Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần giao nhận kto vị trí công việc chuyên viên kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.24 KB, 47 trang )

lOMoARcPSD|39472803

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tại Công ty Cổ Phần Giao Nhận KTO
Vị trí cơng việc: Chun viên kinh doanh
Người hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Thu Hiền
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Phú
Mã sinh viên : 1454010199
Lớp : Digital Marketing 1401

Hà Nội, tháng 03/2024

lOMoARcPSD|39472803

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần giao nhận
KTO mà em thực hiện là một cơng trình nghiên cứu mang tính độc lập, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên hướng dẫn ThS. Phạm Thị Thu Hiền, bên
cạnh đó khơng có bất cứ sự sao chép nào khác.
Đây là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình thực tập tại đơn
vị. Các số liệu và kết quả trình bày trong bài báo cáo hồn tồn trung thực. Em xin
chịu hồn tồn trách nhiệm nếu như có bất cứ vấn đề gì xảy ra liên quan đến tính chính
xác và duy nhất của sản phẩm này.

Hà Nội, ngày 01 tháng 03 n愃؀m 2024
Sinh viên thực hiện


Phú
Nguyễn Thị Phú

LỜI CẢM ƠN

lOMoARcPSD|39472803

Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước tiên em xin gửi đến các
quý thầy, cô giáo Trường Đại học Đại Nam lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Vì
đã dạy cũng như truyền đạt cho em những kiến thức có giá trị nhất để làm hành trang
cho cơng việc của em sau này.

Đặc biệt, em xin gửi đến cô Phạm Thị Thu Hiền – người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị, cũng như đồng nghiệp
công ty Cổ Phần Giao Nhận KTO đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu
thực tiễn trong suốt q trình thực tập tại cơng ty.

Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo của Trường Đại học Đại Nam
và Khoa Quản Trị Kinh Doanh cũng như các Phịng ban chức n愃؀ng đã tạo cho em có
cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng
những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em
nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho công việc
sau này của bản thân.

Vì kiến thức bản thân cịn nhiều hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ cơ cũng như quý công ty.


Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 01 tháng 03 n愃؀m 2024
Sinh viên thực hiện
Phú
Nguyễn Thị Phú

MỤC LỤC

lOMoARcPSD|39472803

CHƯƠNG 1. BÁO CÁO TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỐ PHẦN GIAO NHẬN
KTO.............................................................................................................................. 1

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Giao Nhận KTO. 1
1.1.1 Thông tin chung.............................................................................................1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển................................................................1
1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi..............................................................2
1.1.4 Lĩnh vực hoạt động........................................................................................3

1.2 Cơ cấu tổ chức....................................................................................................8
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỐ PHẦN GIAO NHẬN KTO.................................................................................10

2.1. Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Giao Nhận KTO...................10
2.1.1 Đặc điểm về vốn...........................................................................................10
2.1.2 Đặc điểm về tài sản......................................................................................12
2.1.3 Đặc điểm về sản phẩm, chất lượng sản phẩm..............................................14
2.1.4 Đặc điểm về thị trường và đối thủ cạnh tranh.............................................17
2.1.5 Đặc điểm về nguồn nhân lực.......................................................................20


2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty KTO từ năm 2020-2022........22
2.3 Kết quả kinh doanh từng dịch vụ của công ty................................................23
2.4 Kết quả kinh doanh từng thị trường của công ty...........................................24
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ CƠNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CƠNG
TRONG Q TRÌNH THỰC TẬP.........................................................................27
3.2 Vị trí và nhiệm vụ được giao............................................................................28
3.2. Quy trình chi tiết giao nhận lơ hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công
ty Cổ Phần Giao Nhận KTO..................................................................................29
3.3 Kết quả thực tập...............................................................................................34
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, GIẢI PHÁP CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
GIAO NHẬN KTO...................................................................................................36
4.1 Nhận xét chung.................................................................................................36

4.1.1 Thuận lợi......................................................................................................36
4.1.2 Khó khăn......................................................................................................37
4.2 Đề xuất............................................................................................................... 37
KẾT LUẬN................................................................................................................39

DANH SÁCH BẢNG BIỂU

lOMoARcPSD|39472803

Bảng 2.1. Tình hình vốn của Cơng ty CP Giao nhận KTO từ 2020-2022....................10
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của cơng ty trong giai đoạn 2020-2022............................12
Bảng 2.3. Điều kiện giao nhận hàng hóa của DHL......................................................14
Bảng 2.4. Cơ cấu nhân sự của CTCP Giao nhận KTO.................................................21
Bảng 2.5. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2020-2022...................22
Bảng 2.6. Tổng hợp doanh thu từng dịch vụ của công ty từ 2020-2022.......................23
Bảng 2.7. Tổng hợp doanh thu từng thị trường của công ty từ 2020-2022...................25

Bảng 3.1. Thời gian và nội dung thực tập....................................................................27

DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1. Logo của cơng ty............................................................................................1
Hình 1.2. Một trong những kho ở TPHCM....................................................................7
Hình 1.3. Cấu trúc bộ máy Công ty Cổ Phần Giao nhận KTO.......................................8
Hình 2.1. Tình hình xuất nhập khẩu Việt Nam trong tháng 2 giai đoạn 2013-2022.....17
Hình 2.2. Trị giá xuất khẩu của một số nhóm hàng lớn trong 2 tháng/2021-2022.......18
Hình 2.2. Trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng lớn trong 2 tháng/2021-2022......19
Hình 2.3. Thị phần ngành Chuyển phát nhanh quốc tế ở Việt Nam n愃؀m 2022............20
Hình 3.1. Quy trình giao nhận lơ hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Cơng ty Cổ
Phần Giao Nhận KTO..................................................................................................29
Hình 3.2. Sơ đồ chuẩn bị hồ sơ hải quan......................................................................30

PHẦN MỞ ĐẦU

lOMoARcPSD|39472803

Hiện nay, Việt Nam đang trải qua q trình mạnh mẽ hóa q trình hội nhập với
kinh tế quốc tế, đồng thời tham gia vào nhiều Hiệp định Thương mại Quốc tế. Đặc
biệt, việc gia nhập Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương đã mở ra nhiều cơ hội
phát triển cho ngành kinh tế nói chung và lĩnh vực logistics nói riêng, cung cấp một cơ
hội để tham gia sâu rộng hơn trên thị trường quốc tế. Nhu cầu về giao thương giữa các
quốc gia trên toàn cầu ngày càng t愃؀ng cao, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hoạt
động logistics. Các doanh nghiệp logistics ngày càng khẳng định vị thế và tầm quan
trọng của hoạt động giao nhận vận tải trong nền kinh tế thị trường. Trong bối cảnh
này, KTO Logistics đã ra đời với khẩu hiệu "Solution for your business," cam kết giải
quyết và cung cấp các dịch vụ vận tải hỗ trợ cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Công
ty Cổ phần Giao nhận KTO đã xây dựng được uy tín cao trong ngành và được đối tác
cũng như khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ. Với kiến thức và kinh

nghiệm thu được trong thời gian thực tập tại công ty, bài cáo thực tập của em mang đề
mục: “BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
KTO.”

