Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Quản lý đầu tư công tại huyện vĩnh thạnh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGÔ THỊ DẠ LIÊU

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠNG
TẠI HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. TRỊNH THỊ THÚY HỒNG

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Đề án là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi, dƣới
sự hƣớng dẫn của Cô TS. Trịnh Thị Thúy Hồng.

Các số liệu đƣợc sử dụng trong Đề án đƣợc thu thập có nguồn gốc rõ
ràng, nội dung trình bày trong đề án chƣa từng đƣợc cơng bố trong các sản
phẩm khoa học nào.

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung của đề án tốt nghiệp.
Bình Định, ngày … tháng … năm 2023
Tác giả đề tài

Ngô Thị Dạ Liêu

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài “Quản lý đầu tƣ công tại huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh


Bình Định” đƣợc hồn chỉnh. Trƣớc hết xin chân thành cảm ơn Ban Giám
hiệu Trƣờng Đại học Quy Nhơn, Phòng Đào tạo Sau đại học trƣờng Đại học
Quy Nhơn đã tạo điều kiện thuận lợi quan tâm giúp đỡ để tơi hồn thành tốt
Đề án đúng theo kế hoạch của nhà trƣờng đã đề ra.

Chân thành cảm ơn Cô TS.Trịnh Thị Thúy Hồng hƣớng dẫn trực tiếp
trong suốt q trình tơi làm Đề án này. Xin cảm ơn quý Thầy, Cô đã giảng
dạy trong suốt thời gian qua đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức bổ ích làm cơ
sở để tơi thực hiện tốt phần Đề án này.

Xin cảm ơn lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh, Văn phòng
HĐND & UBND huyện Vĩnh Thạnh, Chi Cục thống kê Khu vực Tây Sơn –
Vĩnh Thạnh, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phịng Tài chính – Kế hoạch huyện
Vĩnh Thạnh đã hỗ trợ giúp đỡ và cung cấp thơng tin, tài liệu, văn bản có liên
quan đến lĩnh vực đầu tƣ cơng để tơi hồn thành tốt Đề án của mình.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1.Lý do chọn đề tài........................................................................................ 1
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu đề án....................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 5
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.......................................... 6
5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ CÔNG VÀ QUẢN LÝ

ĐẦU TƢ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN................................................. 7
1.1. Tổng quan về đầu tƣ công .......................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm đầu tƣ công ........................................................................ 7
1.1.2. Đặc trƣng đầu tƣ công......................................................................... 8
1.1.3. Vai trị của đầu tƣ cơng ....................................................................... 9
1.1.4. Sự khác biệt giữa đầu tƣ công và đầu tƣ tƣ nhân.............................. 10
1.2. Quản lý đầu tƣ công trên địa bàn huyện .................................................. 12
1.2.1. Khái niệm về quản lý đầu tƣ công trên địa bàn huyện ..................... 12
1.2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý đầu tƣ công trên địa bàn huyện ................ 13
1.2.3. Nguyên tắc của quản lý đầu tƣ cơng ................................................. 13
1.2.4. Vai trị của việc quản lý đầu tƣ công trên địa bàn huyện.................. 14
1.2.5. Nội dung quản lý đầu tƣ công tại địa bàn huyện .............................. 15
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ công trên địa bàn huyện ...... 26
1.3.1. Các nhân tố khách quan .................................................................... 26
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................ 28
1.4. Kinh nghiệm và bài học cho huyện vĩnh thạnh trong công tác quản lý

nhà nƣớc về đầu tƣ công ................................................................................. 30
1.4.1. Kinh nghiệm Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ cơng của thị xã
Hồi Nhơn................................................................................................... 30
1.4.2. Kinh nghiệm Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công của huyện An ão. 31
1.4.3. Kinh nghiệm Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công của huyện Sông
Hinh, tỉnh Phú Yên...................................................................................... 32
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra trong Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công
đối với huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định ................................................ 34

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠNG TẠI HUYỆN
VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH............................................................ 36
2.1. Khái quát về huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định .................................... 36


