Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý nhà nước về kinh tế trong xây dựng nông thôn mới tại huyện hoài ân, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.91 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRƢƠNG CÔNG TƢỞNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THƠN MỚI
TẠI HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành : Quản lý kinh tế
Mã số : 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS NGUYỄN ĐÌNH HIỀN

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, đề án thạc sĩ “Quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây
dựng nông thôn mới tại huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên cứu
độc lập của riêng tôi. Các số liệu và những kết quả nghiên cứu nêu trong đề
án là trung thực, rõ ràng và có nguồn gốc cụ thể. Kết quả nghiên cứu đƣợc
trình bày trong đề án chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.

Tác giả

Trƣơng Công Tƣởng

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế với
đề tài “ Quản lý nhà nước về kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện


Hồi Ân, tỉnh Bình Định” tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện
của tập thể lãnh đạo, giảng viên và lãnh đạo các khoa, các phòng ban của
Trƣờng Đại học Quy Nhơn. Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành về những
sự giúp đỡ đó.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Đình
Hiền – Phó Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Quy Nhơn, ngƣời đã trực tiếp hƣớng
dẫn, góp ý, động viên để tơi hồn thành đề án này.

Nội dung đề án đề cập đến vấn đề quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong
xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định. Đây là một vấn đề
tƣơng đối rộng và cần đƣợc nghiên cứu và giải quyết trong thời gian dài. Do
đó, đề án khơng tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót và hạn chế. Tơi rất
mong nhận đƣợc sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giảng viên
trong Trƣờng và các quý vị có quan tâm để đề án đƣợc hoàn thiện hơn.

Xin trân trọng cảm ơn!

Bình Định, ngày 19 tháng 10 năm 2023
Tác giả

Trƣơng Công Tƣởng

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 5
5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............ 8
1.1. Khái niệm và vai trò quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng
nông thôn mới................................................................................................... 8
1.1.1. Môt số khái niệm cơ bản .................................................................... 8
1.1.2. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng nông thôn mới 15
1.2. Nội dung quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng nông thôn
mới .................................................................................................................. 16
1.2.1. Xây dựng và tuyên truyền phổ biến về quy hoạch, kế hoạch và chính
sách phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ............................... 17
1.2.2. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển kinh
tế trong xây dựng nông thôn mới ............................................................... 19
1.2.3. Xây dựng bộ máy quản lý trong xây dựng nông thôn mới............... 24
1.2.4. Công tác kiểm tra giám sát trong xây dựng nông thôn mới ............. 25
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về kinh tê trong xây
dựng nông thôn mới........................................................................................ 28
1.3.1. Các yếu tố khách quan..................................................................... 28
1.3.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 29

1.4. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng
nông thôn mới ở một số địa phƣơng và những bài học rút ra cho huyện
Hoài Ân........................................................................................................... 31

1.4.1. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng

nông thôn mới ở một số địa phƣơng........................................................... 31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho xây dựng nơng thơn mới ở huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định ............................................................................ 35
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ
TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI Ở HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH................................................................................................... 38
2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội liên quan đến xây
dựng nông thôn mới ở huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ................................. 38
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên........................................................................ 38
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 40
2.2. Tình hình xây dựng nơng thơn mới về lĩnh vực kinh tế ở huyện Hồi
Ân, tỉnh Bình Định ......................................................................................... 42
2.2.1. Khái quát về xây dựng nông thơn mới ở huyện Hồi Ân................. 42
2.2.2. Khái quát chung về xây dựng nông thôn mới về lĩnh vực kinh tế ở
huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.................................................................. 43
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng nông thôn
mới ở huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định .......................................................... 53
2.3.1. Về công tác quy hoạch, kế hoạch và ban hành chính sách phát triển
kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hồi Ân........................... 53
2.3.2. Về tổ chức bộ máy quản lý điều hành ......................................... 55
2.3.3. Về tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch và cơ chế chính sách trong
xây dựng nơng thơn mới huyện Hồi Ân ................................................... 58
2.3.4. Về công tác kiểm tra, giám sát ......................................................... 60
2.4. Đánh giá công tác quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng nông
thôn mới ở huyện Hoài Ân ............................................................................. 62

