Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Kinh tế học HATECO..

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 26 trang )

3120968 886 986.
BÀI MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC.
PHẦN THỨ NHẤT: KINH TẾ VI MÔ.
CHƯƠNG 1: CUNG – CẦU.
I. Lý thuyết cung cầu.
1. Cầu – Q.
Cung ( Supply )  Người bán ( Sellers)
Cầu ( Demand)  Người mua ( Buyyers)
1.1. Khái niệm cầu, cầu cá nhân và cầu thị trường.
1.1.1. Khái niệm cầu.
Cầu D là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua có khả năng
và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong 1 khoảng thời gian
nhất định, các yếu tố khác khơng thay đổi.
Lượng cầu Qd là lượng hàng hóa dịch vụ mà người mua sẵn sàng và
có khả năng mua ở mức giá đã cho trong 1 thời gian nhất định.
1.1.2. Cầu các nhân.
Cầu cá nhân là số lượng hàng hóa dịch vụ mà cá nhân có khả năng
và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian
nhất định, các yếu tố khác không đổi.
Giá P

1.1.3. Cầu thị trường.
Cầu thị trường là tổng số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà mọi
người sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong
một thời gian nhất định.
=> Cầu thị trường là tổng hợp của các cầu cá nhân.
1.2. Luật cầu và các nhân tố tác động đến cầu, hàm số của cầu.
1.2.1. Luật cầu.
Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được cầu trong khoảng thời gian đã

cho tăng lên khi giá cả của hàng hóa dịch vụ giảm xuống ( ceteris


paribus )

=> Giá hàng hóa/ dịch vụ và lượng cầu có quan hệ nghịch.
P tăng  Qd giảm ( ngược lại )
1.2.2. Phương trình đường cầu.
Đường cầu là đường được thể hiện trên mặt phẳng có trục hoành là
Q, trục tung là P.
Q = a + b * P (b < 0)

Giá ( P ) 120 100 80 60 40

Lượng cầu ( Qd 100 200 300 400

)

Qd = a+b*P

=> a+ 120b = 0 => a = 600

a + 100b = 100 b = -5

=> Phương trình đường cầu là: Qd = 600 - 5P.

=> P = 600 – Qd/5 = 120 – 0,2Qd

Giá (P) 20 40 60 80

Qd 200 180 160 140

Qd = a + b.P (b<0)


a + 20P = 200 a = 220
a + 40P = 180 b = -1

 Phương trình đường cầu Qd = 220 – P  P = 220 – Qd.

1.3. Các nhân tố tác động đến cầu.
P bản thân hàng hóa.

a) Thu nhập của người tiêu dùng. (I)
- Hàng hóa thơng thường khi I tăng  D tăng.
 Hàng hóa thiết yếu khi I tăng  D tăng (tăng thấp).
 Hàng hóa xa xỉ khi I tăng  D tăng (tăng nhiều).
- Hàng hóa thứ cấp khi I tăng  D giảm
b) Giá của hàng hóa liên quan.
- Hàng hóa thay thế: PY tăng  DY giảm  DX tăng.
VD: Pmì tơm tăng  Dmì tơm giảm  Dgạo tăng.
- Hàng hóa bổ sung: PY tăng  DY giảm  DX giảm.
VD: Pxăng tăng  Dxăng giảm  Dxe máy xăng giảm.

Pgas tăng  Dgas giảm  Dbếp ga giảm.
c) Số lượng người tiêu dùng (N)
N tăng  D tăng
N giảm  D giảm.
d) Thị hiếu (T).
T tăng  D giảm.

Khi các yếu tố ngoài giá: I, P liên quan, N, T tác động đến cầu sẽ
làm cho đường cầu dịch chuyển. D tăng, đường cầu dịch chuyển lên
trên về phía bên phải; D giảm, đường cầu dịch chuyển xuống dưới

về phía bên trái.

1.4. Hàm số của cầu.

Là một hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa QD và các nhân tố ảnh

hưởng đến cầu.

QDx = f ( PX, I, T, PY, N, E,…) .

