Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý nhà nước về đào tạo nghề trên địa bàn huyện phù cát, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.18 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ HIỆP

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ CÁT,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH HIỀN

Bình Định, tháng 10 năm 2023

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề án: “Quản lý Nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa
bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.

Nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề án này (ngồi những phần đƣợc
trích dẫn) là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, do tơi tìm hiểu và phân tích
một cách trung thực, phù hợp với thực tế. Các số liệu, các nguồn trích dẫn
trong luận văn đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.

Quy Nhơn, ngày 24 tháng 10 năm 2023
Tác giả

Nguyễn Thị Hiệp


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy: PGS.TS. Nguyễn
Đình Hiền đã tận tình hƣớng dẫn, định hƣớng, tận tình giúp đỡ, động viên và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình tơi thực hiện đề án.

Tôi cũng chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong Trƣờng Đại học Quy
Nhơn đã truyền những kiến thức quý báu trong thời gian tôi theo học tại
trƣờng, các kiến thức này đã giúp tơi có cách nhìn nhận đúng đắn để hồn
thành đề án của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị đang làm việc và cơng tác tại
Phịng Lao động - Thƣơng binh và Xã hội huyện Phù Cát, Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thƣờng xuyên huyện nói riêng và Ủy ban nhân
dân huyện Phù Cát nói chung đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ, chia sẽ những kinh
nghiệm hữu ích và tạo mọi điều kiện để tôi thực hiện đề án này.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình tơi, những
ngƣời ln bên cạnh tơi, ln nhắc nhỡ, động viên tơi hồn thành nghiên cứu
luận án này.

Do thời gian và trình độ nhận thức cịn hạn chế, nên kết quả nghiên cứu
khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc những ý kiến quý
báu của các thầy, cơ và các bạn để đề án đƣợc hồn thiện hơn.

Xin trân trọng cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày 24 tháng 10 năm 2023

Tác giả


Nguyễn Thị Hiệp

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.............................. 3
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 5
5. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO
NGHỀ..................................................................................................................... 7
1.1. Những vấn đề chung của quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề ................ 7

1.1.1. Khái niệm về nghề và đào tạo nghề .............................................. 7
1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề................................ 9
1.1.3. Vai trò của quản lý Nhà nƣớc về đào tạo nghề ............................ 12
1.2. Nội dung của quản lý Nhà nƣớc về đào tạo nghề ............................... 14
1.2.1. Ban hành và thực thi một hệ thống các văn bản pháp luật về đào
tạo nghề phục vụ phát triển kinh tế ....................................................... 14
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề..................... 16
1.2.3. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đào tạo nghề ...................... 18
1.2.4. Tổ chức thực hiện các chính sách đào tạo nghề gắn với phát triển
nguồn nhân lực ..................................................................................... 19

1.2.5. Xây dựng chƣơng trình và hình thức đào tạo nghề hiệu quả........ 23
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra các hoạt động đào tạo nghề .......................... 25

1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề .......... 26
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................... 26
1.3.2. Tình hình phát triển kinh tế......................................................... 27
1.3.3. Các yếu tố xã hội và nhận thức xã hội về đào tạo nghề ............... 29
1.3.4. Sự phát triển của hệ thống đào tạo nghề...................................... 31

Tiểu kết chƣơng 1..................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH.................................. 33

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý
nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định....... 33

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phù Cát............... 33
2.1.2. Thực trạng đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phù Cát .................. 39
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn ................................................................ 45
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề địa bàn
huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định ................................................................. 47
2.2.1. Hệ thống chính sách pháp luật quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề47
2.2.2. Nhân lực làm công tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề ........... 48
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phù
Cát, tỉnh Bình Định .................................................................................. 49
2.3.1. Ban hành và thực thi hệ thống các văn bản pháp luật về đào tạo
nghề...................................................................................................... 49
2.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề..................... 52
2.3.3. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đào tạo nghề ...................... 53
2.3.4. Tổ chức thực hiện các chính sách đào tạo nghề........................... 54