2.4.1 Những kết quả chủ yếu ...................................................................... 62
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................... 66
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 71

Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI Ở
HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................... 72
3.1. Tình hình mới ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây
dựng nơng thơn mới ở huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ................................. 72
3.1.1. Tỉnh Bình Định................................................................................. 72
3.1.2. Huyện Hoài Ân................................................................................. 73
3.2. Định hƣớng, mục tiêu quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng
nông thơn mới ở huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ......................................... 75
3.2.1 Định hƣớng........................................................................................ 75
3.2.2 Mục tiêu............................................................................................. 76
3.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về kinh tế
trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định................ 77
3.3.1. Tăng cƣờng công tác xây dựng và tuyên truyền về quy hoạch, kế
hoạch và chính sách phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới ở
Hồi Ân ...................................................................................................... 77
3.3.2. Nâng cao năng lực và chất lƣợng của bộ máy quản lý điều hành .... 79
3.3.3. Đẩy mạnh việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch ................... 85
3.3.4. Nâng cao hiệu quả việc thực hiện cơ chế, chính sách trong xây dựng
nơng thơn mới huyện Hồi Ân ................................................................... 87
3.3.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát........................................... 92
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 96
1. Kết luận....................................................................................................... 96
2. Kiến nghị .................................................................................................... 97
2.1 Đối với Trung ƣơng .............................................................................. 97
2.2 Đối với tỉnh Bình Định ........................................................................ 98

2.3 Đối với huyện Hoài Ân ........................................................................ 99
2.4 Đối với các xã thuộc huyện Hoài Ân ................................................. 100

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI ĐỀ ÁN THẠC SĨ (BẢN SAO)

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCĐ Ban chỉ đạo
BCH Ban Chấp hành
CBCC Cán bộ công chức
CDCCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
CTMT Chƣơng trình mục tiêu
DN Doanh nghiệp
GTNT Giao thông nông thôn
HĐND Hội đồng nhân dân
HTCT Hệ thống chính trị
HTX Hợp tác xã
KHKT Khoa học kỹ thuật
KT – XH Kinh tế - xã hội
MTQG Mục tiêu quốc gia
MTTQ Mặt trận Tổ quốc
NCKH Nghiên cứu khoa học
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NNNDNT Nông nghiệp nông dân nông thôn
NSNN Ngân sách Nhà nƣớc
NXB Nhà xuất bản
QLNN Quản lý nhà nƣớc

TDĐKXDĐSVH Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá
TW Trung ƣơng
XDNTM Xây dựng nông thôn mới

XHCN Xã hội chủ nghĩa

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nƣớc ta đang trên con đƣờng hội nhập với nền kinh tế thế giới và

khu vực, tạo ra những cơ hội lớn để đất nƣớc phát triển nhanh hơn, tồn diện
hơn, sớm đƣa nƣớc ta thốt khỏi tình trạng kém phát triển. Tuy nhiên việc hội
nhập và thực hiện nền kinh tế thị trƣờng cũng đặt ra nhiều thách thức đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội trên các lĩnh vực, sự phân hóa giàu nghèo giữa
nơng thôn và thành thị ngày càng tăng, kinh tế khu vực nơng thơn chậm phát
triển, ngƣời dân cịn hạn chế trong tiếp cận, hƣởng thụ các dịch vụ công về
văn hố, giáo dục, y tế, so với đơ thị. Với đặc thù nƣớc ta có hơn 67% dân số
sinh sống ở khu vực nơng thơn thì việc giải quyết tốt các vấn đề nơng nghiệp,
nơng thơn có ý nghĩa mang tính chiến lƣợc đối với sự ổn định và phát triển
bền vững của đất nƣớc.

Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa X) đã ban
hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 về vấn đề Nông nghiệp,
Nông dân, Nông thôn. Nghị quyết đã đƣa ra mục tiêu: “Xây dựng nơng thơn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng” [5].
Theo đó Chính phủ cũng đã ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/04/2009 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Quyết

định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê duyệt chƣơng trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới (2010-2020) và nhiều văn bản khác. Tuy
nhiên theo đánh giá của Ban chỉ đạo Chƣơng trình XDNTM Trung ƣơng, các
xã đạt chuẩn nơng thơn mới tập trung ở địa phƣơng có kinh tế phát triển, cịn
ở những vùng khó khăn, tỷ lệ đạt chuẩn chƣa cao.

2

Đối với huyện Hoài Ân, việc triển khai thực hiện Chƣơng trình MTQG
xây dựng nơng thơn mới đã thu đƣợc những kết quả khả quan, đƣợc nhân dân
đồng tình ủng hộ, cả hệ thống chính trị vào cuộc với quyết tâm cao, bộ mặt
nơng thơn đã có những khởi sắc rõ rệt, hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc cải thiện,
đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã phát huy hiệu quả, kinh tế nông thơn
đã có nhiều chuyển biến tích cực góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời
sống của ngƣời dân nông thôn.

Bên cạnh đó cịn gặp phải khơng ít khó khăn, nhất là lĩnh vực kinh tế
nhƣ: kết cấu hạ tầng kỹ thuật nông thôn thiếu quy hoạch đồng bộ; quản lý và
thực hiện quy hoạch, quản lý đất đai và tài nguyên cịn nhiều bất cập; mơi
trƣờng ở một số vùng cịn nguy cơ ơ nhiễm cao; chất lƣợng lao động cịn
thấp, chƣa đáp ứng đƣợc u cầu của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn; là huyện thuần nơng, nguồn thu ngân sách hàng năm đạt
thấp, nguồn lực thực hiện đầu tƣ vào thực hiện các chính sách nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn cịn rất hạn chế, sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ, manh
mún, chƣa gắn với công nghiệp hóa-hiện đại hóa, việc triển khai các Chƣơng
trình, đề án giai đoạn 2021 – 2025 còn chậm. Kinh tế hợp tác xã có phát triển
nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu tổ chức lại sản xuất; liên kết, hợp tác trong
sản xuất, chế biến, tiêu thụ còn hạn chế. Việc áp dụng khoa học, công nghệ
vào sản xuất chƣa nhiều; nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ và nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao chƣa phát triển dẫn đến vẫn cịn nhiều khó

khăn trong phát triển kinh tế, do đó tỷ lệ hộ nghèo cịn cao, thu nhập bình
qn đầu ngƣời thấp, khoảng cách chênh lệch mức sống giữa huyện Hoài Ân
và các địa phƣơng khác trong cả nƣớc còn khá cao.

Căn cứ những lý do trên tôi quyết định lựa chọn đề tài “ Quản lý nhà
nƣớc về kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện Hồi Ân, tỉnh
Bình Định” làm đề tài nghiên cứu đề án thạc sĩ nhằm góp phần vào q trình
xây dựng NTM trên q hƣơng của mình.

3

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong những năm qua, vấn đề QLNN về xây dựng NTM luôn là mối

quan tâm lớn của Đảng và Nhà nƣớc, đồng thời cũng là sự quan tâm của các
nhà nghiên cứu và các nhà quản lý. Nhiều cơng trình liên quan đến vấn đề này
đã đƣợc cơng bố, trong đó có một số cơng trình tiêu biểu nhƣ sau:

- “Chính sách nơng nghiệp, nơng thơn sau Nghị quyết X của Bộ Chính
trị của Lê Đình Thắng chủ biên (1998), NXB Chính trị Quốc gia đã đề cập nhiều
nội dung quan trọng liên quan đến chủ đề nghiên cứu, nhƣ phân tích q trình
phát triển nơng nghiệp, nông thôn của Việt Nam dƣới sự tác động của hệ thống
chính sách, phân tích một số chính sách cụ thể nhƣ chính sách đất đai, chính sách
phân phối trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ở nƣớc ta.