Trong đó PX: giá của chính hàng hóa đó. N : Số lượng người

tiêu dùng.

I : thu nhập. E : Kỳ vọng

T : Thị hiếu. QDx :

1.5. Sự vận động dọc theo đường cầu và dịch chuyển của cầu.

- Khi P của bản thân hàng hóa thay đổi gây ra sự vận động ( di

chuyển ) dọc theo đường cầu.
P tăng  QD giảm
P giảm  QD tăng.

- Khi bất cứ một yếu tố khác ngoài giá của bản thân hàng hóa đó
thay đổi sẽ làm đường cầu dịch chuyển sang trái  nếu như D giảm;
dịch chuyển sang phải  nếu D tăng.


2. Cung - S.

2.1. Khái niệm.

Cung là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người bán có khả năng.
QS  Khả năng.

 Sẵn sàng bán.

*) Lượng cung (QS) là lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người bán
sẵn sàng và có khả năng bán ở mức giá đã cho trong 1 thời gian
nhất định, các nhân tố khác không thay đổi.
*) Cung cá nhân và cung thị trường.
Cung các nhân là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà cá nhân nhà
sản xuất sẵn sàng bán và có khả năng bán ở mức giá đã cho trong 1
khoảng thời gian nhất định.
Cung thị trường là tổng hợp các mức cung của từng cá nhân với
nhau.
*) Biểu cung và đường cung.
Biểu cung là 1 bảng miêu tả số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà
người bán sẵn sàng và có khả năng bán ở các mức giá khác nhau
trong khoảng thời gian nhất định.
VD:

Giá đánh máy ( Lượng cung P tăng  Q tăng
đ/trang ) Trang P giảm  Q giảm
2 000 16
1 800 14
1 600 12
1 400 10


1 200 8
1 000
800 6
600
400 4

P giảm 2
P tăng
0

 QS giảm

QS tăng

Đường cung là đường biểu diễn mối quan hệ giữa QS và P trên 1
trục tọa độ, trục tung biểu thị P, trục hoành biểu thị QS.

Lượng cung QS đánh máy

2.2. Luật cung, các nhân tố tác động đến cung, hàm số của cung.

*) Luật cung.

Số lượng hàng hóa và dịch vụ được Q trong khoảng thời gian đã cho

tăng lên.

P tăng và ngược lại.
 KL: P và QS có quan hệ tỉ lệ thuận.

P tăng  Q tăng
P giảm  Q giảm và ngược lại.

*) Phương trình đường cung.
QS = c + d.P (d>0)
PS = c’+d’.Q
c: các yếu tố khác ngoài P cũng ảnh hưởng đến Q.
d: độ dốc của đường cung và P hàng hóa ảnh hưởng đến QS.

P 120 100 80 60 40

QS 750 600 450 300 150

2.3. Các nhân tố tác động đến cung.
- Công nghệ ( T ) : cải tiến lao động, cải tiến công nghệ, làm tăng
năng suất lao động, giảm chi phí lao động, làm cho S tăng và ngược
lại.
- Giá cả của yếu tố đầu vào ( PI ) giảm, giá thành giảm, lợi nhuận
tăng, kích thích các nhà sản xuất sản xuất nhiều hơn  S tăng.
- Kỳ vọng ( E ): Nếu mong đợi 1 sự thay đổi trong tương lai là thuận
lợi  S tăng và ngược lại.
- Số lượng người sản xuất ( N ): số lượng người sản xuất càng
nhiều  S tăng và ngược lại.
- Thuế: Thuế và các chính sách của nhà nước, nếu thuế cao thì làm
cho mức thu nhập cịn lại của nhà sản xuất ít đi  việc S hàng hóa
sẽ giảm xuống và ngược lại.
2.4. Tác động của các yếu tố khác ngoài giá đến S.
- Các yếu tố khác ngoài giá sẽ làm cho S tăng, đường cung dịch
chuyển sang phải; S giảm đường cung dịch chuyển sang trái.


Sự dịch chuyển.