2.3.5. Xây dựng chƣơng trình và lựa chọn hình thức đào tạo nghề ....... 56
2.3.6. Thanh tra, kiểm tra các hoạt động đào tạo nghề .......................... 57
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa
bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định .......................................................... 59

2.4.1. Ban hành và thực thi hệ thống các văn bản pháp luật về đào tạo
nghề...................................................................................................... 60
2.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề..................... 61
2.4.3. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đào tạo nghề ...................... 62
2.4.4. Tổ chức thực hiện các chính sách đào tạo nghề........................... 62
2.4.5. Xây dựng chƣơng trình và lựa chọn hình thức đào tạo nghề ....... 63
2.4.6. Thanh tra, kiểm tra các hoạt động đào tạo nghề .......................... 63
* Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý nhà
nƣớc về đào tạo nghề phục vụ phát triển nguồn nhân lực...................... 64
Tiểu kết chƣơng 2..................................................................................... 67
CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH
BÌNH ĐỊNH ......................................................................................................... 68
3.1. Định hƣớng và mục tiêu quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa bàn
huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định ................................................................. 68
3.1.1. Định hƣớng tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa
bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định ...................................................... 68
3.1.2. Mục tiêu tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa
bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định ...................................................... 73
3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa bàn
huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định ................................................................. 75
3.2.1. Hoàn thiện việc ban hành và thực thi một hệ thống các văn bản
pháp luật về đào tạo nghề ..................................................................... 75
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý Nhà nƣớc về đào tạo nghề ... 78
3.2.3. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đào tạo nghề....... 81

3.2.4. Hồn thiện cơ chế, chính sách tạo điều kiện phát triển đào tạo nghề
cho lao động trên địa bàn huyện ........................................................... 83
3.2.5. Đẩy mạnh đổi mới tồn diện nội dung, chƣơng trình đào tạo đáp
ứng nhu cầu thị trƣờng lao động ........................................................... 84

3.2.6. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đào tạo nghề87
3.2.7. Một số giải pháp khác ................................................................. 87
Tiểu kết chƣơng 3.................................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 92
1. Kết luận ................................................................................................ 92
2. Kiến nghị.............................................................................................. 92
2.1. Đề xuất đối với UBND tỉnh Bình Định.......................................... 92
2.2 Đề xuất đối với UBND huyện Phù Cát ........................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 1

CNH - HĐH DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CN - XD
CSDN Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DN Công nghiệp – Xây dựng
ĐBKK Cơ sở dạy nghề
GDNN Doanh nghiệp
GDNN-GDTX Đặc biệt khó khăn
HĐND Giáo dục nghề nghiệp
KT-XH Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thƣờng xuyên
LĐ-TB&XH Hội đồng nhân dân
NTM Kinh tế - xã hội
NN&PTNT Lao động - Thƣơng binh và Xã hội
NLT Nông thôn mới
QLNN Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TM - DV Nông, lâm, thủy sản
TTCN Quản lý nhà nƣớc
UBND Thƣơng mại – Dịch vụ
Tiểu thủ công nghiệp
Ủy ban nhân dân

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH

Hình 2. 1: Bản đồ quy hoạch huyện Phù Cát ................................................ 35
Bảng 2. 1: Các nghề đào tạo trên địa bàn huyện Phù cát............................... 40
Bảng 2. 2: Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề giai đoạn 2018 - 2022 .......... 43
Bảng 2. 3: Kết quả hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn
2018-2020 .................................................................................................... 44

