Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

N03 06 ql cua hang cham soc sac dep pha yeu cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.58 KB, 35 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

---------------------------------------

Môn học:
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Đề tài: “Hệ thống quản lý của hàng chăm sóc sắc đẹp”

Nhóm học phần :07

Nhóm bài tập lớn :03

Giảng viên : Nguyễn Mạnh Hùng

Họ tên và mã sinh viên : Phạm Hữu Quốc Anh - B21DCCN900
Phạm Văn Lâm - B21DCCN072
Hoả Ngọc Mai - B21DCCN509
Nguyễn Thanh Tùng – B21DCPT229

Hà Nội - 2024

STT Glossary List Giải nghĩa
Các thuật ngữ chỉ vật Thuật ngữ Tiếng anh
1
Phòng Massage Là một căn phòng được
2 massage room thiết kế chuyên biệt cho
việc massage thư giãn và
3 Phòng trị liệu. Phòng massage
xông hơi thường được trang bị các
4 dụng cụ cần thiết như


Máy xăm giường massage, ghế
5 massage, khăn tắm, tinh
Son môi dầu,...

Máy Làm Steam room Là một căn phịng kín
móng được thiết kế để tạo ra hơi
Tattoo nước nóng giúp người sử
machine dụng thư giãn và thải độc
cơ thể. Phịng xơng hơi có
Lipstick thể được sử dụng cho mục
đích sức khỏe hoặc Làm
Nail đẹp.
making Là một dụng cụ dùng để
machine đưa mực xăm vào da, tạo
ra các hình ảnh hoặc chữ
viết vĩnh viễn trên cơ thể.
Máy xăm có nhiều loại
khác nhau, từ loại dùng
cho mục đích chuyên
nghiệp đến loại dùng cho
cá nhân.
Là một loại mỹ phẩm
dùng để tô màu cho môi,
giúp tăng thêm vẻ đẹp cho
khn mặt. Son mơi có
nhiều màu sắc và chất liệu
khác nhau, phù hợp với sở
thích và nhu cầu của từng
người.
Là một dụng cụ dùng để

đưa mực xăm vào da, tạo
ra các hình ảnh hoặc chữ
viết vĩnh viễn trên cơ thể.
Máy xăm có nhiều loại
khác nhau, từ loại dùng
cho mục đích chuyên

nghiệp đến loại dùng cho
cá nhân.

6 Bộ mĩ cosmestic Là một tập hợp các sản

phẩm set phẩm mỹ phẩm được sử

dụng để trang điểm và

chăm sóc da. Bộ mỹ phẩm

thường bao gồm các sản

phẩm như kem nền, phấn

phủ, son môi, mascara,

kem dưỡng da,...

7 Bàn Làm Work desk Là một loại bàn được thiết

việc kế để sử dụng cho công


việc, học tập hoặc giải trí.

Bàn Làm việc thường có

kích thước phù hợp với

nhu cầu sử dụng và được

trang bị các phụ kiện cần

thiết như kệ sách, hộc

tủ,...

8 Ghế Massage Là một loại ghế được thiết

massage chair kế để massage thư giãn và

trị liệu. Ghế massage

thường được trang bị các

chức năng như rung, lăn,

xoa bóp,... giúp giảm căng

thẳng và mệt mỏi.

9 Quầy lễ Reception Là một khu vực được đặt


tân desk ở vị trí trung tâm của một

cơ sở kinh doanh, nơi tiếp

đón khách hàng và giải

đáp các thắc mắc của họ.

Quầy lễ tân thường được

thiết kế đẹp mắt và sang

trọng để tạo ấn tượng tốt

với khách hàng.

10 Gương Mirror Là một vật dụng dùng để

phản chiếu hình ảnh.

Gương có nhiều loại khác

nhau, từ loại dùng để

trang trí đến loại dùng để

soi mặt.

11 Đèn chiếu Lightning Là một loại đèn được sử


sáng dụng để cung cấp ánh

sáng cho một khu vực cụ

thể. Đèn chiếu sáng có

nhiều loại khác nhau, từ

loại dùng cho mục đích

trang trí đến loại dùng cho

mục đích cơng việc.