2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 36
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................. 37
2.1.3. Về cơ cấu hành chính ........................................................................ 38
2.2. Phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ cơng tại huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh
Bình Định ........................................................................................................ 43
2.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu
tƣ công......................................................................................................... 43
2.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, chƣơng trình, kế hoạch,
giải pháp, chính sách đầu tƣ cơng. .............................................................. 46
2.2.3. Theo dõi, cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ
công. ............................................................................................................ 52
2.2.4. Đánh giá hiệu quả đầu tƣ công; kiểm tra, thanh tra, giám sát việc
thực hiện quy định của pháp luật về đầu tƣ công, việc tuân thủ kế hoạch
đầu tƣ công .................................................................................................. 52
2.2.5. Xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá
nhân liên quan đến hoạt động đầu tƣ công.................................................. 55
2.2.6. Khen thƣởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thành tích trong

hoạt động đầu tƣ công.............. ................................................................... 57
2.3. Đánh giá việc quản lý đầu tƣ công tại huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định....57

2.3.1. Kết quả đạt đƣợc trong quản lý đầu tƣ công..................................... 57
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 59
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 62
Chƣơng 3. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠNG TẠI HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH
ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 ................................................................... 64
3.1. Mục tiêu, quan điểm, định hƣớng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ cơng tại
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định đến năm 2025 ......................................... 64

3.1.1. Mục tiêu, quan điểm.......................................................................... 64
3.1.2. Định hƣớng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công tại huyện Vĩnh Thạnh
trong giai đoạn sắp tới................................................................................. 65
3.2. Các giải pháp hồn thiện quản lý đầu tƣ cơng tại huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định........... ...................................................................................... 67
3.2.1. Về ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ
công ............................................................................................................. 67
3.2.2. Về xây dựng Chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ công ............ 67
3.2.3. Về theo dõi, cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ
công ............................................................................................................. 68
3.2.4. Về thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với việc thực hiện quy định của
pháp luật về đầu tƣ công, việc tuân thủ kế hoạch đầu tƣ công ................... 69
3.2.5. Về xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tƣ công ........................................ 69
3.2.6. Về khen thƣởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thành tích
trong hoạt động đầu tƣ công............... ........................................................ 70
3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 70
3.3.1. Kiến nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh ....................................................... 70
3.3.2. Kiến nghị Trung ƣơng, Chính phủ.................................................... 70

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 71
KẾT LUẬN .................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 73
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Diễn giải
DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc
ĐTC Đầu tƣ công

HĐND Hội đồng nhân dân
KT-XH Kinh tế - Xã hội
NSNN Ngân sách nhà nƣớc
QLNN Quản lý nhà nƣớc
XDCB Xây dựng cơ bản
UBND Ủy ban nhân dân

