Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý nhà nước về tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện vĩnh thạnh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 107 trang )

O V OT O

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN QUỐC HIỀN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH

ĐỀ ÁN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Bình Định - Năm 2023

O V OT O

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN QUỐC HIỀN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Ngân Loan

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề án “Quản lý nhà nước về tái cơ cấu ngành nông


nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định ” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Ngân Loan.

ác số liệu và kết quả nêu trong đề án là trung thực, đƣợc trích dẫn trong
quá trình nghiên cứu và ghi rõ nguồn gốc. Những kết luận khoa học của đề án
chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Bình Định, ngày tháng năm 2023
Học viên

Trần Quốc Hiền

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện đề án này, ngoài sự cố gắng của
bản thân, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân.

ặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Ngân Loan,
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn; đã hết lịng tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi
rất nhiều trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành đề án này.

Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tồn thể các thầy,
cơ giáo của Trƣờng ại học Quy Nhơn, những ngƣời đã giảng dạy, chia sẻ
cùng tôi những khó khăn, động viên và khích lệ tơi trong học tập, nghiên cứu
để hoàn thành đề án này. Tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và
thực hiện đề án.

Trong q trình thực hiện đề án khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong nhận đƣợc sự góp ý, nhận xét của quý thầy cô để đề án đƣợc hồn

thiện hơn. Kính chúc q thầy (cơ) ln vui vẻ, hạnh phúc, sức khỏe dồi dào
và thành công.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC

LỜ AM OAN

LỜ ẢM ƠN

ANH M TỪ V ẾT TẮT

ANH M HÌNH - ỂU Ồ

ANH M ẢN

MỞ ẦU ........................................................................................................... 1

CHƢƠN 1: NHỮN VẤN Ề LÝ LUẬN V THỰ T ỄN ỦA QUẢN

LÝ NH NƢỚ VỀ T Ơ ẤU N NH NÔN N H ỆP TRÊN ỊA

N ẤP HUYỆN........................................................................................... 7

1.1. Tổng quan về ngành nông nghiệp và tái cơ cấu ngành nông nghiệp......... 7

1.1.1. Khái niệm nông nghiệp và tái cơ cấu ngành nông nghiệp ...................... 7

1.1.2. ặc điểm của tái cơ cấu ngành nơng nghiệp .......................................... 9


1.1.3. Vai trị của tái cơ cấu ngành nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế -

xã hội ............................................................................................................... 12

1.1.4. Nội dung tái cơ cấu ngành nông nghiệp ............................................... 14

1.2. ơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa

bàn cấp huyện .................................................................................................. 17

1.2.1. Một số khái niệm................................................................................... 17

1.2.2. Mục tiêu, chức năng và bộ máy quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành

nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện................................................................ 18

1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa

bàn cấp huyện.................................................................................................. 22

1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành nông

nghiệp trên địa bàn cấp huyện......................................................................... 26

1.3.1. ác yếu tố khách quan tác động quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành

nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện................................................................ 26

1.3.2. ác yếu tố chủ quan tác động quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành


nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện................................................................ 29

1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành nông nghiệp của một

số địa phƣơng và bài học kinh nghiệm cho huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh

......................................................................................................................... 30
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong công tác quản lý nhà nƣớc
về tái cơ cấu ngành nông nghiệp ..................................................................... 30
1.4.2. ài học kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành nông nghiệp
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh................................................................. 36

HƢƠN 2: THỰ TR N QUẢN LÝ NH NƢỚ VỀ T Ơ ẤU
N NH NÔN N H ỆP TRÊN ỊA N HUYỆN VĨNH TH NH, TỈNH

ÌNH ỊNH .................................................................................................... 39
2.1. ặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về tái cơ
cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh ..............39
2.1.1. ặc điểm tự nhiên ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành
nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh........................ 39
2.1.2. ặc điểm kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu
ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh ............. 40
2.2. Thực trạng tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh ình ịnh ................................................................................................. 42
2.2.1. Tình hình tái cơ cấu ngành trồng trọt trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh ình ịnh ................................................................................................. 42
2.2.2. Tình hình tái cơ cấu ngành chăn ni trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh ình ịnh ................................................................................................. 45
2.2.3. Tình hình tái cơ cấu ngành thủy sản trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,