12 Máy sấy Hair dryer Là một dụng cụ dùng để

tóc sấy khơ tóc sau khi gội

đầu. Máy sấy tóc có nhiều

loại khác nhau, từ loại

dùng cho mục đích cá

nhân đến loại dùng cho

mục đích chuyên nghiệp.

13 Máy duỗi Straightener Dụng cụ Làm đẹp dùng để


tóc duỗi thẳng tóc, giúp tóc

suôn mượt và vào nếp.

Máy duỗi tóc có hai bản

kẹp nóng được Làm bằng

kim loại hoặc ceramic,

giúp ép tóc thẳng ra khi

kẹp giữa hai bản kẹp

14 Máy xông Steam Dụng cụ dùng để tạo hơi

hơi machine nước nóng giúp thư giãn

da mặt, tăng cường lưu

thông máu, và hỗ trợ việc

hấp thu dưỡng chất từ các

sản phẩm chăm sóc da.

Máy xơng hơi có thể sử

dụng cho cả mặt và toàn


thân.

15 Máy rửa Facial Dụng cụ Làm đẹp sử dụng

mặt steamer sóng rung siêu âm để Làm

sạch da mặt sâu hơn so

với rửa mặt bằng tay. Máy

rửa mặt giúp loại bỏ bụi

bẩn, bã nhờn, tế bào chết,

và lớp trang điểm trên da.

16 Máy tắm White bath Là dụng cụ Làm đẹp sử

trắng machine dụng công nghệ ánh sáng

hoặc sóng siêu âm để giúp

da sáng mịn và đều màu.

Máy tắm trắng có thể sử

dụng cho toàn thân, bao

gồm cả mặt, ngực, tay,
chân, và bikini.


17 Cọ trang make up Là dụng cụ dùng để thoa
điểm brushes kem trang điểm lên da
18 mặt. Có nhiều loại cọ
19 Bông tẩy make up trang điểm khác nhau,
20 trang remover mỗi loại dùng cho một
Các thuật ngữ chỉ người wipes mục đích cụ thể, ví dụ
21 Khăn lau như cọ tán kem nền, cọ vẽ
22 gloves phấn má, cọ kẻ mắt, v.v.
Găng tay Là dụng cụ dùng để tẩy
Consultants trang và Làm sạch da mặt.
Chuyên Staff Bông tẩy trang thường
viên tư được Làm bằng bơng gịn
vấn hoặc sợi tổng hợp, có khả
Nhân viên năng thấm hút tốt.
phục vụ Là dụng cụ dùng để lau
khô da mặt hoặc body sau
khi rửa mặt hoặc tắm.
Khăn lau thường được
Làm bằng cotton hoặc sợi
tổng hợp, có khả năng
thấm hút tốt và mềm mại.
Là dụng cụ dùng để bảo
vệ tay khỏi bụi bẩn, hóa
chất, hoặc nhiệt độ cao.
Găng tay có thể được
Làm bằng nhiều chất liệu
khác nhau, ví dụ như cao
su, cotton, da, v.v.


Là người có kiến thức về
các dịch vụ chăm sóc sắc
đẹp, tư vấn cho khách
hàng về các dịch vụ phù
hợp với nhu cầu và tình
trạng của họ.
Là người hỗ trợ các công
việc khác trong spa/thẩm
mỹ viện, như:Dọn dẹp vệ
sinhChuẩn bị dụng
cụPhục vụ khách hàng

23 Kỹ thuật Technicians Là người có chun mơn

viên về các kỹ thuật chăm sóc

sắc đẹp, thực hiện các

dịch vụ cho khách hàng,

bao gồm:

Chăm sóc da

Massage

Phun xăm

Thẩm mỹ


24 Chuyên Nutritionist Là người tư vấn cho

gia dinh khách hàng về chế độ

dưỡng dinh dưỡng phù hợp để

cải thiện sức khỏe và sắc

đẹp.

