Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Đáp án Tự luận câu hỏi ôn tập Chủ nghĩa Xã hội Khoa học CTUMP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.71 KB, 10 trang )

ÔN TẬP TỰ LUẬN NGẮN HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

HỌC KỲ 3 NĂM HỌC 2022 - 2023

CHƯƠNG I

1. Trình bày đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa

học.

Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học:

- Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của q trình
phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội.

- Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và
hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến
từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

2. Nêu tác phẩm đánh dấu sự chuyển biến lập trường triết học

và lập trường chính trị của C. Mác và Ph.Ăngghen giai đoạn 1843

- 1844:

- Ph. Ăngghen: “Tình cảnh nước Anh” và “Lược khảo khoa kinh tế -
chính trị” năm 1843

- C. Mác: “Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen – Lời


nói đầu” năm 1844

3. Nêu các phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen.

- Chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Học thuyết về giá trị thặng dư
- Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp cơng nhân
4. Trình bày khái niệm chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa

rộng.

Là chủ nghĩa Mác-Lênin (Triết học, KTCT và CNXHKH), luận giải từ
các góc độ của triết học, KTCT và chính trị-xã hội về sự chuyển biến
tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa cộng sản.
5. Trình bày khái niệm chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa

hẹp.

Chủ nghĩa Xã hội Khoa Học là bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác-
Lênin.

6. Nêu những tiền đề tư tưởng lý luận hình thành chủ nghĩa xã

hội khoa học.

- Triết học cổ điển Đức
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp - Anh
7. Nêu rõ các giai đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội


khoa học.

- C.Mac và Ph.Ăngghen phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học
- V.I.Lênin vận dụng và phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học trong

điều kiện mới

- Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của Chủ nghĩa xã hội khoa học
từ sau khi V.I.Lenin qua đời đến nay

CHƯƠNG II
1. Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công

nhân trên phương diện kinh tế - xã hội.
GCCN là những tập đoàn người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận
hành những cơng cụ sản xuất có tính chất cơng nghiệp ngày càng
hiện đại, trình độ xã hội hóa cao…

2. Bằng kiến thức đã học, các bạn hãy cho biết “Vì sao giai cấp
cơng nhân là con đẻ của nền đại công nghiệp”?

Sự phát triển của cuộc CMKH-CN và nền đại công nghiệp TBCN hay
SX công nghiệp hiện đại buộc người lao động, thợ thủ công phải
biết sử dụng máy móc, phục vụ máy móc, có trình độ, tay nghề,
phẩm chất, tính kỷ luật cao để có thể đáp ứng với nhu cầu của xã
hội lúc bấy giờ => Giai cấp công nhân được ra đời ngay trên PTSX
TBCN, khác biệt cơ bản với các giai cấp khác trong CNTB.
3. Hãy cho biết theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin mâu
thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì?

Mâu thuẫn thuộc về bản chất của CNTB, chừng nào còn CNTB mâu
thuẫn đó vẫn cịn tồn tại:

- Về mặt kinh tế, giữa LLSX mang tính XHH cao với QHSX tư hữu tư
nhân về TLSX

- Biểu hiện về mặt chính trị - XH là mâu thuẫn giữa GCCN và GCTS.

4. Nêu các điều kiện cơ bản để một giai cấp đảm nhận sứ mệnh
lịch sử.

- Đại diện cho PTSX tiên tiến của thời đại

- Có hệ tư tưởng riêng tiến bộ

- Có lợi ích về cơ bản phù hợp với lợi ích của đa số trong XH

- Có tổ chức chính đảng dẫn đường (từ khi CNTB ra đời).