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đào tạo nghề có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong bối cảnh phát triển xã

hội hiện nay. Đối với một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, nơi nguồn lao
động còn rất dồi dào và tập trung chủ yếu ở các vùng nơng thơn thì việc đào
tạo nghề cho ngƣời lao động là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà
Nƣớc. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay, yêu cầu
đặt ra đối với chất lƣợng nguồn nhân lực của Việt Nam đó là phải chuẩn bị
lực lƣợng lao động để có thể đáp ứng các chuẩn mực cam kết của quốc tế.
Việt Nam đang trong thời kỳ dân số vàng với nguồn cung lao động dồi dào và
ổn định nhƣng trƣớc xu thế hội nhập cũng đặt Việt Nam đứng trƣớc nhiều cơ
hội và thách thức mới, đó là tốc độ già hóa dân số nhanh. Để có nguồn nhân

lực có khả năng đáp ứng đƣợc yêu cầu của hội nhập quốc tế trong nền kinh tế
thị trƣờng và sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa nhƣ hiện nay, vấn đề
đặt ra lớn nhất hiện nay là cần phải có đội ngũ nhân lực cả về số lƣợng và
trình độ đào tạo, kỹ năng lao động cần thiết, phù hợp với phân công lao động
xã hội.

Lực lƣợng lao động dồi dào là một lợi thế, nhƣng các chƣơng trình, dự
án đào tạo nghề diễn ra hời hợt, chƣa đúng với nhu cầu việc làm cho lao động,
chƣa thật sự phù hợp và hiệu quả nên chất lƣợng lao động vẫn thấp. Theo
thống kê năm 2021, lao động nông, lâm nghiệp và thủy sản trong độ tuổi lao
động chƣa qua đào tạo là 12,57 triệu ngƣời, chiếm 89,97% tổng số lao động
nông, lâm nghiệp và thủy sản trong độ tuổi lao động. Lao động nông thôn
chiếm lƣợng lớn trong tổng số lao động của cả nƣớc, nhƣng lực lƣợng lao
động này lại yếu về chất lƣợng cũng nhƣ sự tiếp cận với khoa học công nghệ,
kĩ thuật, vốn, thị trƣờng lao động… dẫn đến mức sống của ngƣời lao động rất
thấp, đời sống của ngƣời dân nông thôn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy cơng tác

2

đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nông thôn hiện nay là
vấn đề nóng bỏng, cấp thiết cho từng ngành, từng địa phƣơng và từng gia
đình và ngƣời dân.

Phù Cát là một huyện đồng bằng ven biển nằm dọc theo trục đƣờng
Quốc lộ 1A có các tuyến đƣờng chính là Quốc lộ 1A, Quốc lộ 19B và đƣờng
sắt Bắc-Nam. Huyện có sân bay Phù Cát cách huyện lỵ 6 km, là một trong
những sân bay lớn của cả nƣớc với Cảng Hàng không dân dụng phục vụ các
lƣợt khách đến và đi. Là đô thị vệ tinh của thành phố Quy Nhơn và là trung
tâm giao lƣu kinh tế - văn hóa xã hội trong khu vực miền Trung - Tây Nguyên
theo định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Định. Nhằm từng

bƣớc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế theo kế hoạch đề ra, huyện Phù Cát
đang chú trọng công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động
và đƣợc cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã
hội huyện quan tâm và đạt đƣợc kết quả đáng kể. Tuy nhiên, lực lƣợng lao
động trên địa bàn huyện chủ yếu là lao động nông thôn nên công tác đào tạo
nghề trong thời gian qua vẫn còn tồn tại một số hạn chế, khó khăn so với các
địa phƣơng khác: Công tác xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách
về đào tạo nghề chƣa gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phƣơng; công tác tuyên truyền các văn bản về đào tạo nghề cho lao động chƣa
thật sự hiệu quả; bộ máy quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề chƣa hoàn thiện,
thiếu kinh nghiệm; các trung tâm dạy nghề hiện nay chỉ thực hiện việc đào tạo
theo năng lực hiện có chứ chƣa theo nhu cầu của các DN và thị trƣờng nên
hiệu quả dạy nghề chƣa cao; việc gắn kết giữa cơ quan quản lý nhà nƣớc về
đào tạo nghề, các trung tâm dạy nghề và ngƣời lao động có nhu cầu đào tạo
nghề là rất hạn chế; cơng tác thanh tra, kiểm tra chƣa chặt chẽ, thƣờng xuyên..
Vì vậy, làm thế nào để nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về
đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định?