DANH MỤC BẢNG

Bảng Nội dung Trang

1.1 Sự khác biệt giữa đầu tƣ công và đầu tƣ tƣ nhân 10

2.1 Tình hình vốn đầu tƣ cơng thực hiện tại huyện Vĩnh Thạnh 41

giai đoạn 2018 - 2022

2.2 Tình hình cơ cấu đầu tƣ cơng tại huyện Vĩnh Thạnh theo 42

nguồn vốn giai đoạn 2018- 2022

2.3 Các văn bản của huyện Vĩnh Thạnh về đầu tƣ công 43

2.4 Số liệu về tình hình thực hiện đầu tƣ cơng so với kế hoạch 49

2.5 Tình hình xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tƣ 55

cơng

2.6 Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân 56


liên quan đến hoạt động đầu tƣ cơng của huyện Vĩnh Thạnh

2.7 Tình hình khen thƣởng có thành tích trong hoạt động đầu tƣ 57

công

Hình DANH MỤC HÌNH Trang
1.1 40
Nội dung
Bản đồ hành chính huyện Vĩnh Thạnh

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đầu tƣ cơng có vai trị to lớn cho phát triển kinh tế, chính trị, xã hội tại
Việt Nam, tập trung chủ yếu vào việc xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội, tạo môi trƣờng thuận lợi cho phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, đầu tƣ công
cũng chú trọng vào việc nâng cao năng lực hoạt động của cơ quan nhà nƣớc,
cải thiện quản trị quốc gia, tạo nên mơi trƣờng hành chính thơng thoáng,
thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống ngƣời dân.
Bên cạnh thực hiện nhiệm vụ quốc phịng, an ninh, đầu tƣ cơng cịn là cơng
cụ của nhà nƣớc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các vùng chậm phát triển,
vùng khó khăn, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, miền. Đầu tƣ
cơng cịn có vai trị là “vốn mồi”, dẫn dắt đầu tƣ, góp phần khơi dậy tiềm
năng to lớn trong nhân dân cho phát triển kinh tế - xã hội nói chung và huyện
Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định nói riêng.
Vĩnh Thạnh vốn là một huyện miền núi, đặc biệt khó khăn của tỉnh Bình
Định và là một trong những huyện nghèo của cả nƣớc, với gần 50% dân số là

đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống; đời sống kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào
nơng nghiệp, tỷ lệ hộ nghèo cịn cao, cơ sở hạ tầng cịn nhiều khó khăn. Tuy
nhiên từ ngày 15/3/2022, Thủ tƣớng Chính Phủ ban hành Quyết định
353/QĐ-TTg phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
(ĐBKK) vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025 thì
huyện Vĩnh Thạnh đã “thốt nghèo”. Để đạt đƣợc kết quả này, bên cạnh kết
quả của việc sản xuất kinh doanh cuả các thành phần kinh tế cịn có phần
đóng góp rất lớn từ hoạt động đầu tƣ bằng vốn ngân sách vào các lĩnh vực
phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Trong các kênh đầu tƣ trên địa bàn
huyện, đầu tƣ công từ nguồn vốn ngân sách (sau đây gọi tắt là đầu tƣ cơng)
chiếm vị trí vơ cùng quan trọng vì đây là kênh đầu tƣ để xây dựng cơ sở hạ
tầng, là đòn bẩy kinh tế, tạo điều kiện cho các khu vực kinh tế phát huy hiệu

2

quả cao nhờ có đƣợc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ đầu tƣ công đem lại.

Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định.
Điều đáng chú ý hiện nay là trong công tác lập dự án hiện vẫn tồn tại tình trạng
chuẩn bị đầu tƣ và những dự án đƣợc phê duyệt chỉ mang tính hình thức. Việc
tuân thủ các nguyên tắc, các tiêu chí phân bổ vốn đầu tƣ công không nghiêm,
dẫn đến phải điều chỉnh phƣơng án phân bổ nhiều lần, ảnh hƣởng tiến độ giao kế
hoạch. Mặt khác, chất lƣợng cán bộ, trách nhiệm ngƣời đứng đầu, của một số
chủ đầu tƣ ở một số nơi còn hạn chế, ảnh hƣởng rất lớn đến việc hồn thiện thủ
tục đầu tƣ, thi cơng triển khai thực hiện dự án, công tác giám sát, kiểm tra, thanh
tra chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Việc triển khai hệ thống đấu thầu qua mạng
còn nhiều bất cập xuất phát từ chủ đầu tƣ và cả đơn vị đƣợc chủ đầu tƣ ủy thác
để mời thầu. Nhận thấy đƣợc việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ công ở huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định vừa có tính thời sự, vừa có ý nghĩa thực tiễn, trong đó vai
trị quản lý của Đảng bộ chính quyền địa phƣơng và các sở ban ngành đối với

đầu tƣ công trên địa bàn huyện có ý nghĩa hết sức quan trọng nên học viên lựa
chọn đề tài: “Quản lý đầu tư công tại huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định” làm
đề án tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế của mình, với mong muốn
đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hơn nữa công tác quản lý đầu tƣ
công trong thời gian tới.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề án
Đề tài quản lý đầu tƣ công là vấn đề đang đƣợc các cấp lãnh đạo, các nhà
nghiên cứu quan tâm. Hiện nay có rất nhiều sách, bài viết, cơng trình nghiên
cứu của nhiều tác giả dƣới góc độ khác nhau cụ thể nhƣ sau:
- Các cơng trình nghiên cứu là các bài báo, tạp chí, sách giáo trình về
quản lý đầu tư cơng nói chung:

Sách “Tài chính cơng” của tác giả Dƣơng Thị Bình Minh, nhà xuất bản
Tài Chính năm 2003, trong phạm vi giáo trình tác giả vừa kế thừa những kiến

3

thức lý luận hiện đại về quản lý đầu tƣ công của một số quốc gia trên thế giới,
vừa trình bày và phân tích những nội dung có liên quan về luật pháp, chính
sách, các cơng cụ quản lý trong lĩnh vực tài chính cơng ở Việt Nam hiện nay.
Trên cơ sở đó giáo trình rút ra những vấn đề lý luận và thực tiễn trong quản lý
tài chính cơng cho phù hợp với nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình
chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng [6].