Kết cấu của bài báo cáo bao gồm 4 chương:
Chương 1. Báo cáo tổng quan về công ty cố phần giao nhận KTO
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty cố phần giao nhận KTO
Chương 3: Nội dung và kết quả công việc được phân công trong quá trình thực tập
Chương 4: Một số đề xuất, giải pháp cho công ty cổ phần giao nhận KTO

lOMoARcPSD|39472803

CHƯƠNG 1. BÁO CÁO TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY CỐ PHẦN GIAO NHẬN KTO

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Giao Nhận KTO

1.1.1 Thơng tin chung

Hình 1.1. Logo của cơng ty
(Nguồn: Cơng ty Cổ phần Giao Nhận KTO)

Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần ngồi Nhà Nước
Tên cơng ty: Công ty Cổ phần Giao Nhận KTO
Tên quốc tế: KTO LOGISTICS JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: KTO LOGISTICS., JSC
Trụ sở: Tầng 21, Tòa nhà Capital Tower, 109 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam,
Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
V愃؀n Phịng: NO2T2, Khu đơ thị Ngoại giao đồn, Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ
Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Người đại diện pháp luật: HOÀNG NGỌC KHÁNH
Ngày hoạt động: Ngày 23 tháng 11 n愃؀m 2015
Mã số thuế: 0107130033
Điện thoại: 02438135888
Website: www.ktologistics.com
Email:

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Giao Nhận KTO (KTO LOGISTICS., JSC) ra đời và nhận

được giấy phép hoạt động vào ngày 23/11/2015 tại Hà Nội, theo Quyết định của Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Thực tế, công ty KTO Logistics chính thức hoạt
động vào 01/12/2015 với tổng số lao động là 15 người. Có trụ sở tại Tầng 21, Capital
Tower, 109 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
Cho đến đầu tháng 11/2017, công ty chuyển v愃؀n phòng đến địa chỉ mới là N02T2 Khu

1

lOMoARcPSD|39472803

đô thị Ngoại Giao đoàn, Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam và
quy mô hiện tại của doanh nghiệp là 40 người.

Theo Báo Cáo ngành Logistics Việt Nam n愃؀m 2015 của Bộ Công Thương,
ngành logistic đang trải qua sự chuyển đổi đáng kể. KTO Logistics ra đời để đáp ứng
nhu cầu vận tải ngày càng t愃؀ng, kết hợp với sự phát triển kinh tế và mối quan hệ
thương mại mở rộ của Việt Nam. Công ty cam kết cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng
hóa xuất nhập khẩu chất lượng, hiệu quả, và đáp ứng nhanh chóng cho khách hàng.
Trải qua gần 10 n愃؀m phát triển, KTO vẫn luôn cố gắng với tiêu chí đặt khách hàng lên
hàng đầu. Cơng ty không ngừng nỗ lực cung cấp những dịch vụ tốt nhất, với mức giá

cạnh tranh và đảm bảo an toàn hàng hố cho khách hàng và đối tác. KTO ln tự hào
khi nhận được sự đánh giá cao từ các đối tác và khách hàng. Sự tin tưởng này không
chỉ đến từ việc cung cấp dịch vụ logistics chất lượng, mà cịn từ việc đặt lợi ích và nhu
cầu của khách hàng lên hàng đầu, ln tìm kiếm và đề xuất những giải pháp linh hoạt,
phù hợp nhất để giúp khách hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả và thuận lợi hơn. Sự
nhấn mạnh vào chất lượng dịch vụ và sự tận tâm với khách hàng đã giúp KTO đạt
được lịng tin và sự hài lịng từ phía đối tác, góp phần tạo dựng uy tín và vị thế vững
chắc trong lĩnh vực logistics.

1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
● Tầm nhìn
KTO Logistics trong tương lai sẽ trở thành một trong những công ty hàng đầu

trong lĩnh vực chuyển phát nhanh và logistics tại Việt Nam.
● Sứ mệnh
Với phương châm ” GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP CỦA BẠN ", KTO

Logistics luôn luôn cung cấp cho khách hàng các giải pháp dịch vụ logistics hiệu quả
cao dựa trên sự sáng tạo và tối ưu hóa trong hoạt động; KTO ln tập trung vào việc
giảm chi phí thực tế và khơng ngừng đầu tư vào phát triển trí lực của tồn thể cơng
nhân viên và sự cải tiến trong kỹ thuật để mang lại cho quý khách hàng sự hài lòng- tin
cậy và hợp tác phát triển lâu dài.

● Giá trị cốt lõi
Chất lượng: KTO Logistics luôn cố gắng chuẩn bị đầy đủ n愃؀ng lực thực thi, nỗ

lực hết mình để đảm bảo đúng và cao hơn các cam kết của mình với khách hàng, đối
tác; đặc biệt là các cam kết về chất lượng sản phẩm – dịch vụ và tiến độ thực hiện.

Sáng tạo: KTO Logistics luôn đề cao tinh thần dám nghĩ dám làm; khuyến

khích nhân viên tìm tịi, ứng dụng những tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới
vào quản lý, sản xuất; luôn chủ động cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ

2

lOMoARcPSD|39472803

Chữ Tín: KTO Logistics ln coi trọng khách hàng và luôn lấy khách hàng làm
trung tâm, đặt lợi ích và mong muốn của khách hàng lên hàng đầu; nỗ lực mảng đến
cho khách hàng những sản phẩm – dịch vụ hoàn hảo nhất; coi sự hài lịng của khách
hàng là thước đo thành cơng.