-“Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới” của Nguyễn
Sinh Cúc (2003), NXB Thống kê. Đây là cơng trình nghiên cứu rất cơng phu
của tác giả bởi ngồi những phân tích có tính thuyết phục về q trình đổi mới
nơng nghiệp Việt Nam sau gần 20 năm, cơng trình cịn cung cấp hệ thống tƣ
liệu về phát triển nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta nhƣ là Niên giám thống kê

nông nghiệp thu nhỏ. Cơng trình đã luận rõ q trình đổi mới, hồn thiện
chính sách nơng nghiệp, nơng thơn nƣớc ta trong những năm đổi mới, những
thành tựu và những vấn đề đặt ra trong q trình phát triển nơng nghiệp, nông
thôn Việt Nam. Những gợi mở về những vấn đề cần giải quyết của phát triển
nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta nhƣ vấn đề đầu tƣ, vấn đề phân hoá giàu
nghèo, nâng cao khả năng cạnh tranh, xuất khẩu nông sản…

- Chuyên đề “Quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn” của
Phạm Kim Giao (2004), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đi sâu phân
tích 2 nội dung đó là: Thứ nhất, quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển
nông nghiệp, nông thôn; Thứ hai, một số nội dung chủ yếu của QLNN về
nông thôn. Nêu ra những thành tựu và hạn chế trong quá trình QLNN về nông
thôn, đồng thời, nêu những giải pháp để làm tốt công tác QLNN về nông thôn

4

thời gian đến nhƣ: Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và cơ
cấu kinh tế nơng thơn; phát huy vai trị và đổi mới hoạt động của các thành
phần kinh tế, phát triển công nghiệp dịch vụ, quản lý quy hoạch xây dựng các
điểm dân cƣ, quản lý xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn, quản lý các vấn
đề xã hội an ninh và trật tự nông thôn.

-“Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam - Hôm nay và mai sau”,
của TS. Đặng Kim Sơn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia 2008. Tác phẩm đề cập
đến thực trạng các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn hiện nay, những
thành tựu và khó khăn; đề xuất những định hƣớng và kiến nghị chính sách nhằm
đƣa nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn ngày càng phát triển.

- "Xây dựng nông thôn mới những vấn đề lý luận và thực tiễn" do tác
giả Vũ Văn Phúc chủ biên, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2012. Cơng

trình là tập hợp các bài viết của các nhà khoa học, lãnh đạo các cơ quan Trung
ƣơng, địa phƣơng, các ngành, các cấp về xây dựng nông thôn mới ở Việt
Nam, gồm những vấn đề lý luận chung về xây dựng nông thôn mới, kinh
nghiệm quốc tế về xây dựng nông thôn mới, thực tiễn và kết quả bƣớc đầu
trong xây dựng nông thôn mới ở một số địa bàn trên phạm vi cả nƣớc, đặc
biệt là các địa bàn thí điểm xây dựng nơng thôn mới.

Một số luận văn thạc sĩ cũng nghiên cứu về lĩnh vực này, nhƣ|:
- Đề tài “Đổi mới quản lý nhà nước đối với nơng nghiệp Việt Nam” của
Hồng Sỹ Kim, luận văn thạc sĩ Hành chính cơng năm 2001 đã chú trọng đến
những giải pháp nhằm đổi mới quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp của Việt Nam.
- Đề tài “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới – từ thực tiễn
huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh” của Huỳnh Trần Huy, luận văn
thạc sĩ Quản lý công năm 2013 đã chú trọng đến những giải pháp quản lý nhà
nƣớc về xây dựng nông thôn mới.
- Đề tài “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở huyện Nghĩa
Hành, tỉnh Quảng Ngãi” của Nguyễn Thị Ánh Hồng (2017), Luận văn Thạc

5

sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả làm rõ cơ sở lý luận
và thực tiễn QLNN về XD NTM ở huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi. Chỉ
ra những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và nguyên nhân của nó để đƣa ra những
giải pháp để hoàn thiện QLNN về XD NTM ở địa phƣơng này.