Nhằm góp phần đánh giá những thành công và hạn chế trong quản lý
Nhà nƣớc về đào tạo nghề, đặc biệt trong quá trình phát triển kinh tế và đề
xuất những giải pháp hoàn thiện, phát huy vai trò của quản lý Nhà nƣớc về
đào tạo nghề để đáp ứng nhu cầu giải quyết việc làm hiện nay trên địa bàn

3

huyện. Đó là lý do tôi chọn nội dung “Quản lý nhà nước về đào tạo nghề
trên địa bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định” để làm đề án thạc sĩ.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài


Liên quan đến quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề đã đƣợc nhiều tác giả
nghiên cứu thông qua các bài viết, đề tài nghiên cứu. Có thể kể đến các cơng
trình nghiên cứu tiêu biểu nhƣ sau:

Viện nghiên cứu khoa học dạy nghề (2011) đã xuất bản cuốn “Mô hình
dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động ở khu vực chuyển đổi mục đích
sử dụng đất”. Đây là cuốn sách đƣợc biên soạn dựa trên các tài liệu nghiên
cứu, các tài liệu thực tế thông qua các đề tài, đề án của viện và các tác giả, các
cơ quan trong và ngoài nƣớc [26].

Phạm Mạnh Hà (2011) nghiên cứu về vai trò của Nhà nƣớc đối với giải
quyết việc làm cho lao động nơng thơn tỉnh Ninh Bình trong q trình cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa. Chun đề luận án tiến sỹ đã chỉ ra những hạn chế,
yếu kém và những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong vấn đề tạo việc làm cho
lao động nơng thơn tỉnh Ninh Bình. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp
phát huy vai trò quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho lao động
nơng thơn tỉnh Bình Định trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa và
giải pháp đầu tiên tác giả đề xuất là cần coi trọng công tác quản lý nhà nƣớc
về lao động và đào tạo nghề [20].

Phát triển đào tạo nghề trên địa bàn Thành phố Quy nhơn, tác giả
Đặng Nguyên Bách, luận văn Kinh tế phát triển (năm 2014), Trƣờng Đại
học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Nội dung luận văn tập trung nghiên cứu cơ
sở, lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề tại Thành phố
Quy Nhơn [5].

Bùi Thị Ngọc Thoa (2017) đã nêu thực trạng nguồn nhân lực lao động
nông thôn huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015, trong
đó giải pháp đầu tiên tác giả đề cập đến là đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà nƣớc
về phát triển nhân lực nhƣng không đi sâu về lao động nông thôn [2].


4

Nguyễn Hữu Tình (2017) đã tập trung vào công tác đào tạo nghề của các
trƣờng dạy nghề và yếu tố ảnh hƣởng đến công tác dạy nghề tại tỉnh huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình, đồng thời phân tích cụ thể các nhân tố ảnh hƣởng tới
cơng tác đào tạo nghề cũng nhƣ công tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề
cho lao động nông thôn [15].

Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn: Lý luận, thực tiễn và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”
của Nguyễn Văn Lƣợng, Nguyễn Văn Song (2021), bài viết nhằm tổng hợp
các vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao
động nơng thơn. Nghiên cứu đã phân tích 03 yếu tố của chất lƣợng đào tạo
nghề và 7 nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng nghề cho lao động nơng thơn
gồm: Hệ thống các chính sách, chiến lƣợc; hệ thống tổ chức và quản lý; mức
độ mở của hệ thống đào tạo nghề; giáo viên; cơ sở vật chất; nguồn tài chính,
ngân sách; đảm bảo chất lƣợng. Ngồi ra, nghiên cứu đã tổng hợp những cơ
sở thực tiễn điển hình liên quan đào tạo nghề trong nƣớc và quốc tế, từ đó rút
ra bài học kinh nghiệm ở Việt Nam [17].