tỉnh ình ịnh ................................................................................................. 47
2.2.4. Tình hình tái cơ cấu ngành lâm nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh ình ịnh ................................................................................................. 49
2.3. Thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành nơng nghiệp
trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh............................................. 50
2.3.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch và chƣơng trình, dự án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp ..................................................................................................... 50
2.3.2. Công tác chỉ đạo và triển khai thực hiện các chính sách, dự án hỗ trợ tái
cơ cấu ngành nông nghiệp............................................................................... 52
2.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành nông nghiệp... 54
2.3.4. ông tác chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng mô

hình khuyến nơng ............................................................................................ 55
2.3.5. ơng tác phát triển kinh tế hợp tác và phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ
ngành nông nghiệp .......................................................................................... 57
2.3.6. ông tác tuyên truyền và thanh tra, kiểm tra, giám sát quản lý nhà nƣớc
về tái cơ cấu ngành nông nghiệp ..................................................................... 59
2.4. Những kết quả, hạn chế và nguyên nhân của quản lý nhà nƣớc về tái cơ
cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh ........ 59
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc của quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành nông
nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh................................. 59
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế quản lý nhà nƣớc về tái
cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh.........63

HƢƠN 3: PHƢƠN HƢỚN VÀ Ả PH P HO N TH ỆN QUẢN
LÝ NH NƢỚ VỀ T Ơ ẤU N NH NÔN N H ỆP TRÊN ỊA
BÀN HUYỆN VĨNH TH NH, TỈNH ÌNH ỊNH....................................... 67
3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu
ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh ............. 67
3.1.1. Mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,

tỉnh ình ịnh ................................................................................................. 67
3.1.2. Phƣơng hƣớng hồn thiện quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành nông
nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh................................. 69
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành
nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh........................ 70
3.2.1. Tăng cƣờng cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với các quy hoạch chuyên
ngành về nông nghiệp và phát huy năng lực của bộ máy về tái cơ cấu ngành
nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh........................ 70
3.2.2. Hồn thiện cơng tác chỉ đạo và tổ chức triển khai về tái cơ cấu ngành
nông nghiệp trên cơ sở phát huy tiềm năng của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình

ịnh ................................................................................................................. 74
3.2.3. Rà sốt, hồn thiện, triển khai có hiệu quả cơ chế, chính sách nhằm
khuyến khích, hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và tăng cƣờng huy động
nguồn lực đầu tƣ phát triển nông nghiệp, nông thôn ...................................... 77
3.2.4. ẩy mạnh công tác ứng dụng khoa học công nghệ và phát triển các

hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, hiệu quả................................................. 79
3.2.5. ẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, xúc tiến thƣơng mại và xây
dựng nông thôn mới ........................................................................................ 82
3.3. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu ngành
nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh........................ 84
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Diễn giải
CCNN ơ cấu nông nghiệp

ơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
NH, H H
HTX Hợp tác xã
KT-XH Kinh tế - xã hội
NNN Ngành nông nghiệp
QLNN Quản lý nhà nƣớc
SXNN Sản xuất nông nghiệp
TCCNNN Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
UBND Ủy ban nhân dân

DANH MỤC CÁC HÌNH – BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. ơ cấu tổ chức bộ máy QLNN về T NNN trên địa bàn cấp huyện...22
iểu đồ 2.1. ơ cấu tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành

phân theo ngành kinh tế .................................................................................. 41
iểu đồ 2.2. iện tích ngành trồng trọt trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh
ình ịnh ........................................................................................................ 43
iểu đồ 2.3. Năng suất các loại cây trồng trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh
ình ịnh ........................................................................................................ 45

DANH MỤC CÁC BẢNG

ảng 2.1. hỉ số phát triển số lƣợng gia súc và gia cầm tại thời điểm 01/10
hàng năm trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh (đơn vị: %) ........ 46

ảng 2.2. iện tích mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh ình ịnh (đơn vị: ha)................................................................. 48

ảng 2.3. Sản lƣợng thủy sản của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh.......... 49