Sách giáo trình “Quản lý tài chính cơng” của hai tác giả Dƣơng Đăng
Chinh và Phạm Văn Khoan (2007), các tác giả đã trình bày cơ sở lý luận cho
quản lý tài chính cơng bao gồm: tổng quan về tài chính cơng và quản lý tài
chính cơng; NSNN và quản lý chu trình NSNN; quản lý thu NSNN; quản lý
chi đầu tƣ phát triển của NSNN; quản lý chi thƣờng xuyên của NSNN; quản

lý tài chính ở các cơ quan nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức cân
đối NSNN; quản lý quỹ NSNN; quản lý hoạt động tín dụng nhà nƣớc; quản lý
các quỹ tài chính nhà nƣớc ngồi NSNN. Sách giáo trình là nền tảng lý thuyết
để cho các tác giả khác phát triển sách quản lý tài chính cơng theo hƣớng hiện
đại sau này [16].

Sách “Tài chính cơng và cơng sản” của Tiến sĩ Trần Văn Giao, Học viện
Hành chính, xuất bản năm 2011, ở đây tác giả tập trung làm rõ những vấn đề
lý luận chung về tài chính cơng và quản lý tài chính cơng; quản lý ngân sách,
các khoản quỹ ngồi ngân sách; các hoạt động tín dụng nhà nƣớc và quản lý
tài sản công [21].

Sách “Đầu tƣ công thực trạng và tái cơ cấu” của Vũ Tuấn Anh và
Nguyễn Quang Thái, nhà xuất bản Từ điển bách khoa (8/2011), tác giả đã đề
cập đến tình hình đầu tƣ công trong 10 năm (2001-2010), đồng thời tác giả
cũng chỉ ra chính sách và cơ chế quản lý đầu tƣ cơng trong mơ hình tăng
trƣởng hiện tại và thực hiện đổi mới chính sách đầu tƣ cơng trong mơ hình
tăng trƣởng kinh tế giai đoạn những năm sắp tới [27].

4

Bài báo “Thể chế quản lý nhà nước về đầu tư công ở Việt Nam - thực
trạng và giải pháp” của Nguyễn Hữu Hải và Trịnh Thị Thủy đăng trên tạp chí
quản lý nhà nƣớc – số 254 (3/2017) đƣa ra tổng quan về thể chế quản lý nhà
nƣớc đối với đầu tƣ công ở Việt Nam, chỉ ra những hạn chế bất cập trong quy
định pháp lý của nhà nƣớc về đầu tƣ cơng từ đó đƣa ra hƣớng hoàn thiện thể
chế quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công [12].

Bài báo “Kinh nghiệm quản lý đầu tư công ở một số quốc gia” của
Nguyễn Thƣờng Lạng, Thái Quang Thế, Nguyễn Thị Ngọc Yến đăng trên tạp

chí Kinh tế và Dự báo (4/2020) đề cập đến quản lý đầu tƣ công ở một số
quốc gia: Cộng hòa Pháp, Cộng hòa liên bang Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản và
chỉ ra một số kinh nghiệm đối với Việt Nam [13].

Bài báo “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý đầu tư công tại
tỉnh Tiền Giang” của Lâm Thái Bảo Ngọc, Trần Hoàng Phong đăng trên tạp
chí Kinh tế và Dự báo (9/2020) đã chỉ ra 5 nhân tố tác động, có ý nghĩa thống
kê đến hiệu quả quản lý đầu tƣ công ở Tiền Giang [11].