Trách nhiệm với nhân viên: KTO Logistics Tạo ra một mơi trường lành
mạnh,duy trì cân bằng giữa công việc và cuộc sống mạnh khỏe cho nhân viên để nhân
viên của KTO Logistics có thể phát huy được tối đã sức sáng tạo và tiềm n愃؀ng cá
nhân.

1.1.4 Lĩnh vực hoạt động
Công ty KTO Logistics cung cấp đa dạng các dịch vụ về logistics để phục vụ

quý khách hàng có nhu cầu vận chuyển, xuất nhập khẩu hàng hóa của mình. Bao gồm:
a) Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế

Chuyển phát nhanh quốc tế là một trong những dịch vụ vận chuyển hàng hóa hàng
đầu, đã đạt được sự phát triển vững mạnh, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối
và thúc đẩy giao thương quốc tế. Được sử dụng để chuyển giao hàng hóa từ một quốc
gia sang quốc gia khác một cách nhanh chóng và đáng tin cậy, dịch vụ này khơng chỉ
đảm bảo tính tồn vẹn của hàng hóa mà cịn tối ưu hóa thời gian giao hàng theo các
thỏa thuận trước đó.


Quy trình vận chuyển quốc tế được thực hiện theo các quy định chặt chẽ của
từng quốc gia, đồng thời sử dụng nhiều phương tiện vận chuyển khác nhau để đảm bảo
tối ưu hóa thời gian và duy trì chất lượng hàng hóa. Đối với chuyển phát nhanh nội
địa, rất nhiều phương tiện có thể sử dụng cho dịch vụ gửi hàng vận chuyển hàng hóa
như xe tải, xe máy, tàu hỏa, máy bay… Sự linh hoạt về phương tiện giúp khách hàng
có nhiều sự lựa chọn hơn về gói cước cũng như thời gian vận chuyển dành cho các đơn
hàng nội địa.
Ngược lại, khi sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế, hai phương thức vận
chuyển chính thường chỉ có máy bay hoặc tàu thủy. Cả hai phương tiện này đều địi
hỏi số lượng hàng hóa rất lớn, tốn nhiều thời gian bốc dỡ, kiểm tra do đó việc giao
hàng cũng kéo dài hơn rất nhiều.

Sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã tạo ra môi
trường thuận lợi cho ngành thương mại điện tử. Điều này đã mở ra những cơ hội lớn
cho khách hàng, đặc biệt là trong việc mua sắm trực tuyến, vượt qua mọi rào cản về
khoảng cách địa lý. Khách hàng khơng chỉ có thể trải nghiệm sự thuận tiện trong q
trình mua sắm, mà cịn tin tưởng vào việc hàng hóa của họ sẽ được giao đến một cách
an tồn và nhanh chóng.

3

lOMoARcPSD|39472803

Tuy nhiên, đối với dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế, thời gian giao hàng chịu
tác động từ rất nhiều yếu tố khách quan nên rất khó để cam kết chính xác về thời điểm
hàng đến tay người nhận. Một trong những yếu tố dẫn đến trì hỗn giao hàng phổ biến
là q trình khai báo hải quan và tình hình thời tiết.

Hiện nay, KTO Logistics là đại lý nhượng quyền của các hãng chuyển phát
nhanh lớn trên thế giới như: DHL, FEDEX, UPS,.. vì thế cơng ty ln có những mức

giá ưu đãi chiết khấu hấp dẫn cho khách hàng. Ngoài ra để đảm bảo đáp ứng tối đa
mọi nhu cầu của khách hàng thì KTO cũng có những tuyến chuyên biệt riêng. Đây
cũng là mảng dịch vụ mới của KTO nhưng đã có những bước phát triển và đã giúp
KTO t愃؀ng doanh thu lớn.

b) Dịch vụ vận tải hàng không quốc tế
Vận tải hàng khơng là hình thức vận chuyển sử dụng phương tiện máy bay vận

chuyển hàng hóa. Hàng sẽ được chở bằng máy bay chuyên chở hàng hóa (Cargo
Aircraft hay Freighter) hoặc chở trong phần bụng máy bay dân dụng (Passenger
Plane). Đây là loại hình vận tải non trẻ, mới phát triển trong những n愃؀m đầu của thế kỷ
20.
Hàng hóa vận chuyển đường hàng không chiếm tỉ trọng nhỏ tổng trọng lượng hàng
vận chuyển quốc tế (chưa đến 0,5%). Tuy nhiên vận tải đường hàng không lại chiếm
tới khoảng 30% về mặt giá trị.

Với phương thức vận chuyển hàng hóa bằng máy bay, sẽ có những điểm khác
biệt rõ ràng so với vận tải bằng đường biển, đường bộ… Có thể thấy rõ rằng chuyển
hàng bằng máy bay là nhanh nhất, an toàn nhất, nhưng chi phí cao nhất. Vì thế,
phương thức vận chuyển này thường phù hợp với những hàng hóa có giá trị cao, nhạy
cảm với thời gian giao hàng, chẳng hạn như:

❖ Thư tín hàng khơng, bưu phẩm nhanh
❖ Động vật sống, nội tạng người, hài cốt
❖ Hàng dễ hư hỏng (thực phẩm, hoa tươi, hàng ướp bằng đá khô)
❖ Dược phẩm
❖ Những món đồ giá trị (vàng, kim cương)
❖ Thiết bị kỹ thuật (hàng công nghệ cao, phụ tùng máy bay, tàu biển, xe hơi)
❖ Hàng tiêu dùng xa xỉ (đồ điện tử, thời trang


Về dịch vụ vận tải hàng không, công ty KTO Logistics hợp tác với nhiều hãng
hàng không lớn trên thế giới như Singapore Airlines, Japan Airlines, China Airlines,
Malaysia Airlines, Korea Airlines, Eva Air, United Airlines, Air France,…Việc kết
hợp với nhiều hãng hàng khơng giúp cho hàng hóa qua KTO có thể vận chuyển đi hầu
hết các nước trên thế giới. Ngồi ra, nhằm giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn,
KTO Logistics còn thực hiện dịch vụ vận chuyển đa phương thức kết hợp các cách