ảng 2.4. iện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng (đơn vị: ha) ....50
ảng 2.5. Trình độ chun mơn của đội ngũ cơng chức Phịng Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thơn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh .......................... 54

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Vấn đề nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn ln chiếm vị trí quan tâm
hàng đầu ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc đang tiến hành
đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ở Việt Nam, với hơn 70% dân số
sống ở nơng thơn, gắn bó với nơng nghiệp nên nhìn chung, nơng nghiệp, nơng
dân, nơng thơn luôn trở thành vấn đề hệ trọng của quốc gia. Là một nƣớc có
SXNN làm nền tảng, nơng nghiệp và nơng thơn đã góp phần đặc biệt quan
trọng vào sự phát triển quốc gia. Nghị quyết của ại hội X của ảng đánh
giá: “Nơng nghiệp có bƣớc chuyển mạnh sang sản xuất hàng hóa, ứng dụng
cơng nghệ cao, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả, tiếp tục là trụ đỡ của nền
kinh tế; kinh tế nông thôn tiếp tục phát triển; chƣơng trình xây dựng NTM đạt
nhiều kết quả quan trọng, hoàn thành sớm hơn gần hai năm so với kế hoạch
đề ra, góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn và đời sống nông dân”. [7]

Huyện Vĩnh Thạnh nằm ở phía tây bắc tỉnh ình ịnh, cách thành phố
Quy Nhơn 80 km, có vị trí địa lý: Phía đơng và đơng bắc giáp các huyện Hồi
Ân, Phù Mỹ, Phù Cát; Phía nam giáp huyện Tây Sơn; Phía tây và tây bắc giáp
huyện Kbang, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai và huyện An Lão. Huyện Vĩnh
Thạnh có tổng diện tích tự nhiên 71.690,67 ha, trong đó: iện tích đất SXNN
10.301,41 ha (diện tích cây lúa nƣớc 1.114 ha), diện tích đất lâm nghiệp
56.725,27 ha; địa hình phức tạp, có độ dốc lớn; nhiệt độ trung bình hàng năm

26-270 , lƣợng mƣa trung bình 1.800 - 2000mm, độ ẩm trung bình 82%. Tồn
huyện có 08 xã và 01 thị trấn; có 9.253 hộ với 28.649 nhân khẩu; số hộ nghèo
5.724 hộ nghèo theo chuẩn đa chiều, chiếm tỷ lệ 61,8%.

Nhận thức vai trò quan trọng của NNN đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của huyện. ùng với xu hƣớng hiện nay và trong nhiều năm tới, chính
quyền địa phƣơng huyện Vĩnh Thạnh đã xác định xây dựng NTM và
TCCNNN đƣợc xác định là một trong hai nhiệm vụ trọng tâm của NNN.
Huyện Vĩnh Thạnh thực hiện tốt Quyết định số 899/Q -TTg của Thủ tƣớng

hính phủ về việc phê duyệt ề án TCCNNN theo hƣớng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững.

2

iai đoạn 2018 - 2022 tuy gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh, thời tiết...
nhƣng SXNN, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện đạt đƣợc những kết
quả quan trọng, giá trị sản xuất khu vực nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
tăng 5,4%, trong đó: nông nghiệp tăng 3,2%, lâm nghiệp tăng 19,6%, thủy sản
tăng 5,5%. NNN đã tập trung chỉ đạo chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
sâu rộng và lan tỏa bám sát quy hoạch chung của huyện; đẩy mạnh công tác
khuyến nông, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật đến nơng dân; xây dựng
và nhân rộng các mơ hình sản xuất tiên tiến có hiệu quả; kêu gọi các doanh
nghiệp kinh doanh, tiêu thụ, chế biến, bảo quản nông sản đầu tƣ để có cơ sở
xây dựng các dự án, kế hoạch liên kết chuỗi sản xuất hiệu quả, bền vững.
Quan tâm kêu gọi đầu tƣ xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả hƣơng trình trồng 1 tỷ cây xanh theo kế
hoạch đã ban hành; chuyển đổi đất trồng rừng sản xuất kém hiệu quả sang
trồng cây khác, trồng rừng gỗ lớn; đẩy mạnh cơ cấu lại NNN gắn với xây
dựng NTM đƣợc triển khai đồng bộ, đem lại kết quả cao.


Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu NNN của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình
ịnh cịn chậm, quy mơ sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ; thị trƣờng đầu ra của
sản phẩm nơng nghiệp cịn khó khăn. Việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ để nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm giống cây trồng, vật
ni cịn hạn chế, khả năng cạnh tranh của nhiều loại sản phẩm nơng, lâm sản
cịn thấp. hất lƣợng tăng trƣởng NNN thiếu bền vững, giá các mặt hàng
nông sản không ổn định. ầu tƣ cho nông nghiệp, nông thôn chƣa đúng mức.
Kết cấu hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông, lâm sản phát triển chậm và thiếu
đồng bộ. Những hạn chế trên phần lớn xuất phát từ những hạn chế trong cơng
tác QLNN của chính quyền địa phƣơng huyện Vĩnh Thạnh về TCCNNN.

o vậy, trong thời gian tới, huyện Vĩnh Thạnh cần thiết phải có những
giải pháp cụ thể để hồn thiện QLNN về TCCNNN. Xuất phát từ những vấn đề
nêu trên tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nước về tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên
địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định” làm đề án tốt nghiệp của mình. Qua
đó, đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm tăng cƣờng QLNN về
TCCNNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh trong thời gian đến.

3

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài

Vấn đề về TCCNNN và QLNN về TCCNNN đƣợc nhiều nhà nghiên
cứu quan tâm kể từ khi bƣớc vào đẩy mạnh NH, H H nông thôn. ụ thể,
những công trình khoa học, bài báo sau:

Lê Thị Thùy An. huyển dịch cơ cấu kinh tế NNN tại huyện Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế, luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Trƣờng ại học Kinh
tế, ại học Huế, 2018. Tác giả nêu cơ sở lí luận chuyển dịch cơ cấu NNN và

nêu kinh nghiệm huyện Thoại Sơn, tỉnh An iang về chuyển dịch cơ cấu
NNN. Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế NNN tại huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. ề xuất những giải pháp hoàn thiện chuyển dịch
cơ cấu kinh tế NNN tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế [1].

Nguyễn Hoàng Anh. Phân tích tình hình thực hiện TCCNNN tỉnh ến
Tre theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Tạp chí Cơng
Thương, 2020. ài viết tiến hành phân tích q trình chuyển dịch cơ cấu nơng
nghiệp tại tỉnh ến Tre giai đoạn 2015 - 2019, từ đó đề xuất giải pháp nhằm
TCCNNN tỉnh theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
Những khó khăn cũng đƣợc bài viết làm rõ bao gịm ngun nhân chủ quan từ
q trình triển khai các chính sách của tỉnh và từ ngƣời dân, điều kiện thị
trƣờng. [2].

Vũ Long. Tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng NTM gắn tăng trƣởng
xanh, Báo Lao động, 2021. Tác giả nêu mục tiêu xây dựng NTM có nền nơng
nghiệp hiện đại phát triển nơng nghiệp theo hƣớng sinh thái, bền vững trên cả
3 khía cạnh kinh tế - xã hội - môi trƣờng, dựa trên động lực là khoa học công
nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số... là chìa khóa để phát triển những giá
trị "xanh" trong sản xuất, chế biến, kinh doanh [9].

Nguyễn Khắc Linh. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về kinh
tế trong giai đoạn hiện nay, Tạp chí QLNN, 224, 2014. Tác giả đã nêu bật
đƣợc thực trạng về QLNN về kinh tế ở nƣớc ta, những bất cập trong QLNN
về kinh tế trong giai đoạn hiện nay và đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
QLNN về kinh tế [10].

4

Lê Thị Lan Hƣơng. huyển dịch cơ cấu nông nghiệp huyện ại Lộc,

tỉnh Quảng Nam, luận văn thạc sĩ Kinh tế phát triển, Trƣờng ại học kinh tế,

ại học à Nẵng, 2017. Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về
chuyển đổi cơ cấu NNN, phân tích thực trạng chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp
huyện ại Lộc giai đoạn 2010 - 2015. ề xuất những 2 phƣơng hƣớng và giải
pháp nhằm thúc đẩy q trình chuyển đổi cơ cấu nơng nghiệp. Từ đó nâng
cao mức sống của ngƣời dân đồng thời góp phần phát triển nền kinh tế của địa
phƣơng trong thời gian đến [8].