25 Bác sĩ cosmetic Là người có chun mơn

thẩm mỹ doctor về y khoa, thực hiện các

dịch vụ thẩm mỹ y t

26 Khách Customer Là cá nhân hoặc tổ chức

hàng có nhu cầu sử dụng dịch

vụ hoặc mua sản phẩm

của một cửa hàng, doanh

nghiệp.

27 Chủ cửa Owner Là người sở hữu và điều

hàng hành một cửa hàng, chịu


trách nhiệm về hoạt động

kinh doanh của cửa hàng.

28 Quản lí Manager Là người được chủ cửa

hàng giao phó trách

nhiệm quản lý hoạt động

của cửa hàng, bao gồm

việc giám sát nhân viên,

sắp xếp công việc, và đảm

bảo cửa hàng hoạt động

hiệu quả.

29 Nhân viên Employee Là người làm việc cho

cửa hàng, được giao phó

các nhiệm vụ cụ thể để

phục vụ khách hàng và hỗ

trợ hoạt động kinh doanh


của cửa hàng.

30 Thợ Làm Hairdresser Là người có chun mơn

tóc về cắt tóc, uốn tóc, duỗi

tóc, nhuộm tóc, và tạo

kiểu tóc theo yêu cầu của

khách hàng.

31 Thợ trang Makeup Là người có chuyên môn
artist về trang điểm cho khách
điểm hàng, bao gồm trang điểm
Nail cá nhân, trang điểm dự
32 Thợ Làm technician tiệc, trang điểm cô dâu,
Masseur v.v.
móng Là người có chun mơn
Security về chăm sóc móng tay,
33 Nhân vân móng chân, bao gồm cắt
Receptionis móng, sơn móng, vẽ
massage ts móng, đắp móng, v.v
Là người có chuyên môn
34 Bảo vệ Skincare về massage, thực hiện các
Cosmetic kỹ thuật massage để giúp
35 Nhân viên Surgery khách hàng thư giãn, giảm
stress, và cải thiện sức
lễ tân khỏe.
Là người có trách nhiệm

Các thuật ngữ chỉ hoạt động bảo vệ an ninh cho cửa
hàng, bao gồm việc kiểm
36 Chăm sóc tra an ninh, giám sát
camera, và xử lý các tình
da huống khẩn cấp.
Là người tiếp đón khách
37 Thẩm mỹ hàng tại cửa hàng, cung
cấp thông tin về dịch vụ
và sản phẩm, và hỗ trợ
khách hàng trong quá
trình sử dụng dịch vụ.

Là các hoạt động nhằm
làm sạch, dưỡng ẩm, bảo
vệ và cải thiện sức khỏe
của da, bao gồm:
Là lĩnh vực sử dụng các
kỹ thuật y tế hoặc phi y tế
để cải thiện ngoại hình
của một người, bao gồm:

Phẫu thuật thẩm mỹ:
Nâng mũi, cắt mí, độn
cằm, hút mỡ, v.v.
Thẩm mỹ không xâm lấn:
Tiêm botox, filler, laser trị
nám, laser trẻ hóa da, v.v.

38 Chăm sóc Haircare Là các hoạt động nhằm


tóc làm sạch, dưỡng, bảo vệ

và tạo kiểu tóc, bao gồm:

Gội đầu: Sử dụng dầu gội

để làm sạch tóc và da đầu.

Cắt tóc: Tạo kiểu tóc phù

hợp với khuôn mặt và

phong cách của khách

hàng.

Uốn, duỗi, nhuộm: Sử

dụng hóa chất để thay đổi

kiểu tóc hoặc màu tóc.

Dưỡng tóc: Sử dụng các

sản phẩm dưỡng tóc như

dầu hấp, kem ủ tóc để

giúp tóc mềm mại, óng ả


và khỏe mạnh.

39 Tẩy tế bào Exfoliation Loại bỏ lớp tế bào chết

chết trên da, giúp da mịn màng

và tươi sáng.

