UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA: TOÁN – TIN
----------
BÀI TẬP MƠN MẠNG MÁY TÍNH
Sinh viên thực hiện
H CHINH NIÊ
MSSV: 2122100115
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHÓA 2022 – 2026
Cán bộ hướng dẫn
ThS. VÕ THANH THỦY
KHÓA HỌC 2022-2026
Quảng Nam, tháng 3 năm 2024
1
MỤC LỤC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG CHO TỊA NHÀ
CHUN CHO CÁC CƠNG TY THUÊ LÀM VĂN PHÒNG
I. Tổng quan.............................................................................................................2
1. Mục tiêu................................................................................................................ 2
2. Phạm vi................................................................................................................. 2
II.Hiện trạng............................................................................................................2
1. Thiết bị tin học.....................................................................................................2
2. Mặt bằng triển khai.............................................................................................3
III. Phương án thiết kế............................................................................................3
1. Mơ hình Logic......................................................................................................3
1.1. Sơ đồ...........................................................................................................3
1.2. Mơ hình địa chỉ..........................................................................................5
1.3. Cơng nghệ sử dụng....................................................................................6
2. Mơ hình vật lý......................................................................................................6
2.1. Sơ đồ bố trí.................................................................................................6
2.2 Sơ đồ đi cáp.................................................................................................7
IV. Danh mục các trang thiết bị và ứng dụng dự kiến..........................................9
1. Danh mục các trang thiết bị................................................................................9
1.1. Thiết bị phần cứng.....................................................................................9
1.2. Máy tính......................................................................................................9
1.3. Hệ điều hành cài đặt..................................................................................9
2. Dự trù kinh phí....................................................................................................9
2.1 Bảng chi tiết phần cứng..............................................................................9
2.2 Bảng chi tiết máy tính...............................................................................10
V. Triển khai..........................................................................................................11
1. Sắp xếp, cài đặt và cấu hình..............................................................................11
2. Kiểm tra việc cấu hình và cài đặt.....................................................................12
2
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG CHO TỊA NHÀ
CHUN CHO CÁC CƠNG TY TH LÀM VĂN PHỊNG
I. Tổng quan
1. Mục tiêu
Máy tính tại phịng 1 chỉ có thể liên hệ bên trong phịng đó, internet và khơng
thể kiên hệ với phòng khác.
Nếu 1 cơng ty mướn 2 phịng thì có thể chỉnh sữa hay cấu hình lại thiết bị
phần cứng để hai phịng có thể liên hệ nội bộ với nhau.
Chi phí chấp nhận được
2. Phạm vi
Thiết kế mạng cho một tòa nhà chun cho các cơng ty th làm văn phịng
có tầng, thiết kế tại mỗi tầng giống hệt nhau.
Tầng 1:
Phòng 1: 10 Nhân viên
Phòng 2: 10 Nhân viên
Phòng 3: 10 Nhân viên
Tầng 2,3,4,5 tương tự, băng thông Internet là 1 MBps
II.Hiện trạng
1. Thiết bị tin học
Máy tính Server
Router
Switch
Dây mạng
Đầu cáp mạng
2. Mặt bằng triển khai
Tất cả 5 tầng trong Công ty đều chưa được triển khai về mạng.
Công ty thuê 3 đường truyền Lease Line để kết nối Internet.
Để có thể bắt 1 đường dây dẫn xuyên 1 tầng sẽ phải tốn 2 triệu đồng.
III. Phương án thiết kế
1. Mơ hình Logic
3
1.1. Sơ đồ
Sơ đồ toàn bộ 5 tầng tòa nhà
4
Tầng 1:phịng 1 có 12 máy pc,2 server,1 server, 1 mail server.phịng 2 có 7
pc,phịng 3 có 10 pc.
Sơ đồ chi tiết của tầng 2,3,4,5 tương tự tầng 1, nhưng khơng có server
1.2. Mơ hình địa chỉ
5
1.3. Công nghệ sử dụng
Tận dụng tối đa các công nghệ phổ biến của Microsoft.
Với diện tích của một tịa nhà cho các cơng ty th làm văn phịng như trên
ta sẽ chọn loại mạng cần thiết kế là mạng LAN.
Tổng băng thông yêu cầu cho cả một tầng liên lạc nội bộ là 1MB/ps nên ta sẽ
dùng chuẩn mạng cục bộ 802.3 – Ethernet sử dụng giao thức CSMA/CD để
truyền tải và chia sẻ dữ liệu trên một đường truyền chung.
Từ mơ hình Logic được phân tích ở trên thì ta chọn chuẩn vật lý của Ethernet
là 10Base-T có đồ hình mạng để thiết kế là dạng hình sao (Star).