5. Hãy cho biết những điểm tương đồng của giai cấp công
nhân hiện nay so với giai cấp công nhân thế kỷ XIX.

- Vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại

- Vẫn bị GCTS & CNTB bóc lột giá trị thặng dư

- Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS & GCCN (giữa tư bản và lao
động) vẫn tồn tại

- Đi đầu đấu tranh chống CNTB


6. Hãy cho biết những điểm khác biệt của giai cấp công nhân
hiện nay so với giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
- Xu hướng trí tuệ hoá GCCN (CN tri thức)
- Tham gia vào sở hữu (trung lưu hóa)
- Biểu hiện mới về xã hội hoá lao động
- Ở một số nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo
thông qua đội tiền phong là ĐCS.

CHƯƠNG III:
1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thời kỳ quá độ

lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội tư bản chủ nghĩa
trên tất cả các lĩnh vực kinh tế – chính trị – văn hóa – xã hội, xây dựng
từng bước cơ sở vật chất – kỹ thuật và đời sống tinh thần của xã hội
chủ nghĩa.

2. Trình bày điều kiện hình thành chủ nghĩa xã hội.
Điều kiện KT:
+LLSX mâu thuẫn với QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về
TLSX
Điều kiện chính trị-XH:
+Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đại với giai cấp tư sản lỗi
thời
+Sự phát triển của LLSX và trưởng thành của GCCN
+Có chính Đảng lãnh đạo

3. Nêu những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt
Nam theo cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH.


- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

- Do nhân dân làm chủ…

- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp.

- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện

- Các dân tộc bình đẳng, đồn kết, tơn trọng giúp nhau cùng phát
triển.

- Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo

- Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước
4. Hãy cho biết những điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội?
- Điều kiện KT:

 LLSX mâu thuẫn với QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân
về TLSX

- Điều kiện chính trị-XH:
 Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đại với giai cấp tư sản
lỗi thời
 Sự phát triển của LLSX và trưởng thành của GCCN

 Có chính Đảng lãnh đạo

5. Nêu các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.

- Một là chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải
phóng xã hội, giải phóng con người, tạo điều kiện cho con người phát
triển toàn diện.

- Hai là chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ
yếu.

- Ba là chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ.

- Bốn là chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai
cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền và ý chí của nhân dân lao
động.

- Năm là chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và
phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại.

- Sáu là chủ nghĩa xã hội đảm bảo bình đẳng, đồn kết giữa các dân
tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế
giới.

6. Hãy cho biết định hướng phát triển xã hội chủ nghĩa ở nước
ta đến năm 2025.

Là nước đang phát triển, có cơng nghiệp theo hướng hiện đại, vượt

qua mức thu nhập trung bình thấp
7. Hãy cho biết định hướng phát triển xã hội chủ nghĩa ở nước
ta đến năm 2030.

Năm 2030: Là nước đang phát triển, có cơng nghiệp hiện đại, thu

nhập trung bình cao.

8. Hãy cho biết định hướng phát triển xã hội chủ nghĩa ở nước

ta đến năm 2045.

Năm 2045: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.

9. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin thực chất của thời kỳ

quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?

Thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản

chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa.

10.Theo quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin thời kỳ quá độ được

bắt đầu và kết thúc khi nào?

- Bắt đầu khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được
chính quyền.

- Kết thúc khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động xây dựng

được cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (cơ sở để chủ
nghĩa xã hội phát triển trên chính nó).

11.Nêu nhận thức mới của Đảng ta về mục tiêu xây dựng CNXH

từ năm 1986 đến nay.

- Mục tiêu xây dựng CNXH của Đảng ta từ năm 1986 đến nay:
- Năm 1986 : “dân giàu, nước mạnh, xã hội văn minh”
- Đại hội VII (1991) : “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn

minh”
- Đại hội IX (2001) : “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân

chủ, văn minh”
- Đại hội XI (2011) : “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn

minh”
- Đại hội XIII (2021) : “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn

minh”

CHƯƠNG IV

1. Nêu khái niệm dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Dân chủ xác hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền
dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân
dân, dân là chủ và dân làm chủ, dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng mà nhà nước pháp quyền

xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.

2. Trên lĩnh vực kinh tế, nền dân chủ XHCN ở Việt Nam đã đạt

được những thành tựu chủ yếu nào?