- Các đề tài nghiên cứu là các luận văn thạc sĩ về quản lý đầu tư công tại
một số địa phương cụ thể:

uận văn thạc sĩ quản lý công: “Quản lý đầu tư công trên địa bàn huyện
Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh”, của Phạm Tiến Dũng, Học viện hành chính quốc
gia (2018). uận văn tập trung làm rõ những cơ sở lý luận về công tác quản lý
đầu tƣ công, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay vấn đề này rất đƣợc quan tâm,
và việc mang lại hiệu quả tốt góp phần khơng nhỏ trong q trình phát triển
của địa phƣơng; thơng qua thực tiễn, quản lý đầu tƣ cơng tác giả có cái nhìn
tổng quan hơn trong việc đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý tại địa phƣơng trong thời gian tới [15].

uận văn thạc sĩ quản lý công “QLNN về đầu tư công tại địa bàn Thành
phố Hà Nội” của tác giả Hoàng Thị Minh Hải, năm 2019. uận văn đã đƣa ra

5

một số nội dung chủ yếu về cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về Q NN
đối với đầu tƣ công; đƣa ra cơ sở khoa học cung cấp luận cứ khoa học cho
việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả Q NN đối với đầu tƣ công trên
địa bàn thành phố Hà Nội [10].


uận văn thạc sĩ kinh tế: “Quản lý nhà nước về đầu tư cơng trên địa bàn
tỉnh Bình Định” của Đào Phúc Quý Sơn - Trƣờng Đại học Quy Nhơn (2022).

uận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công, thơng
qua thực tiễn tại Bình Định giai đoạn 2016 – 2020, tác giả đã đánh giá những
điểm mạnh điểm yếu, phân tích những nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu
từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công [8].

uận văn thạc sĩ quản lý kinh tế: “Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình
Định” của Nguyễn Thế Tồn – Trƣờng Đại học Quy Nhơn (2022), luận văn
cũng chỉ ra cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách, thực trạng và đề xuất các giải pháp. Tuy nhiên luận văn đề cập đến
quản lý xây dựng cơ bản chỉ là một lĩnh vực nhỏ của đầu tƣ công [14].

Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu và bài viết trong nƣớc đƣợc nêu ở
trên đã đề cập quản lý đầu tƣ cơng dƣới nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau
cả về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về “Quản
lý đầu tư cơng tại huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định”, chính vì lẽ đó, tác giả
nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ công trên địa bàn
huyện, để từ đó đƣa ra phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý đầu tƣ công trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh.

3. Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ cơng tại huyện Vĩnh Thạnh từ đó đề
xuất các giải pháp hồn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về quản lý đầu tƣ
cơng tại huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định trong thời gian tới.


6

4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề án tập trung nghiên cứu “Quản lý đầu tư
cơng tại huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định”.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: nghiên cứu và thống kê khai thác số liệu từ 2018 - 2022;
+ Về không gian: tại huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận liên quan đến quản lý đầu tƣ công trên địa bàn huyện;
- Thông qua thực trạng ở địa phƣơng, đánh giá chung đƣợc tình hình
quản lý đầu tƣ cơng tại huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018 -
2022;
- Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tƣ cơng
tại huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 – 2025.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Đề án sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phân tích, đánh giá,
tổng hợp, thống kê và so sánh; lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử làm cơ sở phƣơng pháp luận.
- Thu thập thông tin thứ cấp: số liệu thống kê công tác quản lý công tại
huyện Vĩnh Thạnh giai đoạn năm 2018 đến năm 2022.

7

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ CÔNG VÀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƢ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

1.1. Tổng quan về đầu tƣ công

1.1.1. Khái niệm đầu tư công


Theo World Bank: “Đầu tƣ công là khoản chi tiêu công giúp làm tăng
thêm tích lũy vốn vật chất. Tổng đầu tƣ công bao gồm đầu tƣ vào cơ sở hạ
tầng vật chất do chính phủ, chính quyền địa phƣơng và các công ty thuộc khu
vực công thực hiện”. Trong khi đó, Tổ chức Hợp tác và Phát triển (OECD)
cho rằng đầu tƣ công đƣợc định nghĩa và đo lƣờng khác nhau giữa các nƣớc,
nhƣng nhìn chung muốn nói đến đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng vật chất (đƣờng giao
thông, tịa nhà chính phủ,...) và cơ sở hạ tầng mềm (ví dụ nhƣ hỗ trợ cho đổi
mới, nghiên cứu và phát triển,...) với thời gian sử dụng hữu ích kéo dài trên
một năm. Do vậy, OECD cho rằng thành phần chủ yếu của đầu tƣ cơng là
tổng tích lũy vốn cố định.