4

lOMoARcPSD|39472803

thức vận chuyển với nhau như là đường biển với đường hàng không, đường hàng
không với đường hàng không trung chuyển qua Singapore và Dubai. Việc kết hợp như
vậy giúp cho sự vận chuyển được hiệu quả hơn và hơn hết là giúp khách hàng giảm
được chi phí vận chuyển.

c) Dịch vụ vận tải đường biển quốc tế
KTO Logistics cung cấp cho khách hàng dịch vụ gửi hàng xuất khẩu và nhập

khẩu bằng đường biển từ Việt Nam đi mọi nơi trên thế giới và ngược lại (hàng nguyên
container FCL và hàng lẻ LCL). Những thị trường mạnh có tần suất gửi hàng đường
biển cụ thể là USA, EUs, JAPAN, ASIA. Với đội ngũ marketing trẻ, n愃؀ng động cùng
với hệ thống đại lý ở nước ngoài mạnh, lịch tàu ổn định giúp cho KTO đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng. Ngồi ra, KTO cịn cung cấp cho khách hàng dịch vụ môi giới
thuê tàu và đại lý hàng hải.

C愃؀n cứ Điều 244 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về môi giới hàng
hải và người môi giới hàng hải như sau: “Môi giới hàng hải là dịch vụ làm trung gian
cho các bên liên quan trong việc giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng vận chuyển,
hợp đồng bảo hiểm hàng hải, hợp đồng thuê tàu, hợp đồng mua bán tàu biển, hợp đồng

lai dắt tàu biển, hợp đồng thuê thuyền viên và các hợp đồng khác liên quan đến hoạt
động hàng hải theo hợp đồng môi giới hàng hải.”

C愃؀n cứ quy định tại Điều 235 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015, đại lý tàu biển
thực hiện các hoạt động như sau: “Đại lý tàu biển là dịch vụ mà người đại lý tàu biển
nhân danh chủ tàu hoặc người khai thác tàu tiến hành các dịch vụ liên quan đến tàu
biển hoạt động tại cảng, bao gồm: việc thực hiện các thủ tục tàu biển đến, rời cảng; ký
kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm hàng hải, hợp đồng bốc dỡ hàng hóa,
hợp đồng thuê tàu, hợp đồng thuê thuyền viên; ký phát vận đơn hoặc chứng từ vận
chuyển tương đương; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực phẩm, nước sinh hoạt cho tàu
biển; trình kháng nghị hàng hải; thông tin liên lạc với chủ tàu hoặc người khai thác tàu;
dịch vụ liên quan đến thuyền viên; thu, chi các khoản tiền liên quan đến hoạt động
khai thác tàu; giải quyết tranh chấp về hợp đồng vận chuyển hoặc về tai nạn hàng hải
và dịch vụ khác liên quan đến tàu biển.”

d) Dịch vụ vận tải nội địa
Vận chuyển hàng hóa nội địa là q trình vận chuyển nhiều loại hàng hóa với

các phương thức như đường bộ, đường sắt, đường biển và hàng không. Đối với vận tải
nội địa bằng đường bộ khá phổ biến, sử dụng chủ yếu bằng container hoặc các loại xe
chuyên chở khác như xe tải, xe thùng và xe bồn. Hàng hóa vận chuyển linh hoạt từ
khối lượng nhỏ đến lớn hay hàng ở dạng rắn, lỏng.

Tránh tình trạng ùn tắc, giảm tải cho đường bộ, nhiều doanh nghiệp dần chuyển
hướng sang vận chuyển hàng nội địa bằng đường sắt. Tiết kiệm chi phí vận chuyển vì

5

Downloaded by linh tran ()


lOMoARcPSD|39472803

nhờ hàng hóa đều tập trung về ga trước khi xếp lên tàu. Vận chuyển hàng hóa nội địa
đường biển có giá cước vận chuyển rẻ hơn so với các phương thức vận chuyển khác,
n愃؀ng lực chuyên chở và độ an toàn cao vì ít gặp rủi ro trong q trình vận chuyển. Vận
chuyển hàng hóa đường hàng khơng trở thành xu hướng chọn lựa của nhiều khách
hàng bởi ưu điểm nổi bật về mặt thời gian, tốc độ di chuyển nhanh chóng, hàng hóa an
tồn.
Hiện nay, tuyến đường vận chuyển hàng nội địa có những hình thức vận chuyển chủ
yếu gồm đường bộ, biển, sắt và hàng không. Nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển hàng
nhanh và an tồn với chi phí hợp lý, nhiều công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng
hóa nội địa đã ra đời trong phạm vi hoạt động rộng khắp cả nước, hình thức vận
chuyển đa dạng, phong phú.

Đường bộ: Hiện nay, đường bộ Việt Nam dần được mở rộng và cải thiện. Nhờ
đó, hàng hóa nội địa được vận chuyển thông qua hệ thống vận tải đường bộ với từng
đơn hàng, tiết kiệm chi phí tối đa. Hình thức vận chuyển này phù hợp với khoảng cách
ngắn và độ cần thiết của hàng ở mức trung bình.

Đường sắt: Hơn 100 n愃؀m nay, tuyến đường sắt Việt Nam đã đưa vào sử dụng
rộng rãi và dùng vận chuyển hàng hóa vơ cùng an toàn, chắc chắn. Ngoài những toa
chở người, hệ thống đường sắt còn thiết kế riêng các toa chở hàng hóa nên chất lượng
hàng đảm bảo cao.

Đường biển: Với mạng lưới sơng ngịi dày đặc, bờ biển dài và chạy dọc khắp cả
nước, vận tải đường biển là một trong những hình thức vận chuyển nội địa tối ưu hiện
nay. Các tàu có cơng suất lớn được trang bị những khoang chứa to, chở được hàng hóa
trọng tải lớn và ít gặp rủi ro trong quá trình vận chuyển nên hàng hóa đạt độ an tồn
cao.