Ưu điểm:
Tốc độ nhanh.
Dễ dàng thêm một thiết bị vào trong hệ thống.
Quản lý và kiểm soát mạng tập trung.
Nếu xảy ra sự cố lỗi ở một máy tính sẽ khơng ảnh hưởng đến các máy trong
hệ thống.
Khi có lỗi mạng ta dễ dàng kiểm tra và sữa chữa.
Nhược điểm:
Nếu thiết bị đầu nối trung tâm bị hỏng, có thể dẫn đến gián đoạn toàn bộ hệ
thống.
Chi phí dây mạng và thiết bị trung gian tốn kém hơn.
6
Sử dụng dây cáp xoắn đơi loại STP vì chống nhiễu tốt, tốc độ truyền nhanh,
tín hiệu khơng bị nghe trộm và dùng loại CAT 3 có băng thơng 16M.
Sử dụng đầu cáp mạng RJ45.
2. Mơ hình vật lý
2.1. Sơ đồ bố trí
Sơ đồ bố trí bên dưới là của tầng 1 đến tầng 5 là tương tự.
2.2 Sơ đồ đi cáp
7
Tầng 1
8
Tầng 2,3,4,5 tương tự.
IV. Danh mục các trang thiết bị và ứng dụng dự kiến
1. Danh mục các trang thiết bị
1.1. Thiết bị phần cứng
Router Cisco: 1 Router
Switch: 6 Switch 32 Port
Dây cáp mạng: Sử dụng cáp STP
Đầu nối cáp: Sử dụng đầu nối RJ-45
1.2. Máy tính
Máy Server: 2 máy
Máy Client: 145 máy
1.3. Hệ điều hành cài đặt
Máy Server sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003
Máy Client sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows XP Professional
2. Dự trù kinh phí
2.1 Bảng chi tiết phần cứng
9
STT Tên Thiết Bị Hãng Sản Thông Số Số Lượng Đơn Giá
Xuất Kỹ Thuật 1 Cái (VNĐ)
1 Router Cisco 9.870.000
CISCO CISCO Số cổng kết 1 Cái VNĐ/Cái
CISCO877-SEC- nối: 4 x
K9 4 Port RJ45 10/100 1m 2.909.000
Mbps Base- VNĐ/Cái
2 Switch 32 port D-Link T, Giao thức
D-Link Pro ITUG.992.1, 5.000
1000SGD -16000 ITUG.992.2, VNĐ/m
ITUG.992.3, 5.000
3 Dây cáp STP TAIWAN Trọng lượng VNĐ/Cái
4 Dây cáp RJ-45 (g): 5100
Số cổng kết
nối: 32 x RJ-
45, tốc độ
truyền dữ
liệu:
10/100Mbps
, chuẩn giao
tiếp:
IEEE 802.3
IEEE 802.3u
IEEE 802.3x
CAT3
1 Cái
2.2 Bảng chi tiết máy tính
2.2.1 Máy Server
ST Tên Thiết Hãng Sản Xuất Thông Số Số Đơn Giá
T Bị Kỹ Thuật Lượng (VNĐ)
Asus P5KPL 1
1 Mainboard Intel Core 2 Duo 1 1.330.000 1.330.000
2 CPU E4600 2.094.000 2.094.000
200GB Sata2 1
3 HDD SEAGATE 748.000 748.000
Samsung Combo 1
4 DVD- 416.000 416.000
combo COOLER 1
MASTER 322 665.000 665.000
5 Case 450W COOLER 1
1.030.000 1.030.000
6 Nguồn
10
MASTER
7 DDR II 1GB Team 2 307.000 614.000
100.000 100.000
8 KeyBoard A4 Tech 1 2.603.000 2.603.000
108.000 108.000
9 LCD BenQ G700AD 1 7.655.000
10 Mouse Mitsumi 1
TỔNG
2.2.2 Máy Trạm
ST Tên Thiết Hãng Sản Xuất Thông Số Số Đơn Giá
T Bị Kỹ Thuật Lượng (VNĐ)
Asus P5KPL 1
1 Mainboard Intel Core 2 Duo 1 1.330.000 1.330.000
2 CPU E4600 2.094.000 2.094.000
200GB Sata2 1
3 HDD SEAGATE 748.000 748.000
Samsung Combo 1
4 DVD- 416.000 416.000
combo COOLER 1
MASTER 322 665.000 665.000
5 Case 450W COOLER 1
MASTER 1.030.000 1.030.000
6 Nguồn 1GB Team 2
A4 Tech 1 307.000 614.000
7 DDR II BenQ G700AD 1 100.000 100.000
8 KeyBoard Mitsumi 1 2.603.000 2.603.000
9 LCD 108.000 108.000
10 Mouse TỔNG 7.655.000
2.2.3 Tổng cộng số tiền dự trù cho các thiết bị
STT Tên Thiết Bị Số Lượng Thành Tiền
1 Router Cisco 01 Cái 9.870.000
2 Switch 06 Cái 17.454.000
6.500.000
3 Dây cáp 1300 m 250.000
19.416.000
4 Đầu RJ-45 500 Cái 1.109.975.000
4.000.000
5 Máy Server 2 Máy 1.167.465.000
6 Máy trạm 145 máy
7 Chi phí phát sinh
TỔNG CỘNG
V. Triển khai
1. Sắp xếp, cài đặt và cấu hình
11
Sắp xếp các máy tính vào đúng vị trí đã định trước.