Theo PGS.TS Trần Đình Thiên - Viện Kinh tế Việt Nam: Việc gia tăng
vốn xã hội đƣợc gọi là đầu tƣ công. Việc tăng vốn xã hội thuộc chức năng của
Chính phủ, vì vậy đầu tƣ công thƣờng đƣợc đồng nhất với đầu tƣ mà Chính phủ
thực hiện. Đầu tƣ cơng bao gồm: Đầu tƣ từ ngân sách (phân cho các Bộ ngành
Trung ƣơng, các địa phƣơng); Đầu tƣ theo các chƣơng trình hỗ trợ có mục
tiêu (thƣờng là các chƣơng trình mục tiêu trung và dài hạn), cũng đƣợc thông
qua trong kế hoạch ngân sách hằng năm, tín dụng đầu tƣ (vốn cho vay) của
nhà nƣớc có mức độ ƣu đãi nhất định; Đầu tƣ của các doanh nghiệp nhà nƣớc,
mà phần vốn quan trọng của doanh nghiệp có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nƣớc.

Khái niệm “đầu tƣ cơng” cịn đƣợc hiểu là việc sử dụng nguồn vốn nhà
nƣớc để đầu tƣ vào các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội

8

khơng nhằm mục đích kinh doanh nhƣ: Chƣơng trình mục tiêu, dự án phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế, xã hội, mơi trƣờng, quốc phịng, an ninh; các

dự án đầu tƣ khơng có điều kiện xã hội hóa thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, xã hội, y tế, khoa học, giáo dục, đào tạo… Chƣơng trình mục tiêu, dự án
phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị -
xã hội, kể cả việc mua sắm, sữa chữa tài sản cố định bằng vốn sự nghiệp; Các
dự án đầu tƣ công của cộng đồng dân cƣ, tổ chức chính trị - xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đƣợc hỗ trợ từ vốn nhà nƣớc theo quy
định của pháp luật; Chƣơng trình mục tiêu, dự án đầu tƣ cơng khác theo quy
định của Chính phủ.

Khái niệm đầu tƣ công đƣợc quy định tại khoản 15 Điều 4 Luật Đầu tƣ
công năm 2019: “Đầu tư công là hoạt động đầu tư của nhà nước vào các
chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật
này”. Khoản 22 Điều 4 Luật Đầu tƣ công năm 2019 quy định Vốn đầu tƣ
công quy định tại Luật này bao gồm: vốn ngân sách nhà nƣớc; vốn từ nguồn
thu hợp pháp của các cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp công lập dành để
đầu tƣ theo quy định của pháp luật [

1.1.2. Đặc trưng đầu tư công

Thứ nhất, đầu tƣ công từ vốn ngân sách nhà nƣớc luôn gắn với chủ thể là
nhà nƣớc. Cụ thể, từ việc lên kế hoạch, chủ trƣơng cho đến phê duyệt, ra
quyết định đầu tƣ đều đƣợc thực hiện bởi nhà nƣớc thông qua việc phân cấp
quản lý cho những cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Thứ hai, nguồn vốn đầu tƣ cho hoạt động đầu tƣ công là từ nhà nƣớc.
Theo Luật Đầu tƣ công 2019, nguồn vốn đầu tƣ công bao gồm vốn ngân sách
nhà nƣớc, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự
nghiệp công lập dành để đầu tƣ theo quy định của pháp luật.

9


Thứ ba, đầu tƣ công từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc luôn hƣớng đến
mục tiêu công cộng, lợi ích cộng đồng, khơng vì mục tiêu lợi nhuận.