Lê Thị Thu Sang. QLNN về T NNN trên địa bàn huyện ak Pơ, tỉnh
ia Lai, luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, trƣờng ại học Quy Nhơn, 2022.
Tác giả khái quát hóa cơ sở lý luận QLNN về T NNN trên địa bàn cấp
huyện. Phân tích thực trạng QLNN về T NNN trên địa bàn huyện ak Pơ,
tỉnh ia Lai và đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về T NNN trên địa
bàn huyện ak Pơ, tỉnh ia Lai [22].

ặng Kim Sơn. Tái cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam theo hướng giá
trị gia tăng cao, Nxb hính trị Quốc gia - Sự thật, 2012, đã điểm qua lý
thuyết phát triển nơng nghiệp mới, đóng góp của nền nơng nghiệp Việt Nam
cho q trình đổi mới và cơng nghiệp hóa trong thời gian qua, những bài học
kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn, kinh nghiệm quốc tế về phát triển nơng
nghiệp giá trị cao, những khó khăn và thách thức của nông nghiệp Việt Nam
trong phát triển nông nghiệp, đề xuất nền nông nghiệp mới và các giải pháp
chiến lƣợc cho việc phát triển nông nghiệp giá trị gia tăng cao [23].

Những cơng trình trên nghiên cứu trên nhiều góc độ khác nhau về NNN
và TCCNNN là cơ sở lý luận cũng nhƣ thực tiễn cho việc nghiên cứu đề án
tốt nghiệp.

3. Mục tiêu nghiên cứu


ề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về TCCNNN trên địa
bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

5

ề án nghiên cứu các hoạt động QLNN về TCCNNN trên địa bàn
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Nghiên cứu hoạt động QLNN về TCCNNN trên địa bàn

huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh

Thời gian: Nghiên cứu QLNN về TCCNNN trên địa bàn huyện từ năm
2018 - 2022 và định hƣớng đến 2030.

hủ thể nghiên cứu: hính quyền huyện Vĩnh Thạnh trong QLNN về
TCCNNN.

5. Nội dung nghiên cứu
NNN mà ề án nghiên cứu là nghĩa rộng bao gồm nơng, lâm, ngƣ
nghiệp. ề án có 3 nội dung cơ bản: Nghiên cứu cơ sở lý luận QLNN về
TCCNNN trên địa bàn cấp huyện. ánh giá những điểm mạnh và điểm yếu
của QLNN về TCCNNN trên địa bàn tỉnh ình ịnh. ƣa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện QLNN về TCCNNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh

ình ịnh.

Trong nội dung QLNN về TCCNNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh ình ịnh, ề án tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản sau: Xây
dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn và các chƣơng trình, dự án TCCNNN; Ban
hành, tuyên truyền và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chính sách hỗ trợ TCCNNN; Tổ chức bộ máy QLNN về TCCNNN; Xây dựng
cơ sở hạ tầng, hình thành và phát triển khu vực phụ trợ nhằm tạo điều kiện
cho TCCNNN; Quản lý và phát triển các hình thức TCCNNN; Thanh tra,
kiểm tra giám sát việc QLNN về TCCNNN

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.1. Phương pháp luận
ề tài đƣợc thực hiện dựa trên quan điểm của hủ nghĩa Mác - Lênin;

tƣ tƣởng Hồ hí Minh; quan điểm, đƣờng lối của ảng và Nhà nƣớc về nông
nghiệp, nông dân và nông thôn cũng nhƣ TCCNNN.

6

6.2. Phương pháp nghiên cứu
ề án dựa trên phƣơng pháp luận là chủ trƣơng của ảng, chính sách

và pháp luật của Nhà nƣớc về NNN, TCCNNN.

ề án sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, theo hƣớng từ cơ sở
lý thuyết đến thực tiễn QLNN về TCCNNN, các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả QLNN về TCCNNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh.