40 Tắm trắng Skin Làm sáng da bằng cách sử

Whitening dụng các sản phẩm hoặc

phương pháp chuyên

dụng.

41 Cắt tóc Cut hair Là hành động cắt bớt

phần tóc khơng mong

muốn để thay đổi độ dài,

kiểu dáng, hoặc loại bỏ

phần tóc hư tổn.

42 Tạo kiểu Style hair Là nghệ thuật sử dụng các

tóc kỹ thuật cắt, uốn, duỗi,


nhuộm, và búi tóc để tạo

ra một kiểu tóc phù hợp

với khuôn mặt, phong

cách, và sở thích của

khách hàng.

43 Nhuộm Color hair Là kỹ thuật sử dụng hóa

tóc chất để thay đổi màu tóc,

giúp che đi tóc bạc, tạo

điểm nhấn, hoặc làm mới

diện mạo.

44 Gội đầu Wash hair Là hành động gội đầu

bằng dầu gội và dầu xả để

làm sạch tóc và da đầu.

45 Sấy tóc Dry hair Là hành động sử dụng
máy sấy tóc để làm khô
46 Trang Makeup tóc sau khi gội.
Là nghệ thuật sử dụng các

điểm sản phẩm trang điểm như
kem nền, phấn phủ, son
47 Làm móng Do nails môi, mascara, v.v. để tô
điểm cho khuôn mặt, giúp
48 Massage Give a che đi khuyết điểm và làm
nổi bật các đường nét đẹp.
massage Là việc chăm sóc móng
tay, móng chân, bao gồm
49 Tẩy trang Remove cắt móng, sơn móng, vẽ
móng, đắp móng, v.v.
makeup Là kỹ thuật sử dụng tay
để ấn, day, vuốt, xoa bóp
50 Thanh Pay các cơ bắp trên cơ thể,
giúp thư giãn, giảm stress,
toán và cải thiện sức khỏe.
Là hành động sử dụng các
51 Đặt cọc Deposit sản phẩm tẩy trang để loại
bỏ lớp trang điểm, bụi
Nhóm các từ chỉ luật/ quy định bẩn, và bã nhờn trên da
mặt.
52 Phạt/ tiền Fine/fine Là hành động thực hiện
giao dịch để thanh toán
phạt cho dịch vụ hoặc sản
phẩm đã sử dụng.
53 Quy tắc Rule Là hành động đặt trước
một khoản tiền để giữ chỗ
hoặc đảm bảo việc sử
dụng dịch vụ.

Là hình thức xử lý vi

phạm pháp luật bằng cách
tước đi một số quyền lợi
hoặc lợi ích của người vi
phạm.
Là những quy định chung,
được áp dụng cho một tập
thể hoặc một lĩnh vực cụ
thể, nhằm đảm bảo trật tự
và sự thống nhất trong
hoạt động.

54 Quy chế Operating Là văn bản do cơ quan, tổ

hoạt động regulations chức ban hành, quy định

về tổ chức và hoạt động

của cơ quan, tổ chức đó.

55 Cảnh cáo Warning Là hình thức xử lý vi

phạm pháp luật bằng cách

thông báo cho người vi

phạm biết về hành vi vi

phạm của họ và yêu cầu

họ khắc phục.


56 Tạm đình Temporary Là hình thức xử lý vi

chỉ hoạt suspension phạm pháp luật bằng cách

động of buộc cơ sở kinh doanh, tổ

operations chức hoặc cá nhân vi

phạm phải tạm ngừng

hoạt động trong một thời

gian nhất định.

57 Buộc đóng Forced Là hình thức xử lý vi

cửa closure phạm pháp luật bằng cách

buộc cơ sở kinh doanh, tổ

chức hoặc cá nhân vi

phạm phải đóng cửa vĩnh

viễn.