Ngồi ra cịn nhiều cơng trình, đề tài, bài viết đã đƣợc cơng bố, xuất
bản, đăng trên các báo và tạp chí nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về vấn đề này.
Các cơng trình nghiên cứu nói trên đều có những đóng góp nhất định về mặt
lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về nơng thơn, nhƣng tất cả các cơng
trình trên chỉ nghiên cứu trên phạm vi rộng, hoặc nghiên cứu ở các địa

phƣơng khác, chƣa có đề tài nào tiếp cận nghiên cứu quản lý nhà nƣớc trong
xây dựng nông thôn mới nói riêng về mảng về kinh tế. Vì vậy, chƣa có cơng
trình nào nghiên cứu một cách tổng thể, có hệ thống về QLNN đối với xây
dựng nơng thơn mới trong lĩnh vực kinh tế trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh
Bình Định.
3. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về kinh tế
trong xây dựng nơng thơn mới của huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định, đề án tập
trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp thiết thực, khả thi nhằm hoàn thiện
quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong quá trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định đến 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu

Quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Đề án tập trung nghiên cứu tại huyện Hồi Ân,
tỉnh Bình Định.

6

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc về kinh
tế trong xây dựng NTM tại huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định giai đoạn 2016–
2020, phƣơng hƣớng giải pháp đến năm 2025.
5. Nội dung nghiên cứu

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản của quản lý nhà nƣớc về

lĩnh vực kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng.

- Trên cơ sở xác định những tiềm năng, thuận lợi, khó khăn liên quan
đến quản lý kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng, đề án đi sâu
đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển kinh tế trong xây dựng
nông thôn mới tại huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định, xác định những kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế.

- Đề án nghiên cứu đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp quản lý nhà nƣớc
về kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định
đến 2025.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề án sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
Đây là phƣơng pháp rất quan trọng để thực hiện và hoàn thiện đề án
theo mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra. Trong đề án chủ yếu sử dụng tài
liệu thứ cấp. Đây là những tài liệu, số liệu thu thập đã đƣợc công bố trên các
tạp chí, tài liệu khoa học, sách chuyên khảo, đề tài NCKH, dự án, các văn bản
pháp quy của nhà nƣớc từ trung ƣơng đến địa phƣơng, các báo cáo của
UBND, các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh Bình Định, có liên quan đến đề tài
nghiên cứu của đề án. Dựa vào những tài liệu, số liệu thu thập đƣợc, đề án sẽ
làm rõ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn cũng nhƣ thực trạng quản lý nhà nƣớc
về kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới của huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.

7

- Phương pháp phân tích thống kê mô tả
Đây là phƣơng pháp dựa trên các số liệu thống kê đã đƣợc công bố để
mô tả các sự vật, hiện tƣợng, qua đó hỗ trợ cho việc đi sâu phân tích bản chất

của sự vật và hiện tƣợng trong quá trình phát triển. Ở đây phƣơng pháp này
chủ yếu đƣợc dùng để mơ tả, phân tích các kết quả quá trình triển khai và
thực hiện xây dựng nông thôn mới trong lĩnh vực kinh tế của huyện Hồi Ân,
tỉnh Bình Định.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp
Trong đề án, phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng chủ yếu trong
chƣơng 2 và chƣơng 3. Ở chƣơng 2, phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng để
làm rõ thực trạng quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong q trình xây dựng nơng
thơn mới của huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định. Và phƣơng pháp tổng hợp đƣợc
sử dụng khi đánh giá, khái quát những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và
đặc biệt làm rõ những nguyên nhân của hạn chế. Ở chƣơng 3, phƣơng pháp
phân tích đƣợc sử dụng để làm rõ tác động của tình hình trong nƣớc cũng nhƣ
tỉnh Bình Định đến vấn đề quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng nơng
thơn mới. Trên cơ sở đó, đề án đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý
nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng nông thơn mới của huyện Hồi Ân, tỉnh
Bình Định đến năm 2025.

- Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng để làm rõ và làm nổi bật các nội
dung nghiên cứu. Với phƣơng pháp này, từ các số liệu, tƣ liệu thu thập đƣợc,
đề án so sánh những kết quả thực hiện đƣợc qua các năm trong một thời kỳ,
nhằm làm rõ sự thay đổi hoặc sự phù hợp của cơ chế, chính sách đƣợc áp
dụng trong q trình triển khai xây dựng nơng thơn mới, xét trên góc độ quản
lý nhà nƣớc về kinh tế trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.

8

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC


VỀ KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THƠN MỚI

1.1. Khái niệm và vai trị quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong xây dựng
nông thôn mới
1.1.1. Môt số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn mới

Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì nơng thơn là: "phần lãnh thổ
của một nước hay của một đơn vị hành chính nằm ngồi lãnh thổ đơ thị, có
mơi trường tự nhiên, hoàn cảnh kinh tế xã hội, điều kiện sống khác biệt với
thành thị và dân cư chủ yếu làm nông nghiệp".

Về mặt địa lý tự nhiên, nông thôn là một địa bàn rộng lớn tạo thành
các vành đai bao quanh thành thị. Về kinh tế, nông thôn là địa bàn hoạt động
chủ yếu của các ngành sản xuất vật chất nơng - lâm - ngƣ ngiệp. Ngồi ra, nó
cịn có các ngành nghề phi nông nghiệp nhƣ: công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ. Về tổ chức xã hội - cơ cấu dân cƣ, ở nông thôn chủ yếu là
nông dân và gia đình họ tộc với mật độ dân cƣ thấp. Ngồi ra, có một số
ngƣời làm việc ở nông thôn nhƣng sống ở đô thị; một số ngƣời làm việc ở đô
thị, sống ở nông thôn. Về văn hóa, nơng thơn là nơi bảo tồn, lƣu giữ các di
sản văn hóa truyền thống chủ yếu của dân tộc nhƣ: phong tục, tập quán cổ
truyền, các ngành nghề truyền thống, các di tích lịch sử. Trình độ dân trí,
khoa học công nghệ và kết cấu hạ tầng của cộng đồng dân cƣ nông thôn
thƣờng thấp kém, thua xa so với đô thị.

Ngày nay, khái niệm “nông thôn” đã mở rộng nội hàm so với “làng”,
“bao gồm cả những thị trấn mà sự tồn tại và phát triển của nó phụ thuộc vào
nông nghiệp, gắn với nông thôn và bảo đảm các dịch vụ cần thiết cho dân cƣ

9


ở nông thôn”. Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4//2010 của Chính
phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn, thì:
Nơng thơn là phần lãnh thổ khơng thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị
xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã. Đặc điểm
của các vùng nông thôn nƣớc ta gắn liền với các loại hình lao động, sản xuất
nơng, lâm, ngƣ nghiệp, dân cƣ nơng thơn ln có tinh thần đồn kết, giúp đỡ
nhau tạo nên tình làng, nghĩa xóm lâu bền, lối sống, phƣơng thức sống của
cộng đồng dân cƣ nông thôn khác biệt cộng đồng dân cƣ thành thị [11, tr.8].