Ngoài ra, một số nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài cũng đề cập đến
giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề, có thể nhắc tới nhƣ: thu hút các
giáo viên và giảng viên tại nơi làm việc tốt hơn vào lĩnh vực này, đặc biệt là
những cá nhân có thể liên kết giữa kinh nghiệm thực tế và các khái niệm lý
thuyết (Bruns & Luque, 2014); Sử dụng các trình mơ phỏng nhƣ một phƣơng
tiện học tập trong đào tạo nghề y tế, kỹ thuật và giáo viên tại Nga (Dudyrev &
Maksimenkova, 2020); Giới thiệu tài nguyên điện tử và danh mục điện tử
trong đào tạo nghề tại Na Uy và nghiên cứu thực nghiệm từ ba ngành nghề
bán hàng, hệ thống ống nƣớc và cơ khí cơng nghiệp (Nore, 2015); Định

hƣớng hiệu quả hơn trong việc tiếp cận các quỹ đào tạo công (Orbeta &
Esguerra, 2016). Tsai & cs. (2020) đề xuất tổ chức cuộc thi tay nghề quốc gia
để khuyến khích thế hệ trẻ tham gia vào giáo dục và đào tạo nghề nghiệp.
Golubova & cs. (2011) phân tích tác động của Quản lý cơng đến hiệu quả chất
lƣợng dịch vụ trong các cơ sở dạy nghề, trong đó nhấn mạnh vai trị của cơ
chế tự chủ [1], [4], [6], [18], [19], [25].

5

Vì vậy, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, vẫn
chƣa có một đề tài khoa học hay cơng trình nào nghiên cứu sâu sắc và tồn
diện cơng tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phù Cát,
tỉnh Bình Định cho đến thời điểm hiện tại.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa huyện

Phù Cát, tỉnh Bình Định, phát hiện các nguyên nhân chính làm hạn chế đến
việc quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề gắn với phát triển kinh tế để từ đó đề
xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện, thực hiện tốt cơng tác quản lý
nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định trong
thời gian tới.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phù Cát,

chủ yếu là đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Đề án nghiên cứu trên địa bàn huyện Phù Cát, tỉnh

Bình Định.
- Về thời gian: Các tài liệu và số liệu để nghiên cứu đƣợc thu thập từ các

nguồn khác nhau trong giai đoạn 2018 - 2022 và đề xuất các giải pháp cho
những năm tiếp theo.

5. Nội dung nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề trên
địa bàn huyện Phù Cát.

- Phân tích đánh giá thực trạng, chỉ rõ những thành công, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo
nghề trên địa bàn huyện Phù Cát giai đoạn từ 2018 đến năm 2022.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc về

6

đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phù Cát trong thời gian tới.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu. Số liệu thứ cấp là những số liệu đã qua xử
lý, tổng hợp và đƣợc thu thập từ các nguồn nhƣ số liệu từ các đề tài nghiên
cứu, sách, báo, tạp chí, internet… Số liệu từ các Báo cáo của UBND huyện
Phù Cát và các cơ quan chuyên môn, UBND các xã, thị trấn.


Phƣơng pháp tổng hợp các lý thuyết, phân tích và hệ thống hóa những
vấn đề lý luận, thực tiễn về công tác quản lý nhà nƣớc đối với đào tạo nghề.

Phƣơng pháp phân tích thực chứng: Phân tích thực chứng trên cơ sở số liệu
và dữ liệu thu nhập đƣợc để làm rõ thực trạng hiện tại, lý giải khách quan về
công tác quản lý nhà nƣớc đối với đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phù Cát.

Phƣơng pháp phân tích chuẩn tắc: Sử dụng phƣơng pháp chuẩn tắc để
nhận định đánh giá thực trạng và xác định nguyên nhân làm cơ sở tiền đề cho
các đề xuất giải pháp cải thiện hiệu quả hơn.