Đường hàng không: Nhiều tuyến bay nội địa được nâng cấp, tạo điều kiện thuận
lợi để vận chuyển hàng hóa dễ dàng. Tốc độ di chuyển của máy bay vượt xa các
phương tiện khác, được xem như ông vua về tốc độ trong các phương tiện vận chuyển
nội địa. Vì vậy, thời gian vận chuyển hàng hóa rất nhanh, dù khoảng cách có tới hàng
tr愃؀m km.
KTO Logistics có lợi thế đó chính là cơng ty có một mạng lưới các nhà cung ứng dịch
vụ vận tải tại khắp các tỉnh và thành phố của Việt Nam với trang thiết bị vận tải hiện
đại bao gồm các thiết bị nâng, thiết bị thuỷ động lực, xe tải thường, xe tải hạng nặng,
xe chở container, xe vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, các loại phà, xà lan, đầu kéo,
cần cẩu và nhiều thiết bị, phương tiện chuyên dụng khác.

e) Dịch vụ hải quan và cho thuê kho bãi
Dịch vụ kho bãi (Warehouse service) hay còn gọi dịch vụ kho hàng và lưu trữ hàng
hóa, là nơi cất giữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm trong suốt quá trình

6

Downloaded by linh tran ()

lOMoARcPSD|39472803

chuyển từ đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng, và còn cung cấp các thơng tin
về những tình trạng, điều kiện lưu trữ và vị trí của hàng hóa được lưu kho.

Hình 1.2. Một trong những kho ở TPHCM
(Nguồn: truy cập ngày 29/2/2024)

Với dịch vụ hải quan, KTO cung cấp 03 dịch vụ đó là tư vấn xuất nhập khẩu,
thơng quan hàng hóa và xin giấy phép xuất nhập khẩu. KTO có đội ngũ nhân viên khai
báo khải quan nhiều n愃؀m kinh nghiệm giúp cho các doanh nghiệp khách hàng hoàn

thành thủ tục hải quan dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, cịn có dịch vụ cho thuê kho bãi.

f) Hàng dự án/ Hàng đặc biệt
Hàng dự án (Project Cargo) là các loại mặt hàng cồng kềnh, hàng siêu trường -

siêu trọng với đặc điểm khơng thể tháo rời, điển hình như phương tiện giao thông, thiết
bị xây dựng hoặc thiết bị khai thác.

Thơng thường, kích thước phổ biến của hàng cơng trình dự án là chiều dài
>20m, chiều rộng >2,5m và chiều cao tính từ mặt đường đi bộ trở lên khoảng 4,2m.
Với tính chất đặc thù như vậy nên vận chuyển hàng dự án u cầu tính chun nghiệp
và vơ cùng khắt khe về thời gian vận tải hàng hóa.

Điều quan trọng nhất trong làm hàng dự án chính là n愃؀ng lực tư vấn cho chủ
đầu tư về các giải pháp và khả n愃؀ng lập kế hoạch thực hiện công việc. Điều này KTO
nhằm đảm bảo cho dự án được thực hiện đúng tiến độ và tránh chi phí phát sinh cho
chủ đầu tư. Với hệ thống chặt chẽ, hiện đại, KTO luôn mang đến những giải pháp quản
lý logistics đáng tin cậy từ những chuyên gia có thể xử lý bất cứ dự án hàng quá khổ
quá tải (hàng siêu trường siêu trọng).

7

Downloaded by linh tran ()

lOMoARcPSD|39472803

1.2 Cơ cấu tổ chức
Nhìn chung mơ hình quản lí cơng ty Cơng ty Cổ Phần Giao Nhận KTO dần vào

ổn định, thốt khỏi mơ hình cơng ty gia đình được tổ chức theo mơ hình cơ cấu trực

tuyến gồm 3 cấp với người đứng đầu là giám đốc. Tiếp theo là cấp phó giám đốc và
sau đó là các bộ phận chức n愃؀ng cụ thể. Sơ đồ sau đây sẽ trình bày rõ hơn về cơ cấu tổ
chức của công ty KTO Logistics.

Giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận kinh Bộ phận chăm Bộ phận chứng Bộ phận kế Bộ phận giao Bộ phận nhân
doanh sóc khách hàng từ toán nhận sự

(CSKH)

Hình 1.3. Cấu trúc bộ máy Cơng ty Cổ Phần Giao nhận KTO

(Nguồn: Phịng Nhân sự, công ty Cổ Phần Giao Nhận KTO)
Cụ thể, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận như sau:

● Giám Đốc
Giám đốc là người đứng đầu, là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách

nhiệm trước pháp luật đối với mọi hoạt động của cơng ty. Giám đốc có nhiệm vụ quyết
định các chủ trương, chương trình kế hoạch và biện pháp công tác của công ty, lãnh
đạo và điều hành đơn vị hồn thành nhiệm vụ chính trị của mình và nộp ngân sách nhà
nước đầy đủ. Tổ chức và sử dụng có hiệu quả lao động, vật chất kỹ thuật, vật tư tài
sản, bảo toàn và phát triển nguồn vốn kinh doanh. Giám đốc có quyền tuyển dụng, đề
bạt, cách chức, cho thôi việc, kỷ luật, t愃؀ng lương đối với cán bộ cơng nhân viên trong
tồn cơng ty. Ký kết các hợp đồng kinh tế về sản xuất - kinh doanh, ký kết các bản kế
hoạch thống kê, báo cáo, giao dịch...đào tạo bồi dưỡng ch愃؀m lo đời sống vật chất, tinh
thần cho cán bộ công nhân viên.


● Phó Giám Đốc
Phó Giám đốc là người thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc uỷ quyền. Tùy vào

từng mảng cơng việc mà phó giám đốc sẽ có các nhiệm vụ khác nhau, cụ thể có thể
phụ trách quản lý nhân sự, quản lý tài chính, quản lý kinh doanh và sản xuất. Phó
Giám đốc là người tổng hợp thơng tin, ý kiến của các phịng ban, bộ phận để báo cáo
với Giám đốc. Qua đó có thể tham mưu hỗ trợ cho Giám đốc giải quyết các vấn đề khó
kh愃؀n của cơng ty, giúp cơng ty phát triển.

● Bộ phận Kinh doanh

8

Downloaded by linh tran ()

lOMoARcPSD|39472803

Đây được xem là bộ phận nịng cốt của cơng ty bởi bộ phận kinh doanh chính là
bộ phận trực tiếp mang lại lợi nhuận cho cơng ty. Bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ tìm
kiếm khách hàng, hợp đồng và phát triển mở rộng thị trường cho cơng ty. Ngồi ra, bộ
phận này cịn phải xây dựng các chính sách bán hàng cho từng thị trường của công
ty,đưa ra các phương án quảng cáo để tiếp cận đến khách hàng. Hằng tuần hàng
tháng,trưởng bộ phận có trách nhiệm báo cáo doanh thu, sản lượng đến ban giám đốc
của công ty.