1.1.3. Vai trò của đầu tư công

Một là, đối với nền kinh tế nói chung và nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa nhƣ nƣớc ta nói riêng thì đầu tƣ cơng từ nguồn vốn NSNN là
một trong những công cụ điều hành của nhà nƣớc, thơng qua đầu tƣ cơng thực
hiện vai trị quản lý kinh tế của nhà nƣớc, đặc biệt góp phần tạo nền tảng cơ bản
về cơ sở hạ tầng KT-XH của nền kinh tế và định hƣớng, dẫn dắt đầu tƣ cho các
thành phần kinh tế khác của nền kinh tế quốc dân, của các địa phƣơng...

Hai là, đầu tƣ công giúp thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế dựa vào việc đầu
tƣ cho các công trình hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật tối thiểu chung cho xã
hội. Đầu tƣ còn tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, là công cụ thực
hiện chiến lƣợc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nếu có một cơ chế đầu tƣ đúng sẽ
làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với quy hoạch phát triển, chiến lƣợc
phát triển KT-XH của ngành, của vùng, tạo ra một sự cân đối trên phạm vi
nền kinh tế giữa các ngành, các vùng lãnh thổ, các địa phƣơng phù hợp với
chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH của đất nƣớc.

Ba là, đầu tƣ cơng có ý nghĩa quan trọng, đóng vai trò tạo nền tảng vật
chất kỹ thuật quan trọng cho đất nƣớc, là "đòn bẩy" kinh tế đối với một số
ngành, lĩnh vực và vùng trọng điểm, đồng thời thực hiện các chính sách phúc
lợi xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phịng. Qua đó góp phần làm giảm khoảng
cách giàu nghèo, giảm bất bình đẳng và các bất cơng trong xã hội thơng qua
các chƣơng trình, dự án kinh tế hỗ trợ các vùng khó khăn, vùng sâu vùng
xa,… từ đó nâng cao và ổn định đời sống của ngƣời dân; góp phần đảm bảo
ổn định và tăng cƣờng quốc phòng, an ninh để bảo vệ tổ quốc, giữ vững độc

lập, chủ quyền quốc gia.

10

Bốn là, đầu tƣ công từ nguồn vốn NSNN, đồng thời huy động các nguồn
vốn hợp pháp khác và sử dụng một cách hiệu quả sẽ góp phần quan trọng với
sự phát triển các mặt của nền kinh tế và đời sống xã hội, giúp củng cố an ninh
quốc phịng và là một cơng cụ góp phần điều tiết kinh tế, đảm bảo ổn định
kinh tế vĩ mô, định hƣớng, dẫn dắt và hỗ trợ phát triển toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.

1.1.4. Sự khác biệt giữa đầu tư công và đầu tư tư nhân

Dựa trên những đặc trƣng của đầu tƣ cơng, có thể nêu lên sự khác biệt
giữa đầu tƣ công và đầu tƣ tƣ nhân dựa trên các tiêu chí sau: Chủ thể thực
hiện đầu tƣ, nguồn vốn để đầu tƣ, mục tiêu, lĩnh vực mà đầu tƣ hƣớng đến. Có
thể thấy sự khác biệt thơng qua bảng sau:

Bảng 1 1. Sự hác iệt giữ đầu tƣ công và đầu tƣ tƣ nh n

Tiêu ch Đầu tƣ công Đầu tƣ tƣ nh n

Ch thể đầu tƣ Nhà nƣớc Cá nhân, doanh nghiệp

Nguồn vốn Nhà nƣớc bao gồm: vốn ngân Cá nhân, hộ gia đình,
đầu tƣ sách trung ƣơng, vốn ngân các doanh nghiệp tƣ
sách địa phƣơng, vốn từ nhân
Mục tiêu nguồn thu hợp pháp của các
c đầu tƣ cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự Vì sự phát triển của
nghiệp công lập dành để đầu doanh nghiệp, để tìm

Lĩnh vực đầu tƣ tƣ do địa phƣơng quản lý kiếm và gi tăng lợi
nhuận.
Vì mục tiêu cộng đồng, phát
triển kinh tế – xã hội, phi lợi Mọi lĩnh vực trong nền
nhuận. kinh tế.

1. Đầu tƣ chƣơng trình, dự án
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội.
2. Đầu tƣ phục vụ hoạt động


×