Phƣơng pháp thống kê, so sánh: Sử dụng các số liệu thống kê để phân
tích, so sánh từ đó đƣa ra các kết luận làm cơ sở đề xuất các giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phù Cát.

7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ

1.1. Những vấn đề chung của quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề
1.1.1. Khái niệm về nghề và đào tạo nghề
1.1.1.1. Nghề

Trong đời sống sản xuất xã hội, việc đào tạo cán bộ kỹ thuật, đào tạo
cơng nhân để có chun mơn nghề nghiệp, chúng ta thƣờng nói đến một khái
niệm rất phổ biến đó là nghề. Đặc biệt trong hoạt động kinh tế nghề gắn liền
với nguồn nhân lực, một yếu tố rất quan trọng, không thể thiếu của đầu vào
sản xuất.


Theo đó những chuyên mơn có những đặc điểm chung, gần giống nhau
đƣợc xếp thành một nhóm chun mơn và đƣợc gọi là nghề. Nghề là tập hợp
của một nhóm chun mơn cùng loại, gần giống nhau. Chuyên môn là một
dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con ngƣời dùng sức mạnh vật chất và sức
mạnh tinh thần của mình để tác động vào những đối tƣợng cụ thể nhằm biến
đổi những đối tƣợng đó theo hƣớng phục vụ mục đích, u cầu và lợi ích của
con ngƣời [13].

Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ đƣợc đào tạo,
con ngƣời có đƣợc những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm
vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng đƣợc những nhu cầu của xã hội.

Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con ngƣời
bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất
(thực phẩm, lƣơng thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo,
phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tƣ cách là những phƣơng tiện sinh tồn và
phát triển của xã hội [13].

1.1.1.2. Đào tạo nghề

Theo từ điển Bách khoa toàn thƣ, đào tạo đƣợc định nghĩa: “Đào tạo đề
cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên quan
đến một lĩnh vực cụ thể, để ngƣời học lĩnh hội và nắm vững các tri thức, kỹ

8

năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi
với cuộc sống và khả năng đảm nhận đƣợc một công việc nhất định”.

Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) định nghĩa: “Đào tạo nghề là những

hoạt động nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng và thái độ cần có cho sự thực
hiện có năng suất và hiệu quả trong phạm vi một nghề hoặc nhóm nghề. Nó
bao gồm đào tạo ban đầu, đào tạo lại, đào tạo nâng cao, cập nhật và đào tạo
liên quan đến nghề nghiệp chuyên sâu”.

Theo Luật Dạy nghề 2006: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học
nghề để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành
khố học”.

Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014: “Đào tạo nghề nghiệp là hoạt
động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần
thiết cho ngƣời học để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi
hồn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”.

Nói chung, đào tạo nghề là quá trình trang bị kiến thức nhất định về trình
độ chun mơn nghiệp vụ cho ngƣời lao động để họ có thể đảm nhận một
cơng việc nhất định.

1.1.1.3. Đặc điểm của đào tạo nghề gắn với phát triển kinh tế

h nh t, đào tạo nghề phải gắn với giải quyết việc làm cho ngƣời lao
động. Đây là đặc điểm nổi bật của đề án 1956 của Chính phủ về đào tạo nghề
cho ngƣời lao động nông thôn. Thực trạng phát triển hiện nay của Việt Nam,
ngƣời lao động chủ yếu sinh sống ở khu vực nông thôn và làm ngành nghề nông
nghiệp. Phần lớn trong số họ đều sản xuất theo kiểu truyền thống, nặng về kinh
nghiệm đƣợc truyền từ đời này sang đời khác, sự thiếu h n kiến thức chuyên
môn về nông nghiệp đã ảnh hƣởng đến hiệu quả làm nông. Một khi ngƣời nông
dân quen với cách thức canh tác ngàn đời thì rất khó thay đổi, dẫn đến mức sống
cũng khó mà thay đổi theo từng năm. Trƣớc tình hình đó, Chính phủ đã xây

dựng đề án 1956 nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống ở khu vực nông thôn
bằng cách dạy nghề cho họ, giảm tỷ hộ ngh o, đặc biệt là hộ ngh o ngƣời dân