58 Quy định Regulations Là văn bản do cơ sở cung

về bảo on service cấp dịch vụ ban hành, quy


hành dịch warranty định về các nội dung liên

vụ quan đến bảo hành dịch

vụ, bao gồm:

Thời hạn bảo hành

Phạm vi bảo hành

Các trường hợp được bảo

hành

Các trường hợp không

được bảo hành

Quy trình bảo hành

59 Quy định Regulations Là văn bản do cơ sở cung

về xử lý on service cấp dịch vụ ban hành, quy

khiếu nại warranty định về các nội dung liên

quan đến xử lý khiếu nại,

bao gồm:


Quy trình tiếp nhận khiếu

nại

Thời hạn giải quyết khiếu

nại

Các hình thức giải quyết

khiếu nại

Quyền lợi của khách hàng
khi khiếu nại

A. Mơ hình ngơn ngữ đầu tiên
1. Mục đích phạm vi:
Mục đích
- Chỉ có nhân viên của cửa hàng chăm sóc sắc đẹp mới có thể sử dụng ứng dụng này,
bao gồm: quản lý cửa hàng chăm sóc sắc đẹp, nhân viên chăm sóc, quản trị hệ thống
và nhân viên lễ tân.
- Hệ thống này cho phép việc đặt lịch, thông tin các dịch vụ
Phạm vi:
- Ứng dụng này hỗ trợ quản lý chỉ cho một khách sạn
- Đây là một ứng dụng dựa trên máy tính để bàn sẽ được sử dụng nội bộ trong cửa
hàng chăm sóc sắc đẹp.
- Chỉ quản lý thông tin:
+ Dịch vụ
+ thời gian đặt lịch

+ khách hàng
+ cửa hàng
2. Ai?Làm cái gì?
- Nhân viên quản lý:

+ quản lý thơng tin cửa hàng:tìm,sửa,xố,nhập ngun liệu
+ quản lý thông tin nhân viên phục vụ
+ quản lý thơng tin dịch vụ: : tìm/xem-thêm-sửa-xố
+xem lại các báo cáo thống kê:

- các nguyên liệu nhập vào

- doanh thu theo từng dịch vụ
- kiểm tra doanh thu theo ngày-ngày

- Nhân viên quản trị:
+ quản lý thông tin người dùng: tìm/xem-thêm-sửa xố(theo u cầu người dùng)

- nhân viên bán hàng:
+ tìm và đặt dịch vụ cho khách hàng qua điện thoại(theo yêu cầu khách hàng)
+ huỷ dịch vụ cho khách hàng qua điện thoại(theo yêu cầu khách hàng)

- nhân viên lễ tân:
+ tìm và đặt dịch vụ cho khách hàng tại quầy(theo yêu cầu khách hàng)
+ huỷ dịch vụ cho khách hàng tại quầy(theo yêu cầu khách hàng)
+ cho khách hàng sử dụng dịch vụ
+ cho khách hàng thanh toán tại quầy
3. các chức năng hoạt động ntn:
3.1. các chức năng phần: Nhân viên quản lý
3.1.1 quản lý thơng tin dịch vụ: : tìm/xem-thêm-sửa-xố

3.1.1.1 tìm/xem thơng tin dịch vụ :
-> nhân viên quản lý đăng nhập(username,passwork)
->giao diện chính nhân viên quản lý:
+ quản lý thông tin cửa hàng
+ quản lý thông tin nhân viên phục vụ
+ quản lý thông tin dịch vụ
+ xem báo các tài chính
-> nếu đăng nhập sai hệ thống thông đăng nhập thất bại và yêu cầu đăng nhập lại

- nếu nhân viên đăng nhập đúng, nhân viên chọn chức năng quản lý thông tin
dịch vụ

-> giao diện quản lý thông tin dịch vụ hiện ra các lựa chon:tìm/xem/thêm-sửa-
xố

- nhân viên chọn chức năng tìm->giao diện tìm gồm:

+ ô nhập tên

+ ô phân loại(nhân viên/dịch vụ/nguyên liệu)