ề án sử dụng các phƣơng pháp: thực nghiệm khoa học, thống kê, so
sánh, chuyên gia… để sử dụng các dữ liệu lập bảng biểu, biểu đồ, lập bảng so
sánh giữa các đối tƣợng, các thông tin thu thập, điều tra, phỏng vấn chuyên gia,
cán bộ quản lý về TCCNNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh.

ề án sử dụng phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin thông qua các
số liệu nhƣ các báo cáo hàng năm, số liệu thống kê liên quan đến phát triển
chăn nuôi của U N tỉnh ình ịnh, Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn ình ịnh và Niên giám thống kê ình ịnh đó lựa chọn các thơng tin
thứ cấp để đánh giá thực trạng QLNN về TCCNNN trên địa bàn huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh ình ịnh.

ề án sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia, phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp phân tích và tổng hợp... để phân tích kết quả hoạt động
QLNN về TCCNNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh ình ịnh rút ra
những điểm mạnh và điểm yếu.

7

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1.1. Tổng quan về ngành nông nghiệp và tái cơ cấu ngành nông nghiệp

1.1.1. Khái niệm nông nghiệp và tái cơ cấu ngành nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp

Theo iáo trình KTNN, Vũ inh Thắng chủ biên: “Nông nghiệp nếu
hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có NTT, NCN và ngành dịch vụ trong nơng nghiệp;

còn hiểu theo nghĩa rộng còn bao gồm cả NLN và NTS” [15].

Theo Từ điển tiếng Việt do Hồng Phê chủ biên: “Nơng nghiệp là
ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, cung cấp sản phẩm trồng trọt và
sản phẩm chăn nuôi” [19].

Trên cơ sở phân tích các khái niệm về nơng nghiệp ở trên, có thể đƣợc
hiểu nơng nghiệp một cách khái qt:“Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật
chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác
cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo
ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp”.

Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, với nhiều sản phẩm khác
nhau, đƣợc phân chia theo các chuyên ngành nhƣ: Nông nghiệp thuần gồm:
trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ. Lâm nghiệp gồm: trồng rừng, khai thác gỗ,
lâm sản ngoài gỗ, dịch vụ lâm nghiệp. Ngành này có chức năng xây dựng,
quản lý bảo vệ rừng, khai thác lợi dụng rừng, chế biến lâm sản và chức năng
mơi trƣờng nhƣ: phịng chống thiên tai và hình thành các đặc điểm văn hóa,
xã hội của nghề rừng. Thủy sản bao gồm: nuôi trồng và phát triển nguồn lợi
thủy sản tại các thủy vực biển, sông và hồ chứa.

1.1.1.2. Khái niệm tái cơ cấu ngành nông nghiệp
* Khái niệm cơ cấu ngành nông nghiệp

Theo Từ điển ách khoa Nông nghiệp Việt Nam: CCNN là hệ thống
các ngành sản xuất trong nông nghiệp được lựa chọn, quyết định thực hiện

8

trong thực tế ở một địa phương hay một quốc gia. Còn cơ cấu KTNN là tổng

thể các mối quan hệ theo tỉ lệ về số lượng của các bộ phận cấu thành trong
quá trình phát triển nơng nghiệp theo từng giai đoạn KT - XH nhất định.

Nhƣ vậy, cơ cấu NNN có thể đƣợc hiểu là mối quan hệ tỷ lệ về số
lƣợng và giá trị giữa các chuyên ngành, tiểu ngành bộ phận. Nói cách khác,
cơ cấu NNN phản ánh quan hệ tỷ lệ về giá trị sản lƣợng, quy mô sử dụng đất
của các chuyên ngành, tiểu ngành cấu thành nên NNN. ác chuyên ngành,
tiểu ngành này đƣợc xem xét trên các quy mô: tổng thể nền kinh tế, vùng và
tiểu vùng.