9

tộc thiểu số. Đối với khu vực Tây nguyên, tỷ lệ ngƣời dân tộc thiểu số chiếm tỷ
lệ khá cao, phân chia rải rác ở các dân tộc khác nhau.

h hai, đào tạo nghề hƣớng tới từng bƣớc xoá bỏ sự cách biệt cứng
nhắc giữa khu vực nông thôn và khu vực thành thị, giữa lao động chân tay và
lao động trí óc.

h ba, đào tạo nghề là một trong những giải pháp nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực.

h tư, đào tạo nghề là một nhân tố có vị trí quan trọng, có khả năng
quyết định những vấn đề về phát triển kinh tế, tiến bộ kỹ thuật và sức cạnh
tranh của tất cả các thị trƣờng trên thế giới.

h năm, việc đánh giá vai trò của dạy nghề đối với tăng trƣởng kinh tế
qua yếu tố năng suất lao động đƣợc tính bằng cách so sánh sự khác biệt về
lƣợng sản phẩm hay thu nhập mà ngƣời lao động làm ra trong cùng một đơn
vị thời gian trƣớc và sau khi họ tham gia một khố đào tạo với chi phí nhất
định cho khố đào tạo đó. Kết quả này đƣợc gọi là tỷ suất lợi nhuận dạy nghề,
các nhà kinh tế giáo dục đã nhận định rằng: lợi ích kinh tế thu đƣợc từ đầu tƣ
dạy nghề vƣợt xa các loại đầu tƣ khác.

1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về đào tạo nghề
1.1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý nhà nước


Quản lý là một hoạt động có tính chất phố biến, mọi nơi, mọi lúc, trong
mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và liên quan đến mọi ngƣời. Đó là một hoạt động xã
hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân cơng và hợp tác làm
một công việc để đạt đƣợc mục tiêu chung. Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt
động có mục đích của con ngƣời. Quản lý là hoạt động do một hay nhiều
ngƣời điều phối hành động của những ngƣời khác nhằm đạt đƣợc một mục
tiêu nào đó một cách có hiệu quả. Để một hoạt động quản lý có thể diễn ra,
bên cạnh chủ thể quản lý còn cần các yếu tố khác nhƣ đối tƣợng quản lý, cách
thức tác động của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý và những mục tiêu
mà hoạt động quản lý đó hƣớng tới.

Như vậy quản lý là sự tác động có định hƣớng và tổ chức của chủ thể

10

quản lý lên đối tƣợng quản lý bằng các phƣơng thức nhất định để đạt tới
những mục tiêu nhất định.

Xã hội lồi ngƣời ngày càng phát triển thì trình độ quản lý cũng đƣợc
phát triển phù hợp. Hoạt động của con ngƣời rất đa dạng và phong phú nên
quản lý cũng đa dạng phong phú. Do đó, khi nói về quản lý, các nhà lý luận
về quản lý đã có nhiều khái niệm và tƣ tƣởng quản lý khác nhau.

QLNN là hoạt động của cả bộ máy Nhà nƣớc trên tất cả các lĩnh vực lập
pháp, hành pháp, tƣ pháp nhằm thực hiện các chức năng đối nội, đối ngoại
của Nhà nƣớc. Đó là sự tác động của chủ thể mang tính quyền lực nhà nƣớc,
chủ yếu bằng pháp luật tới các đối tƣợng quản lý nhằm thực hiện các chức
năng đối nội, đối ngoại của Nhà nƣớc. Theo đó, QLNN là hoạt động thực hiện
quyền lực nhà nƣớc của các cơ quan trong bộ máy Nhà nƣớc nhằm thực hiện
các chức năng của Nhà nƣớc trên cơ sở các quy luật phát triển xã hội, nhằm

mục đích ổn định và phát triển đất nƣớc. Đó là hoạt động của cả bộ máy Nhà
nƣớc, để điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi của các cá nhân, tổ chức
trong xã hội, đƣợc thể hiện thể chế hóa thành pháp luật, dƣới sự lãnh đạo của
Đảng, nhằm mục đích ổn định xã hội và phát triển đất nƣớc.

