Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.14 KB, 2 trang )
Đối thủ Thị Sản phẩm Chiến lược Mar 4P
cạnh phần
tranh Ưu điểm Nhược điểm
6,7%
Nutifoo -Nguồn sữa -Có thể gây -Product:
d được lấy từ nóng hoặc táo + Nutifood phát triển với mục tiêu chất lượng và sự
trang trại bị bón ở một số hướng tới cộng đồng, được thể hiện qua slogan
trên cao trẻ không hợp "giải pháp dinh dưỡng của chuyên gia". Để tập
nguyên Gia Lai vì sữa có trung vào chất lượng sản phẩm, đầu tư vào nhà
với tiêu chí 6S: nhiều chất. máy tại khu CN Mỹ Phước, Bình Dương với các hệ
Đất sạch, - Đây là sữa thống và thiết bị hiện đại nhập khẩu từ Đức và
khơng khí sạch, bột công thức Thụy Điển.
nước sạch, cỏ có vị ngọt đặc + Bao bì sản phẩm: Nutifood đã chi ra số tiền lớn
sạch, nhiệt độ trưng nên có để mời Cowan, một nhà thiết kế thương hiệu hàng
mát 21- 25 C thể không đầu của Úc, nhằm tạo ra bao bì bắt mắt và nhất
và thu hoạch hợp với một quán, phù hợp với thị hiếu của khách hàng mục
sản lượng thấp số bé thích tiêu của Nutifood.
chỉ 25 lít/ ngày uống sữa -Price:
để bị giữ chất cơng thức vị Giá cả của các sản phẩm được điều chỉnh linh hoạt
lương sũa tốt nhạt như sữa tùy thuộc vào sản phẩm và phân khúc thị trường
nhất. Meiji, Glico, mục tiêu. Nutifood, trong môi trường cạnh tranh
-Các sản phẩm Morinaga,… sòng phẳng của thị trường sữa Việt Nam, đã nghiên
được điều chế cứu kỹ lưỡng đối thủ và tập trung vào việc phát
theo công thức triển các sản phẩm sữa bình dân. Giá bán của các
dinh dưỡng sản phẩm sữa Nutifood thường thấp hơn khoảng 5-
đặc trị được 7% so với các thương hiệu đối thủ như Vinamilk
nghiên cứu bởi hay TH True Milk. Ví dụ, mặt hàng Nuti IQ 1-3 tuổi,
các chuyên gia 900g có giá bán chỉ 196 nghìn/ hộp, thấp hơn so
dinh dưỡng với các sản phẩm tương đương của các đối thủ.
hàng đầu thế Chiến lược giá thấp này giúp Nutifood cạnh tranh
giới. hiệu quả và giữ chân được thị phần, trong khi vẫn