ơ cấu NNN thể hiện vị thế của từng chuyên ngành, tiểu ngành trong
mối quan hệ với toàn NNN (qua các tỷ lệ khác nhau tham gia vào NNN) trong
một thời gian nhất định. Trong cơ cấu NNN, các chuyên ngành, tiểu ngành có
mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau phát triển trong phạm vi về
không gian, thời gian và trên cơ sở điều kiện hạ tầng kinh tế ở từng nơi

* Khái niệm tái cơ cấu ngành nông nghiệp

Theo Từ điển tiếng Việt định nghĩa “tái” có nghĩa là “lại, trở lại lần
nữa”. ịn theo Từ điển ách khoa toàn thƣ mở Wikipedia “Tái” và “Tái cơ
cấu” đƣợc hiểu nhƣ sau: “Tái có nghĩa là lặp lại một việc mà mình đã làm
trƣớc đó”; “Tái cơ cấu là việc xem xét và cấu trúc lại một phần, một số phần
hoặc toàn bộ một tổ chức, một đơn vị hay một lĩnh vực nào đó”.

Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: TCCNNN là quá trình cơ cấu lại
NNN theo hướng bố trí, sắp xếp lại các chuyên ngành sản xuất theo nguyên
tắc sử dụng tối đa lợi thế so sánh và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào để
tạo ra hiệu quả kinh tế, năng lực cạnh tranh cao hơn, bền vững hơn cho toàn
ngành, là quá trình phát triển gắn với thay đổi quy mơ sản xuất của các
chuyên ngành nhằm tạo ra nông sản phẩm có chất lượng và giá trị cao, phù

hợp với nhu cầu thị trường, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nước,
nâng cao thu nhập cho nông dân và đảm bảo tính bền vững.

Thực chất của T NNN là quá trình sắp xếp lại các yếu tố liên quan đến
chuỗi giá trị các ngành hàng nông nghiệp. Từ khâu quy hoạch, cơ sở hạ tầng, tổ

9

chức sản xuất, chuỗi cung ứng dịch vụ sản xuất, thu hoạch, thu mua, chế biến,
bảo quản và tiêu thụ… Với các cơ cấu đƣợc sắp xếp và thực hiện khơng cịn
phù hợp hay đảm bảo cho các lợi thế. ặc biệt khi nền kinh tế cần ứng dụng từ
KH N, đảm bảo cho các chuyển dịch cơ cấu phù hợp với thực tế.

Theo nghĩa rộng, TCC còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản. T đã thể
hiện sự thay đổi trong cơ cấu phân chia và thực hiện của NNN nói chung. Với
các nhóm ngành bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ
chế nông sản. Tính chất chuyển dịch phù hợp với nhu cầu địi hỏi hay tính chất
kinh tế của các quốc gia. ên cạnh lâm nghiệp và thủy sản đƣợc thúc đẩy. Do
các tính chất trong tiềm năng và lợi thế mang lại trong hiệu quả kinh tế nói
chung và NNN nói riêng.

1.1.2. Đặc điểm của tái cơ cấu ngành nông nghiệp

1.1.2.1. Tái cơ cấu ngành nông nghiệp là một nội dung trong phát triển tổng
thể nền kinh tế

Nơng nghiệp là một nhóm ngành trong tổng thể nền kinh tế. Ngày
10/6/2013, Thủ tƣớng hính phủ đã ký Quyết định số 899/Q -TTg phê duyệt

ề án “TCCNNN theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền

vững”. Sau đó, Nghị quyết số 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh
tế giai đoạn 2016 - 2020 cũng đặt ra nhiệm vụ cần cơ cấu lại mạnh mẽ NNN
gắn với xây dựng NTM có hiệu quả. Quyết định số 1819/Q -TTg ngày
16/11/2017 về phê duyệt kế hoạch cơ cấu lại NNN giai đoạn 2017 - 2020 đặt
mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững, nâng cao giá trị gia
tăng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh; cải thiện nhanh hơn đời sống của nơng
dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, bảo vệ mơi trƣờng, sinh thái và góp phần
bảo đảm an ninh quốc phòng. Tại hỉ thị số 16/ T-TTg ngày 25/6/2019 về
xây dựng kế hoạch phát triển KT - XH và dự tốn NSNN năm 2020, Thủ
tƣớng hính phủ cũng yêu cầu, đối với khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản, cần tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp cơ cấu lại NNN
gắn với đổi mới mơ hình tăng trƣởng và xây dựng NTM, nhằm tạo đột phá
trong phát triển nông nghiệp hiện đại, hiệu quả, bền vững, thích ứng với biến
đổi khí hậu và hội nhập quốc tế.


×