+ nút tìm

- nhân viên nhập tên sau đó chọn ơ phân loại rồi chon dịch vụ sau đó bấm nút tìm

->giao diện kết quả tìm: danh sách các dịch vụ chứa từ khố tìm kiếm và mỗi 1

dòng tương ứng với 1 dịch vụ(id,tên,kiểu,giá, mô tả,nhân viên phục

vụ)


- nếu khơng tìm thấy giao diện báo khơng tìm thấy thơng tin dịch vụ

3.1.1.2. thêm dịch vụ:

-> nhân viên quản lý đăng nhập(username,passwork)

->giao diện chính nhân viên quản lý:

+ quản lý thông tin cửa hàng

+ quản lý thông tin nhân viên phục vụ

+ quản lý thông tin dịch vụ

+ xem báo các tài chính

-> nếu đăng nhập sai hệ thống thông đăng nhập thất bại và yêu cầu đăng nhập lại

- nếu nhân viên đăng nhập đúng, nhân viên chọn chức năng quản lý thông tin
dịch vụ

-> giao diện quản lý thông tin dịch vụ hiện ra các lựa chon:tìm/xem/thêm-sửa-
xố

- nhân viên chọn chức năng thêm dich vụ

->giao diện tìm gồm:

+ ô id

+ ô nhập tên
+ ô nhập kiểu
+ ô mô tả
+ ô giá
+ danh sách nhân viên phục vụ
+ nút thêm
- nhân viên nhập các ô trên sau đó bấm nút thêm
- nếu id đã tồn tại hệ thống thông báo dịch vụ đã tồn tại
- nếu id chưa tồn tại hệ thống thông báo dịch vụ thêm thành công
3.1.1.3 sửa thông tin dịch vụ :
-> nhân viên quản lý đăng nhập(username,passwork)
->giao diện chính nhân viên quản lý:
+ quản lý thông tin cửa hàng
+ quản lý thông tin nhân viên phục vụ
+ quản lý thông tin dịch vụ
+ xem báo các tài chính
-> nếu đăng nhập sai hệ thống thông đăng nhập thất bại và yêu cầu đăng nhập lại
- nếu nhân viên đăng nhập đúng, nhân viên chọn chức năng quản lý thông tin dịch
vụ
-> giao diện quản lý thông tin dịch vụ hiện ra các lựa chon:tìm/xem/thêm-sửa-xố
- nhân viên chọn chức năng tìm
->giao diện tìm gồm:
+ ô nhập tên
+ ô phân loại

+ nút tìm
- nhân viên nhập tên sau đó chọn ơ phân loại rồi chon dịch vụ sau đó bấm nút tìm
->giao diện kết quả tìm: danh sách các dịch vụ chứa từ khố tìm kiếm và mỗi 1
dịng tương ứng với 1 dịch vụ(id,tên,kiểu,giá, mô tả,nhân viên phục vụ) và 2 nút chọn:
sửa, xố

- nếu khơng tìm thấy giao diện báo khơng tìm thấy thơng tin dịch vụ
- nếu tìm thấy dịch vụ nhân viên chọn vào 1 dịch vụ trong danh sách bấm vào nút
sửa
-> giao diện sửa 1 dịch vụ đã chọn hiện lên gồm:

+ id(k sửa được)
+ tên(tên cũ)
+ kiểu(kiểu cũ)
+giá(h=giá cũ)
+mô tả(mô tả cũ)
+ nút save,reset,cancel
- nhân viên sửa chọn save để lưa lại thông tin đã sửa
->hệ thống báo sửa thành cơng
-> quay về giao diện chính cảu quản lý thơng tin dịch vụ
3.1.1.4. xố thơng tin dịch vụ
-> nhân viên quản lý đăng nhập(username,passwork)
->giao diện chính nhân viên quản lý:
+ quản lý thông tin cửa hàng
+ quản lý thông tin nhân viên phục vụ
+ quản lý thông tin dịch vụ
+ xem báo các tài chính
-> nếu đăng nhập sai hệ thống thơng đăng nhập thất bại và yêu cầu đăng nhập lại