Tiến hành đi dây cho tất cả các máy đảm bảo thẩm mỹ và gọn gàng.
Cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003 cho máy Server
Cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows XP cho tất cả các máy trạm.
Cài đặt và cấu hình máy mail server,.
Cấu hình DHCP trên Router để cấp IP động cho tất cả các máy trạm của các
tầng đều liên lạc được với nhau.
2. Kiểm tra việc cấu hình và cài đặt
Sau khi cài đặt xong hệ thống trong công ty ta tiến hành kiểm tra toàn diện
hệ thống:
Đặt ip động, tiến hành release và renew ip, kểm tra IP của DHCP cấp.
Từ các máy trạm kiểm tra xem đã liên lạc được với nhau và với Server chưa..
Tất cả các máy trong hệ thống đã truy cập được Internet chưa.
Sau quá trình kiểm tra toàn bộ hệ thống ta tiến hành bàn giao công việc vận
hành hệ thống lại cho ban quản lý và nhân viên kỹ thuật của công ty. Hướng
dẫn khắc phục những sự cố nhỏ và bảo trì hệ thống chạy tốt.
Phương hướng mail server:
- Cài Mail Exchange hoặc MDeamon
Mail Exchange: ở máy server ta cài win server 2003, chuyển ổ đĩa thành
NTFS đổi tên máy, nâng đồ main cài DNS cũng như cấu hình và cài các dịch
vụ như ASP, NET, SMTM, NMTP, Ở máy trạm thì cài win xp,
MDeamon:cũng tương tự như Mail Exchange nhưng them một số như sao ta
cũng cấu hình DNS và các dịch vụ như NNTP, POP3... Phân giải tên miền
bằng lệnh lookup trong commun line,
Dưới đây là vài nét về MDeamon
MDeamon là một phần mềm quản lý thư điện tử trên Server. Hiện nay trên thị
trường có rất nhiều phần mềm cho phép cài đặt và quản trị hệ thống thư điện tử và
nói chung chúng đều có tính năng cơ bản là tương tự như nhau. MDaemon là một
phần mềm có giao diện thân thiện với người dùng (sử dụng giao diện đồ họa), chạy
trên các hệ điều hành của Microsoft mà hiện nay hầu hết các máy tính tại Việt Nam
đều sử dụng Microsoft.
Có khả năng quản lý nhiều tên miền và hàng trăm người dùng (phụ thuộc và nhiều
yếu tố như dung lượng đường truyền, phần cứng của Server).
Cung cấp nhiều cơng cụ hữu ích cho việc quản trị hệ thống cũng như đảm bảo an
toàn cho hệ thống thư điện tử như :
Contant filter: Cho phép chống Spam và không cho phép gửi và nhận thư đến hoặc
từ một địa chỉ xác định.
12
MDaemon Virus Scan: Quét các thư đi qua để tìm và diệt virus email.
Ldap: MDaemon có hỗ trợ sử dụng thủ tục Ldap cho phép các máy chủ sử dụng
chung cơ sở dữ liệu Account.
Domain Gateway: Hỗ trợ cho phép quản lý thư như một Gateway sau đó chuyển
về cho các tên miền tương ứng.
Mailing list: Tạo các nhóm người dung.
Public / Shared folder: Tạo thư mục cho phép mọi người được quyền sử dụng
chung dữ liệu ở trong thư mục.
Domain POP: Sử dụng POP để lấy thư.
World Client: Cho phép người dùng có thể quản lý hộp thư của mình sử dụng Web
Brower.
MDconf và Web Admin: Cho phép quản trị hệ thống thư điện tử từ xa và Web
Admin cho phép quản trị trên Web Brower vv...
Do tòa nhà chúng ta đang thực hiện trên nhiều tầng và phân khu khác nhau nên sử
dụng Deamon là tối ưu nhất.
13