnh viện:
- Tổ QLCL phối hợp với Phòng Điều dưỡng xây dựng slide hướng dẫn những điều cần
biết khi nhập viện và trình Lãnh đạo phê duyệt.
- Hướng dẫn các khoa trình chiếu Slide hướng dẫn những điều cần biết khi nhập viện
cho người bệnh vào viện tại các bàn khám.
- Đặt in và cung cấp Catalog về hướng dẫn những điều cần biết khi nhập viện cho
người bệnh cho các khoa lâm sàng và hướng dẫn thực hiện.
- Phòng điều dưỡng khảo sát việc thực hiện TV-TT-GDSK và báo cáo đánh giá hàng
quý.
- Tổ chức kiểm tra các khoa, phòng và các đầu mối được giao trách nhiệm phụ trách
các tiêu chí định kỳ vào chiều thứ 5 hàng tuần, công bố kết quả thực hiện và thứ 2 hàng
tuần khi giao ban toàn đơn vị.

+ Kết quả đạt được:
Sau một tháng triển khai thực hiện một số giải pháp cải tiến, nhóm cải tiến đã


tiến hành khảo sát, đánh giá bước đầu của hoạt động cải tiến và kết quả so sánh tỷ lệ tư
vấn đạt hiệu quả tăng từ 57,8% (T9/2021) lên 67,3% (T3/2022).

Nhận xét: Với kết quả trên, tỷ lệ tư vấn đạt hiệu quả có xu hướng tăng dần, mặt
dù có một số tháng trong thời gian chưa thực hiện các giải pháp cải tiến, tỷ lệ tư vấn
đạt hiệu quả có giảm do điều dưỡng tư vấn còn hạn chế. Căn cứ vào biểu đồ cho thấy
có sự hiểu biết của người bệnh có thay đổi. Mặc khác, điều dưỡng có chú tâm hơn
trong cơng tác khi có nhân viên khảo sát, do hiệu ứng tâm lý.

Kết quả đạt được chỉ tăng từ 57.8% lên 67.3%, thấp hơn so với mục tiêu đề ra
75%, vì bước đầu thực hiện, có hoạt động cải tiến vẫn chưa được thực hiện đúng tiến
độ; video hướng dẫn những điều cần biết trước khi nhập viện một số người bệnh
không được xem, do giờ phát chưa liên tục và người bệnh vào viện tại phịng khám
ngồi khung giờ được trình chiếu. Một số phịng khám ban đầu vẫn chưa có ý thức tư

vấn thêm cho người bệnh cũng như phát tờ rơi hướng dẫn người bệnh xem thêm khi
nhập viện.

Tuy nhiên, đây cũng là kết quả khích lệ bước đầu, được nhiều người bệnh quan
tâm và người nhà đồng tình ủng hộ khi phỏng vấn sâu họ về phương thức tư vấn,
truyền thông bằng hình ảnh trực quan. Người bệnh và người nhà của họ cũng đã đề
nghị đưa các tin tức này thường xuyên hơn tại khu ngồi chờ ở các khoa lâm sàng, giúp
người nhà nâng cao hiểu biết , hợp tác tốt hơn trong chăm sóc người thân bị bệnh cũng
như chia xẻ thơng tin trong q trình khám chữa bệnh.

Từ những kết quả ban đầu, nhóm nghiên cứu dưới sự chỉ đạo của Giám đốc BV
cùng với sự phối hợp đồng bộ của tổ QLCL, phòng Điều dưỡng, các khoa lâm sàng,
cận lâm sàng và các phòng chức năng khác sẽ tiếp tục thực hiện các hoạt động cải tiến
chưa thực hiện được theo kế hoạch đã đề ra; Rà soát đề xuất bổ sung tivi tại các khoa
còn thiếu; phối hợp với khoa Khám bệnh giám sát, nhắc nhở điều dưỡng các bàn khám

thực hiện mở video theo đúng thông báo của BV. Tổ quản lý chất lượng sẽ thực hiện
khảo sát và đánh giá hiệu quả của công tác tư vấn để có kế hoạch cải tiến tiếp theo và
mở rộng đề án trình chiếu tại các tivi hành lang của khu lâm sàng gắn với các bài giáo
dục sức khỏe phù hợp với từng khoa và từng mùa có nguy cơ phát sinh dịch bệnh.

Khi thực hiện Đề án cải tiến này, nhóm cải tiến chất lượng có được kinh nghiệm
trong việc xây dựng Slide/Video để tư vấn cho người bệnh và cơng việc trình chiếu
video. Đây là tiền đề để thực hiện các video khác về công tác truyền thông các chuyên
đề tư vấn khác như về chính sách tài chính, bệnh lý, chế độ ăn,… Mặt khác, có định
hướng thêm về cơng tác giám sát và đánh giá hoạt động tư vấn truyền thông cũng như
được trải nghiệm về xây dựng đề án cải tiến chất lượng tốt hơn.

2.5. Thuận lợi, khó khăn
2.5.1. Thuận lợi

Sự quan tâm chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cũng như định hướng lấy chất
lượng làm trung tâm của Lãnh đạo Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng.

Sự cam kết nhất trí của Lãnh đạo cùng với sự đồng thuận cao của toàn thể khoa
phòng, nhân viên Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng.

Tổ Quản lý chất lượng tham mưu tốt từ khâu lập kế hoạch chi tiết, triển khai
thực hiện phân công rất cụ thể từng khoa phòng đầu mối và cá nhân chịu trách nhiệm,
cũng như giám sát, đánh giá kịp thời, hiệu quả.


×