- Thể chế kinh tế từng bước được hoàn thiện vì lợi ích của đa số nhân
dân;

- Từng bước hình thành cơ chế kinh tế, mà ở đó mọi người lao động
đều được tham gia vào sở hữu, quản lý dưới nhiều hình thức khác
nhau;

- Quyền tự do, chủ động của người dân trong kinh doanh, sản xuất
ngày càng được đảm bảo.

3. Hãy cho biết bản chất của nhà nước XHCN.
- Chính trị: Nhà nước mang bản chất của giai cấp công nhân thống

nhất lợi ích với quần chúng nhân dân lao động.
- Kinh tế: Công hữu về tư liệu sản xuất.
- Văn hóa-xã hội: Nền tảng lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin
4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nền dân chủ có

bao nhiêu tính chất cơ bản?
Nền dân chủ có 3 tính chất cơ bản:
- Tính nhân loại;
- Tính chính trị;
- Tính lịch sử.
5. Nêu các nội dung cơ bản của việc tiếp tục xây dựng và hoàn


thiện Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.

- Một là, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của
Đảng.

- Hai là, cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.

- Ba là, nâng cao đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.

- Bốn là, đấu tranh phịng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành
tiết kiệm.

6. Hãy cho biết các chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Theo phạm vi tác động của quyền lực: gồm có đối nội và đối ngoại
- Theo lĩnh vực tác động của quyền lực: có kinh tế, chính trị, VH –

XH…
- Theo tính chất tác động của quyền lực: có chức năng GC (trấn áp),

chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng).
7. Nêu nhận thức của Đảng ta về dân chủ từ đại hội lần thứ VI

đến nay.

- Từ Đại hội

Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ Vl đến nay, Đảng ta đã có nhận thức
quan trọng về dân chủ và đã thể hiện trong các tài liệu và quyết định của
Đảng. Dưới dậy là một số nhận thức chính.


+ Dân chủ là nguyên tắc cơ bản của Đảng: Đảng ta đã khẳng định
rằng dân chủ là nguyên tắc cơ bản của Đảng và của nhà nước.

+ Dân chủ xã hội chủ nghĩa: Đảng ta đã nhận thức rằng dân chủ
không chỉ là quyền tự do cá nhân mà còn là quyền tham gia vào quản lý
và quyết định công việc và cuộc sống xã hội. Điều này được thể hiện
trong việc xây dựng chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa, trong đó người dân
có quyền tham gia vào quyết định và kiểm soát các vấn đề quan trọng
của xã hội.

+ Dân chủ phát triển và hoàn thiện: Đảng ta nhận thức rằng dân chủ
không phải là một trạng thái tĩnh mà là một q trình phát triển và hồn
thiện. Điều này được thể hiện trong việc Đảng ta liên tục cải cách và cải
thiện hệ thống chính trị, tăng cường quyền tự do và quyền dân chủ cho
người dân.

+ Dân chủ kết hợp với quyền lợi của nhân dân: Đảng ta nhận thức
rằng dân chủ không chỉ là quyền tự do cá nhân mà còn phải kết hợp với
quyền lợi của nhân dân. Điều này được thể hiện trong việc Đảng ta đặt lợi
ích của nhân dân lên hàng đầu và đưa ra các chính sách và biện pháp
nhằm nâng cao cuộc sống và phát triển kinh tế, xã hội của người dân.

- Tuy nhiên, nhận thức về dân chủ của Đảng ta vẫn đang tiếp tục
phát triển và hồn thiện theo tình hình thực tế và yêu cầu của thời
đại.

CHƯƠNG V

1. Nêu những sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội –


giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH.

- Một là, CCXH-GC biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của

thời kỳ quá độ lên CNXH.

- Hai là, CCXH-GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp

xã hội mới.

- Ba là, CCXH-GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên

minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần

nhau.

2. Hãy cho biết vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu

xã hội.