● Bộ phận hỗ trợ (ch愃؀m sóc khách hàng)
Bộ phận hỗ trợ hay cịn gọi là ch愃؀m sóc khách hàng có nhiệm vụ hỗ trợ bộ phận

kinh doanh. Khi bộ phận kinh doanh báo thơng tin về khách hàng và lơ hàng thì bộ

phận ch愃؀m sóc khách hàng (CSKH) sẽ trực tiếp liên hệ để bố trí xe, cũng như nhân sự
để bốc dỡ giao hàng. Ngồi ra,bộ phận hỗ trợ cịn giúp khách hàng giải quyết những
thắc mắc, khó kh愃؀n, thu thập các phản hồi của khách

● Bộ phận chứng từ
Thực hiện xử lý các loại giấy tờ khi có đơn hàng được đặt như hợp đồng,

invoice, packing list, C/O, B/L, tờ khai hải quan,… Đây là bộ phận sẽ giúp khách hàng
và cơng ty hồn thành các loại chứng từ cần thiết để vận chuyển một lô hàng. Mọi giấy
tờ thủ tục của lô hàng sẽ được bộ phận chứng từ thực hiện và theo dõi để báo cáo với
cấp trên.àng để báo cáo với cấp trên và xây dựng các kế hoạch ch愃؀m sóc khách hàng.

● Bộ phận kế toán
Là bộ phận được xem là quản lý nguồn tiền của cơng ty. Có nhiệm vụ ghi chép,

thực hiện những cơng việc liên quan đến tài chính – kế tốn của cơng ty, phản ánh các
số liệu về chi phí, doanh thu của cơng ty. Bên cạnh đó, kế tốn cịn tham gia hỗ trợ các
bộ phận khác để lên kế hoạch kinh doanh hiệu quả và tham mưu, báo cáo cho ban
giám đốc về kế hoạch chi tiêu giúp doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao nhất.

● Bộ phận giao nhận
Có nhiệm vụ thơng quan hải quan, xin giấy phép kiểm hóa, giấy C/O và một

sốgiấy tờ liên quan để vận chuyển hàng hóa. Bộ phận giao nhận có trách nhiệm nhận
hàngvà giao hàng đến tận nơi cho khách hàng.

● Bộ phận nhân sự
Vai trò của phòng nhân sự là tuyển chọn, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

chất lượng nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp ngày càng phát triển. Đây là bộ phận có

trách nhiệm thơng tin đến nhân viên về Luật Lao Động, những chính sách lương
thưởng, đãi ngộ phúc lợi dành cho người lao động của công ty và phụ trách ch愃؀m sóc
đời sống của tồn bộ nhân viên. Khi có vấn đề về tranh chấp tại cơng ty thì bộ phận
nhân sự cũng đại diện cơng ty để xử lý. Ngồi ra, bộ phận nhân sự cịn chịu trách

9

Downloaded by linh tran ()

lOMoARcPSD|39472803

nhiệm tuyển dụng lao động mới cho cơng ty sau đó tiến hành đào tạo những kĩ n愃؀ng và
nghiệp vụ cho họ.

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỐ PHẦN GIAO NHẬN KTO

2.1. Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Giao Nhận KTO

2.1.1 Đặc điểm về vốn
Bảng dưới đây cho thấy tình hình sử dụng vốn của cơng ty KTO trong giai đoạn

2021-2022.

Bảng 2.1. Tình hình vốn của Công ty CP Giao nhận KTO từ 2020-2022

Chỉ N愃؀m 2020 N愃؀m 2021 N愃؀m 2022 So Sánh 2020/2021 So sánh 2021/2022

Tiêu VNĐ TT VNĐ TT VNĐ TT VNĐ TT VNĐ TT
(%) (%) (%) (%) (%)


A. NỢ 653,515,025 7 1,181,531,365 12.14
PHẢI 9,075,950,425 22 9,729,465,450 22 10,910,996,815 23
TRẢ

1. Nợ
ngắn 7,344,717,225 17 7,967,737,285 4 8,821,718,390 19 623,020,060 8 853,981,105 10.72
hạn

2. Nợ 1,731,233,200 4 1,761,728,165 18 2,139,263,425 4 30,494,965 2 377,535,260 18.59
dài hạn

B.
VỐN
CHỦ 33,091,111,415 78 35,100,346,445 78 36,131,739,835 77 2,009,235,030 6 1,031,393,390 2.94
SỞ
HỮU

1.
Nguồn

vốn 24,338,418,625 58 25,128,378,195 56 26,037,667,715 55 789,959,570 3 909,289,520 3.62
chủ sở

hữu

2. Lợi 8,752,692,790 21 9,971,968,250 22 10,094,072,120 21 1,219,275,460 14 122,103,870 1.22
nhuận
chưa
phân


10

Downloaded by linh tran ()

lOMoARcPSD|39472803

phối
TỔNG 42,167,061,840 100 44,829,811,895 100 47,042,736,650 100 2,662,750,055 6 2,212,924,755 4.94
VỐN

(Nguồn: Phịng Kế tốn, Cơng ty Cơng ty Cổ Phần Giao Nhận KTO)

Từ bảng số liệu trên có thể thấy, nguồn vốn kinh doanh của KTO liên tục t愃؀ng
lên qua các n愃؀m từ 2020-2022. Cơ cấu của nguồn vốn khơng có nhiều biến động đáng
kể,vốn của chủ sở hữu vẫn chiếm tỷ trọng đáng kể so với nợ phải trả. Nguồn vốn của
chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao nhất (luôn trên 70%) còn nợ dài hạn chiếm tỷ trọng thấp
nhất trong tổng nguồn vốn của cơng ty. Để phân tích tình hình sử dụng vốn của cơng
ty, ta xét theo hai khía cạnh về quy mơ và về cơ cấu.