Như vậy quản lý nhà nước là hoạt động có tổ chức và bằng quyền lực
nhà nƣớc của các cơ quan hành chính Nhà nƣớc để triển khai thực hiện pháp
luật, điều chỉnh các quá trình xã hội, hành vi của cá nhân, tổ chức trong xã
hội, nhằm giữ gìn trật tự xã hội, phát triển KT – XH theo các mục tiêu của
Nhà nƣớc. Theo đó, QLNN là hoạt động chấp hành và điều hành, nhằm điều
chỉnh các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân, tổ chức trong xã hội theo
pháp luật, nhằm đạt đƣợc những mục tiêu mà Nhà nƣớc đã đặt ra.

1.1.2.2. Quản lý nhà nước về đào tạo nghề

Từ các khái niệm trên, ta có thể rút ra: Quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề là
sự tác động, điều chỉnh thƣờng xuyên của Nhà nƣớc bằng quyền lực nhà nƣớc

11

đối với toàn bộ hoạt động đào tạo nghề của một quốc gia nhằm định hƣớng, thiết
lập trật tự kỷ cƣơng của hoạt động đào tạo nghề cho ngƣời lao động, hƣớng đến
mục tiêu và yêu cầu của sự phát triển nguồn nhân lực của quốc gia.

Quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề là sự tác động có tổ chức và điều hành
bằng quyền lực nhà nƣớc đối với các hoạt động đào tạo nghề, do các cơ quan
quản lý đào tạo nghề của Nhà nƣớc từ trung ƣơng đến cơ sở tiến hành để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nƣớc ủy quyền nhằm phát triển sự nghiệp
đào tạo nghề và thực hiện các mục tiêu phát triển sự nghiệp dạy nghề của Nhà
nƣớc đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn lực của đất nƣớc.


Quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề là hoạt động quản lý của cơ quan
quyền lực, của bộ máy quản lý đào tạo nghề từ Trung ƣơng đến địa phƣơng
đối với các cơ sở đào tạo nghề nhằm hỗ trợ ngƣời lao động học nghề, đào tạo
nguồn nhân lực để cung cấp cho thị trƣờng lao động.

Từ những khái niệm trên, có thể chỉ ra những đặc điểm của quản lý nhà
nƣớc về đào tạo nghề nhƣ sau:

- Chủ thể quản lý: là các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc từ Trung ƣơng
tới địa phƣơng đƣợc giao nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề theo
quy định của pháp luật.

- Đối tượng quản lý: là mọi hoạt động về đào tạo nghề ở tất cả các cơ sở
đào tạo nghề. Bao gồm các hoạt động chủ yếu nhƣ: Xây dựng và thực hiện
chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển đào tạo nghề; điều
kiện hoạt động dịch vụ, tƣ vấn nghề; đăng ký và cấp giấy chứng nhận hoạt
động đào tạo nghề; tổ chức hoạt động của các cơ sở đào tạo nghề; tổ chức đào
tạo nghề, bồi dƣỡng cán bộ, giáo viên; lập dự tốn trƣờng, trung tâm, doanh
nghiệp có đào tạo nghề và ngƣời học nghề.

- Mục tiêu quản lý: là đào tạo kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức kỷ
luật, tác phong cơng nghiệp nhằm giúp ngƣời học nghề có kiến thức và kỹ
năng nghề nghiệp đạt đƣợc tiêu chuẩn nhất định của một nghề hoặc nhiều
nghề để tìm đƣợc việc làm, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH.


×