Theo Nghị Quyết số 26 – NQ/TW ngày 05/8/2008 của BCH TW khóa
X về NNNDNT, nơng thơn mới đƣợc hiểu là nơng thơn mà ở đó có kết cấu hạ
tầng KT – XH hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý, gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí
đƣợc nâng cao, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông
thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng. Xây dựng giai cấp nông
dân, củng cố liên minh cơng nhân – nơng dân – trí thức vững mạnh, tạo nền
tảng KT – XH và chính trị vững chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.[5]

Nhƣ vậy, nông thôn mới trƣớc tiên nó phải là nơng thơn và khác với
nơng thơn truyền thống hiện nay, có thể khái qt gọn theo các nội dung sau:

Thứ nhất, đó là làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; đảm bảo
không gian nông thôn phải mang đặc trƣng nông thôn với khuôn viên, cảnh
quan của làng xã, của hộ gia đình nơng thôn.

Thứ hai, sản xuất phải phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng
hố; thu nhập đảm bảo, cơng ăn việc làm ổn định, hộ nghèo ở mức thấp nhất

khơng có hộ đói.

Thứ ba, đời sống về vật chất và tinh thần của ngƣời dân nông thôn
ngày càng đƣợc nâng cao.

10

Thứ tư, bảo vệ, phát triển tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ, phát triển
môi trƣờng; bảo tồn, khai thác cảnh quan tự nhiên, duy trì cân bằng sinh thái.

Thứ năm, bản sắc văn hoá dân tộc khơng ngừng đƣợc giữ gìn và phát
triển. Trong đó, bảo tồn và phát triển các di sản văn hoá truyền thống của các
dân tộc, các địa phƣơng.

Thứ sáu, xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Nhƣ vậy, nông thôn mới là nơng thơn mà ở đó đời sống vật chất, văn
hố, tinh thần của ngƣời dân khơng ngừng đƣợc nâng cao, giảm dần sự cách
biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân đƣợc đào tạo, tiếp thu các tiến bộ
kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng
thơn mới. Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền vững, cơ sở hạ
tầng đƣợc xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp
lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nơng thơn ổn định,
giàu bản sắc văn hố dân tộc, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ. Sức mạnh
của hệ thống chính trị đƣợc nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và
trật tự xã hội [17, tr.9].
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và là một cuộc vận động
lớn để cộng đồng dân cƣ ở nông thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình
của mình khang trang, sạch đẹp. Đồng thời, phát triển sản xuất tồn diện về
nơng – cơng nghiệp và dịch vụ. Ngƣời dân có nếp sống văn hóa, mơi trƣờng
và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo, thu nhập và đời sống vật chất – tinh thần

của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
1.1.1.2. Chương trình xây dựng nơng thơn mới
Theo NĐ 41/2010/NĐ – CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ quy định:
Chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới là một chƣơng trình tổng thể về phát
triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phịng do Chính phủ Việt
Nam xây dựng và triển khai trên phạm vi nơng thơn tồn quốc, căn cứ tinh
thần của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng

11

Cộng sản Việt Nam khố X về nơng nghiệp, nơng dân [11] .
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn

2010 - 2025 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ Việt Nam phê duyệt ngày 04 tháng 6
năm 2010, có tham vọng đến năm 2020 có 20 % số xã đạt tiêu chuẩn nơng
thơn mới và đến năm 2025 có 50 % số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới theo
Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới gồm 11
nội dung nhƣ sau:

- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nơng thơn.

- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn.
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cƣ dân nông thôn.

- Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn.
- Cấp nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn.
- Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị
- xã hội trên địa bàn.
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn. [17]
Xây dựng nông thôn mới là nhằm tạo ra những giá trị mới của nông
thôn, một nông thôn hiện đại hàm chứa những giá trị kinh tế mới, có văn hóa
nơng thơn văn minh, hiện đại nhƣng vẫn giữ gìn, bảo tồn đƣợc bản sắc văn
hóa dân tộc, và ở đó những ngƣời nơng dân vừa là chủ thể sáng tạo, vừa đƣợc
thụ hƣởng những giá trị vật chất, tinh thần do chính họ tạo ra.


×