a) Về quy mô
Trong hai n愃؀m 2020-2021, quy mô nguồn vốn của công ty được mở rộng, tổng

nguồn vốn t愃؀ng 6% tương ứng 2,662,750,055 đồng, cụ thể trong đó nợ phải trả t愃؀ng
7% tương ứng với 1,181,531,365 đồng, vốn chủ sở hữu t愃؀ng chậm hơn với 6% tương
ứng 1,031,393,390 đồng. Đặc biết lợi nhuận chưa phân phối t愃؀ng với tỷ lệ cao nhất
14% tương ứng 122,103,870 đồng so với n愃؀m trước đó cho thấy các hoạt động của
cơng ty KTO đang hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Về nợ ngắn hạn cũng t愃؀ng với
tỷ lệ đáng kể 8%, sự thay đổi giá trị nợ phải trả của công ty trên đây là điều hợp lý vì
cơng ty đang tập trung vào mở rộng sản xuất kinh doanh nên việc t愃؀ng nợ ngắn hạn

phù hợp với việc đầu tư ngắn hạn phải được tài trợ từ nguồn vốn ngắn hạn. Tiếp đến ở
giai đoạn 2021-2022, tổng nguồn vốn trong giai đoạn này cũng t愃؀ng nhưng nhẹ hơn so
với giai đoạn trước. Tuy nhiên sự thay đổi tỷ trọng lại có sự khác biệt so với giai đoạn
2021-2022, tổng nguồn vốn t愃؀ng chủ yếu là do nợ phải trả t愃؀ng cao với 12,14% trong
đó nợ dài hạn t愃؀ng với tỷ lệ cao nhất 18.59% nguyên nhân chủ yếu là do tình hình dịch
bệnh công ty đã t愃؀ng khoản vay dài hạn lên để đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty.
Nợ ngắn hạn cũng t愃؀ng 10,72% do t愃؀ng các khoản tiền lương nhân viên, trợ cấp...chưa
được thanh tốn. Bên cạnh đó, lợi nhuận chưa phân phối t愃؀ng chậm nhất với 1,22%
nguyên nhân do nợ phải trả t愃؀ng cao làm cho lợi nhuận t愃؀ng chậm hơn.

b) Về cơ cấu
Trong giai đoạn 2020-2022 cơ cấu của tổng nguồn vốn không có quá nhiều thay

đổi, vốn của chủ sở hữu vẫn chiếm tỷ trọng đa số trong tổng nguồn vốn cho thấy tài
sản của công ty được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu, cơng ty đang có đủ
khả n愃؀ng để trả nợ. Tuy nhiên cơ cấu nguồn vốn đang biến đổi theo xu hướng t愃؀ng tỷ
trọng nợ phải trả, giảm tỷ trọng vốn chủ sở hữu.

11

Downloaded by linh tran ()

lOMoARcPSD|39472803

Qua bảng phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn n愃؀m 2020-2022 cho thấy xu
hướng t愃؀ng tỷ trọng nợ phải trả, giảm tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên quy mô gắn
liền với giảm xuống của tỷ lệ quỹ đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
và gia t愃؀ng tỷ trọng của các mục nguồn vốn sở hữu khác. Như vậy, sự thay đổi nguồn
vốn sở hữu vẫn mang một xu hướng cân đối tài chính với sự t愃؀ng nợ dài hạn để mở
rộng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, để đảm bảo tính cân đối giữa nợ và vốn sở hữu

công ty phải chú trọng t愃؀ng tốc độ nguồn vốn sở hữu nhanh hơn để giải quyết cán cân
tài chính khó kh愃؀n trong những n愃؀m đầu mở rộng sản xuất kinh doanh.

2.1.2 Đặc điểm về tài sản
Dưới đây là bảng biểu thị về tình hình tài sản của công ty Cổ phần Giao nhận

KTO trong giai đoạn 2020-2022:

Bảng 2.2. Tình hình tài sản của cơng ty trong giai đoạn 2020-2022

Chỉ Tiêu N愃؀m 2020 N愃؀m 2021 N愃؀m 2022 So Sánh 2020/2021 So sánh 2021/2022
VNĐ TT VNĐ TT VNĐ TT VNĐ TT VNĐ TT
(%) (%)
(%) (%) (%)

A. TÀI 17,668,286,915 41.9 19,052,341,385 42.5 20,542,436,325 43.67 1,384,054,470 7.83 1,490,094,940 7.82
SẢN
NGẮN
HẠN

1. Tiền và
các khoản 3,837,420,175 9.1 4,136,781,820 9.7 4,561,714,670 9.7 299,361,645 7.8 424,932,850 10.27

tương
đương tiền

2. Các
khoản phải 12,212,871,425 28.96 12,212,871,425 29.94 14,436,383,790 30.69 1,210,305,500 9.91 1,013,206,865 7.55
thu ngắn


hạn

3. Tài sản
ngắn hạn 1,617,995,315 3.84 1,492,382,640 3.33 1,544,337,865 3.28 125,612,675 7.76 51,955,225 3.48

khác

B. TÀI
SẢN DÀI 24,498,774,925 58.1 25,777,470,510 57.5 26,500,300,325 56.33 1,278,695,585 5.22 722,829,815 2.8

HẠN

1. Tài sản 22,381,436,990 53.08 22,381,436,990 52.16 23,937,682,565 50.88 1,002,245,195 4.48 554,000,380 2.37
cố định

2. Taì sản 2,117,337,935 5.02 3,396,033,520 5.34 2,562,617,760 5.45 276,450,390 13.06 168,829,435 7.05
dài hạn

12

Downloaded by linh tran ()

lOMoARcPSD|39472803

khác

TỔNG 42,167,061,840 100 44,829,811,895 100 47,042,736,650 100 2,662,750,055 6.31 2,212,924,755 4.94
TÀI SẢN

(Nguồn: Phịng Kế tốn, Cơng ty Cổ Phần Giao Nhận KTO)

Bảng số liệu trên cho thấy cơ cấu về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong

tổng tài sản tương đối đồng đều, hầu như không thay đổi đáng kể qua các n愃؀m trong
giai đoạn từ 2020-2022. Trong đó, tỷ lệ tài sản dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn
trong tổng tài sản. Giống như nguồn vốn, ta sẽ phân tích tình hình sử dụng tài sản của
công ty theo hai khía cạnh là về quy mơ và về cơ cấu:

a) Về quy mô
Đầu tiên trong giai đoạn từ 2020-2021, tổng tài sản của công ty n愃؀m 2021 so

với n愃؀m 2020 đã t愃؀ng 6,31%, tương ứng với 2,662,750,055 đồng. Trong đó, tài sản
ngắn hạn t愃؀ng 7,83% tương ướng với 1,384,054 đồng, tài sản dài hạn t愃؀ng 5,22%
tương ứng với 1,278,695,585 đồng. Tài sản dài hạn khác t愃؀ng nhiều nhất 13,06% do
các khoản chi phí trả trước và các khoản đặt cọc ký quỹ t愃؀ng lên. Bên cạnh đó, chỉ tiêu
các khoản phải thu ngắn hạn cũng t愃؀ng khá nhanh, cụ thể t愃؀ng 9.91% do các khoản
phải thu ngắn hạn đối với những khách hàng sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh t愃؀ng
cao. Tuy nhiên, tài sản cố định thì lại t愃؀ng chậm nhất, chỉ 4,48% cho thấy trong giai
đoạn 2020-2021 tình hình tài sản khơng có biến đổi nhiều.