- nếu nhân viên đăng nhập đúng, nhân viên chọn chức năng quản lý thông tin dịch vụ
-> giao diện quản lý thông tin dịch vụ hiện ra các lựa chon:tìm/xem/thêm-sửa-xố
- nhân viên chọn chức năng tìm
->giao diện tìm gồm:

+ ô nhập tên
+ nút tìm

- nhân viên nhập tên sau đó bấm nút tìm
->giao diện kết quả tìm: danh sách các dịch vụ chứa từ khố tìm kiếm và mỗi 1
dịng tương ứng với 1 dịch vụ(id,tên,kiểu,giá, mô tả) và 2 nút chọn: sửa, xố
- nếu khơng tìm thấy giao diện báo khơng tìm thấy thơng tin dịch vụ
- nếu tìm thấy dịch vụ nhân viên chọn vào 1 dịch vụ trong danh sách bấm vào nút
xố, cửa sổ bật lên xác nhận có xố hay khơng.
- nếu xác nhận xố thì hệ thống thơng báo xố thành cơng
3.1.2 xem lại các báo cáo,thống kê:
-> nhân viên quản lý đăng nhập(username,passwork)
->giao diện chính nhân viên quản lý:
+ quản lý thông tin cửa hàng
+ quản lý thông tin nhân viên phục vụ
+ quản lý thông tin dịch vụ
+ xem báo các tài chính
-> nếu đăng nhập sai hệ thống thông đăng nhập thất bại và yêu cầu đăng nhập lại
- nếu nhân viên đăng nhập đúng, nhân viên chọn chức năng quản lý thông tin dịch
vụ
-> giao diện quản lý thơng tin thống kê, tài chính, hiện ra các lựa chọn thống kê:
+ nguyên liệu nhập vào
+ doanh thu theo từng dịch vụ

+kiểm tra thông tin theo tháng- quý-năm
- nhân viên chọn 1 trong các chức năng trên
3.1.2.1. thống kê theo nguyên liệu nhập vào
-nếu nhân viên chọn ô nguyên liệu nhập vào thì 1 giao diên bật lên gồm:

+ ô tìm kiếm theo mã
+ ơ tìm kiếm theo từ khố
+ ơ tìm kiếm theo giá
+ ô tìm kiếm theo ngày-tháng-năm

+ nút thống kê
- nhân viên nhập theo u cầu(có thể nhập 1 hoặc hiều ơ) sau đó click ô thống kê
-> giao diện thống kê nguyên liệu nhập hiện lên gồm:
+danh sách các sản phẩm, mỗi dòng tương ứng với 1 sản phẩm(ma,ten,số
lượng,ngày nhập,đã bán, còn lại, giá nhập,giá bán,doanh thu)
+1 hiện tổng tiền
- nhân viên có thể click vào từng dịng để xem chi tiết
- nếu khơng tìm thấy thì hệ thống thơng báo khơng tìm thấy theo u cầu
3.1.2.2 thống kê theo dịch vụ
-nếu nhân viên chọn ơ doanh thu theo từng dịch vụ thì 1 giao diên bật lên gồm:
+ô id dịch vụ
+ô tên dịch vụ
+ ô ngày bắt đầu thống kê
+ ô đến kết thúc thống kê
+ ô thống kê
- nhân viên nhập vào thông tin cần để thống kê(nhập 1 hoặc nhiều ơ), sau đó click
nút thống kê

- giao diện thống kê hiện ra gồm:
+ danh sách các dịch vụ theo yêu cầu mỗi dòng là 1 dịch vụ(id,ten,thể

loại,giá,số lượng sử dụng,tổng tiền)
+ 1 dịng tính tổng tiền các dịch vụ

- nhân viên có thể cilk vào 1 dịng để xem chi tết về dịch vụ đó
- nếu khơng tìm thấy thì hệ thống thơng báo khơng tìm thấy theo u cầu
3.1.2.3 thống kê báo cáo tài chính theo mốc thời gian
- nếu nhân viên chọn ô xem báo các tài chính thì 1 giao diên bật lên gồm:

+ ô ngày bắt đầu thống kê

+ ô đến kết thúc thống kê
+ ô thống kê
- nhân viên nhập vào thông tin cần để thống kê(nhập 1 hoặc nhiều ơ), sau đó click
nút thống kê
- >giao diện thống kê hiện ra gồm:

+ 1 dòng số lượng sản phẩm đã nhập và tổng tiền
+ 1 dòng về số lượng đã bán và tổng tiền thu được của sản phẩm
+ 1 dòng về số tổng tiền đã trả cho nhân viên
+ 1 dòng tổng số tiền thu được
+ 1 dòng số tiền lời trước thuế
+ 1 dòng hiện thị thuế(VAT)
+ 1 dòng tiền thuế
+ 1 dòng tiền lới sau thuế
- nếu khơng tìm thấy thì hệ thống thơng báo khơng tìm thấy theo u cầu
3.1.3 quản lý thông tin cửa hàng
-> nhân viên quản lý đăng nhập(username,passwork)

->giao diện chính nhân viên quản lý:
+ quản lý thông tin cửa hàng
+ quản lý thông tin nhân viên phục vụ
+ quản lý thông tin dịch vụ
+ xem báo các tài chính

-> nếu đăng nhập sai hệ thống thông đăng nhập thất bại và yêu cầu đăng nhập lại
- nếu nhân viên đăng nhập đúng, nhân viên chọn chức năng quản lý thông tin dịch vụ
-> giao diện quản lý thông tin cửa hàng hiện ra các gồm:

+ 1 ô tìm/xem kiếm trang nguyên liệu cửa hàng
+ 1 nút tìm

+ 1 nút thêm
- nhân viên nhập sau đó click tìm, giao diện hiện ra gồm: danh sách các nguyên
liệu, mỗi dòng tương ứng với 1 nguyên liệu gồm(id,tên,số lượng,đã bán, ngày
nhập,giá nhập,giá bán) và 2 ơ sửa/xố
3.1.3.1 thêm ngun liệu
- nếu khơng tìm thấy hệ thống thơng báo khơng tìm thấy, nhân viên click vào
thêm nguyên liệu giao diện hiện ra gồm:

+ ô id
+ ô tên
+ ô ngày nhập
+ ô giá bán
+ ô số lượng
+ nút lưu/huỷ
- nhân viên nhập dữ liệu vào sau đó nhấn nút lưu, hệ thống thơng báo lưu thành công
3.1.3.2 sửa thông tin ngyên liệu

- nếu tìm thấy ngn liệu có tên khớp vơi từ khoá, nhân viên chọn vào 1 nguyên
liệu bất kỳ

- nhân viên chọn vào nút sửa thì giao diện sủa hiện lên gồm:
+ ô id(cũ)
+ ô tên(cũ)
+ ô ngày nhâp(cũ)
+ ô giá nhập(cũ)
+ ô giá bán(cũ)
+ đã bán(cũ)
+ ô lưu
+ ô huỷ


- nhân viên sửa đổi thông tin rồi bấn vào nút lưu thông báo lưu thành công nếu lưu
được, không thành công nếu chưa lưu được

- nhân viên chọn nút huỷ để quay trở lại nếu khơng sủa đổi nữa
3.1.3.3 xố thơng tin nguyên liệu

- nếu tìm thấy ngn liệu có tên khớp vơi từ khố, nhân viên chọn vào 1 nguyên
liệu bất kỳ

- nếu nhân viên chọn nút xố thì cửa sổ bật lên xác nhận có muốn xố hay khơng,
nếu đồng ý bấn vào nút Yes,ngược lại bán vào nút No để huỷ xố.
3.1.4 quản lý thơng tin nhân viên phục vụ hoặc lễ tân

-> nhân viên quản lý đăng nhập(username,passwork)
->giao diện chính nhân viên quản lý:

+ quản lý thông tin cửa hàng
+ quản lý thông tin nhân viên phục vụ
+ quản lý thông tin dịch vụ
+ xem báo các tài chính


×