Cơ cấu xã hội – giai cấp giữa vai trò hàng đầu, chi phối các loại hình cơ

cấu xã hội khác

- Cơ cấu XH - GC liên quan đến các đảng phái chính trị nhà nước; đến
quyền sở hữu TLSX, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu
nhập.

- Sự biến đổi cơ cấu XH - GC tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của

các CCXH khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ CCXH.
3. Nêu những nét cơ bản về quan niệm liên minh giai cấp, tầng

lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
- Kinh tế liên minh
- Chính trị liên minh
- Văn hóa xã hội liên minh

CHƯƠNG VI
1. Nêu các đặc trưng của Dân tộc được hiểu theo nghĩa của dân

tộc - Quốc gia.
- Có sự quản lý của một nhà nước

- Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế

- Có ngơn ngữ của quốc gia

- Có lãnh thổ chung ổn định khơng bị chia cắt

Có chung nền văn hóa và tâm lý
2. Nêu các đặc trưng của Dân tộc được hiểu theo nghĩa của dân

tộc - tộc người.
- Cộng đồng về ngơn ngữ: Tiêu chí phân biệt các dân tộc

- Cộng đồng về văn hóa: Phong tục, tập quán, tín ngưỡng
- Ý thức tự giác tộc người: Quan trọng nhất, quyết định đến sự tồn tại

và phát triển của một tộc người

3. Nêu những đặc điểm nổi bật của dân tộc Việt Nam trong giai

đoạn hiện nay.
- Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.

- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau.
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí

chiến lược quan trọng.

- Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển khơng đều.
- Có truyền thống đồn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc -

quốc gia thống nhất.

- Có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên phong, đa dạng của
nền văn hóa VN thống nhất.

4. Hãy cho biết hai xu hướng khách quan của sự phát triển của
dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.

- Xu hướng thứ nhất, các cộng đồng dân cư muốn tách ra để thành lập
các quốc gia dân tộc độc lập.
- Xu hướng thứ hai, các dân tộc liên hiệp lại với nhau, xóa bỏ sự biệt lập,
khép kín, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.

5. Nêu nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Các dân tộc hồn tồn bình đẳng

- Các dân tộc được quyền tự quyết


- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
6. Nêu tóm tắt nguồn gốc ra đời của tôn giáo.
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội: do sự bất lực của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên nhiên đẻ ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ
- Nguồn gốc nhận thức: do sự tuyệt đối hóa mặt chủ thể của nhận thức
con người, biến các khách quan thành siêu nhiên, thần thánh
- Nguồn gốc tâm lý: những nét tâm lý như sợ hãi, kính trọng, biết ơn,…
trong mối quan hệ giữa người với người, con người với thiên nhiên hình
thành nên tơn giáo
7. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, hãy cho biết tơn

giáo có mất đi hay khơng? Nếu có, hãy cho biết tơn giáo mất
đi khi nào? Nếu khơng, vì sao?
Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, tơn giáo có thể mất đi trong tương lai khi xã
hội đạt đến một giai đoạn phát triển cao hơn, khi mọi người có kiến thức
và hiểu biết về thế giới tự nhiên – xã hội một cách khoa học. Khi đó, tơn
giáo sẽ bị thay thế bởi tri thức và khoa học.
CHƯƠNG VII
1. Nêu ngắn gọn vị trí của gia đình trong xã hội theo quan

điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Gia đình là tế bào của xã hội.

- Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong
đời sống

cá nhân của mỗi thành viên.

- Gia đình là cầu nối giữa các cá nhân với xã hội.


2. Nêu các chức năng cơ bản của gia đình theo quan điểm của
chủ nghĩa Mác-Lênin.

- Tái sản xuất ra con người
- Nuôi dưỡng giáo dục
- Kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Thỏa mãn nhu cầu tâm, sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.

3. Nêu các cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ chủ
nghĩa xã hội.

Gồm có 4 cơ sở cơ bản:
- Kinh tế - xã hội
- Chính trị - xã hội
- Văn hóa
- Hôn nhân tiến bộ.


×