Tiếp đến giai đoạn 2021-2022, ta thấy rằng tổng tài sản giai đoạn n愃؀m 2021-
2022 t愃؀ng nhẹ hơn so với 2021-2022, chỉ 4,94%, nguyên nhân có thể do tình hình dịch
bệnh COVID 19 khiến tình hình kinh doanh của cơng ty bị ảnh hưởng dẫn đến tốc độ
t愃؀ng trưởng chậm. Tài sản ngắn hạn t愃؀ng 7,82% tương ứng với 298.018.988đồng và tài
sản dài hạn cũng t愃؀ng với mức độ chậm hơn t愃؀ng 2,80% tương ứng144.565.963 đồng.
Bên cạnh đó, chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền t愃؀ng nhiều nhất trong tổng
tài sản (10,27%) cho thấy công ty đã thu hồi được số tiền khá lớn trong các nghiệp vụ
phát sinh như phải thu khách hàng, thanh lý tài sản cố đinh, đầu tư ngắn hạn. Tiếp đến,
chỉ tiêu các khoản phải thu ngắn hạn t愃؀ng 7.55% do công ty đã t愃؀ng tỷ trọng chủ yếu
của Khoản phải thu khách hàng và Trả trước cho người bán, đây là những khoản phải
thu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của công ty.


Tương tự giai đoạn 2020-2021, ở giai đoạn 2021-2022, tài sản cố định vẫn là
chỉ tiêu t愃؀ng trưởng thấp nhất (2,37%), điều đó cho thấy rằng cơng ty KTO vẫn chưa
có nhiều thay đổi lớn về các thiết bị máy móc trong giai đoạn mới.

b) Về cơ cấu
Trong giai đoạn từ 2020-2021, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tài sản

ngắn hạn. Trong đó, tài sản cố định chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản còn các
khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng thấp nhất.

13

Downloaded by linh tran ()

lOMoARcPSD|39472803

Kế tiếp trong giai đoạn 2021-2022, nhìn chung cơ cấu tài sản khơng có nhiều thay đổi
so với n愃؀m 2021, cơ cấu có chiều hướng t愃؀ng tỷ trọng tài sản ngắn hạn và giảm tỷ
trọng dài hạn. Điều đó cho thấy rằng doanh nghiệp đã thu hồi được các khoản nợ ngắn
hạn dẫn đến tiền và các khoản tương đương tiền t愃؀ng cao, ngồi ra cịn cho thấy doanh
nghiệp đã nới lỏng chính sách cho khách hàng nợ, tạm ứng tiền cho khách hàng nhiều
hơn làm cho các khoản phải thu cũng t愃؀ng nhiều hơn.

Dựa vào bảng số liệu cơ cấu tài sản của Công ty CP Giao nhận KTO trong giai
đoạn 2020-2022 ta thấy cơ cấu tài sản ngắn hạn dài, tài sản dài hạn có sự chênh lệch
khơng đáng kể. Cơ cấu tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tài sản ngắn hạn tuy
nhiên đây là một cơ cấu chưa phù hợp với một công ty kinh doanh dịch vụ vốn đầu tư
tập trung chủ yếu vào đầu tư tài sản ngắn hạn. Tuy cơng ty cũng đang có xu hướng
t愃؀ng cơ cấu tài sản ngắn hạn, giảm cơ cấu tài sản dài hạn nhưng con số trên là chưa

đáng kể với cơng ty kinh doanh dịch vụ, vì vậy cơng ty cần có những giải pháp đẩy
mạnh t愃؀ng tỷ trọng tài sản ngắn hạn, giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong cơ cấu.

2.1.3 Đặc điểm về sản phẩm, chất lượng sản phẩm
Công ty Cổ Phần Giao nhận KTO hiện đang tham gia vào lĩnh vực Chuyển phát

nhanh quốc tế. Công ty là đại lý nhượng quyền của DHL Express, thay mặt DHL giúp
khách hàng Việt Nam mở tài khoản và sử dụng dịch vụ DHL.

DHL là hãng vận chuyển lớn nhất thế giới và được sử dụng nhiều nhất ở Việt
Nam, Với mạng lưới toàn cầu trải rộng hơn 220 quốc gia (bao gồm cả những quốc gia
có tình hình chính trị khơng ổn định, quốc gia khó lưu thơng hàng hóa như các nước
Trung Đông, Triều Tiên...) và vùng lãnh thổ với hơn 380 000 nhân viên, DHL chiếm
được tin tưởng của khách hàng vì tốc độ vận chuyển nhanh và an tồn của mình. Theo
số liệu báo cáo thống kê n愃؀m 2020 của DHL Express, có khoảng 1588000 bưu kiện
được vận chuyển mỗi n愃؀m qua DHL. Các dịch vụ mà DHL Express cung cấp cho
khách hàng bao gồm: Dịch vụ xuất khẩu, dịch vụ nhập khẩu, thương mại điện tử và
dịch vụ hải quan.

a) Dịch vụ xuất nhập khẩu
Sau đây là bảng điều kiện giao nhận hàng hóa của DHL:

Bảng 2.3. Điều kiện giao nhận hàng hóa của DHL

DHL Express DHL Express DHL Express 9:00
Wouldwide 12:00 (10h30 tới Mỹ)

Mô tả dịch vụ Phát hàng vào cuối Phát hàng trước Phát hàng trước
ngày làm việc liền 12h trưa vào ngày 9:00 (10h30 tới Mỹ)


14

Downloaded by linh tran ()


×