2.5. Hàm cung.
QS,X = f(PX, T, PI, E , N, ….)

PS = c + dQ
QS = e + fP
2.6. Sự vận động dọc theo đường cung và sự dịch chuyển của đường
cung.
- Khi giá cả của bản thân hàng hóa thay đổi làm cho S thay đổi, tạo
ra sự vận động dọc theo đường cung.
- Khi các yếu tố khác ngoài giá tác động làm cho đường cung dịch
chuyển.

3. Cân bằng cung – cầu.

3.1. Trạng thái cân bằng cung – cầu. PCB.

- Trạng thái cân bằng cung – cầu đối với 1 hàng hóa nào đó là trạng

thái mà QD và QS bằng nhau tại 1 mức giá.

PCB có: QD = QS QCB có: PS = PD.

*) Cách xác định trạng thái cân bằng.

1) Dựa vào biểu cung S.

2) Dựa vào đồ thị.


3) Giải phương trình.
Cho hàm số QD = QS hoặc cho PD = PS
Từ đó xác định được giá với sản lượng cân bằng.

P QS Thị QD

trường

2000 16 Dư thừa 0

1800 14 2

1600 12 4

1400 10 6

1200 8 Cân bằng 8

1000 6 10

800 4 12
600 2 Thiếu hụt 14

400 0 16

Bài tập 1.
Cho P, Qspx, Ptrđ/tấn, Qtấn.

P 120 100 80 60 40


QD 0 100 200 300 400

QS 750 600 450 300 150

a) Thiết lập hàm cung.

b) Tính giá và sản lượng cân bằng, vẽ đồ thị.

a) Phương trình đường cầu: b) Pcb  Qs = Qd
 -150 + 7,5P = 600 – 5P
 12,5P = 750
a + 120b = 0  P = 60 

a = 600

a + 100b = 100 Pcb = 60

b = -5 Có Qcb = -150 + 7,5Pcb
 Qd = 600 – 5P.
= -150 + 7,5 . 60 = 300

Phương trình đường cung:

c + 120d = 750 c

= -150

c + 100d = 600

d = 7,5

 Qs = -150 + 7,5P.

Bài tập 2.
Qs = 55+ P
Qd = 100 – 2P
P$, Qtấn
a) Pcb, Qcb, vẽ đồ thị.
b) Tìm lượng dư thừa, lượng thiếu hụt khi P = 30$, P = 50$.

4. Kiểm sốt giá của Chính phủ.
4.1. Giá trần.
Là mức giá cao nhất mà người bán được
phép bán, Chính phủ thường quy định
mức giá cao nhất đối với 1 số hàng hóa
nhằm mục đích bảo hộ cho 1 nhóm
người tiêu dùng nhất định, mức giá trần
thường thấp hơn mức giá cân bằng trên
thị trường dẫn đến thiếu hụt hàng hóa
và giảm sản lượng.

4.2. Giá sàn.
Là mức giá thấp nhất mà người mua được phép mua, mọi mức giá
thấp hơn giá sàn là bất hợp pháp. Mức giá sàn thường cao hơn mức
giá trên thị trường gây ra hiện tượng dư thừa hàng hóa.

4.3. Nguyên lí tự điều chỉnh của thị trường.
Bất cứ giá cả nào của thị trường cao hơn hoặc thấp hơn mức giá cân
bằng thì sẽ xuất hiện hiện tượng dư thừa và thiếu hụt. Để khắc phục
hiện tượng mất cân bằng này thì cả người mua và người bán đều
phải thay đổi hành vi của mình. Xu hướng chung của thị trường thì

dư thừa kéo P xuống, thiếu hụt thì đẩy P lên, P liên tục điều chỉnh
cho đến khi trở về mức giá cân bằng khi đó QS = QD.

BT:

P tr đ/ 1000 5 10 15 20 25

tấn

Qd (1000 60 50 40 30 20

tấn)

Qs (1000 20 30 40 50 60

tấn)

1. Viết pt đường d,s. Xác định giá và lượng cân bằng.
2. Giả sử d về sản phẩm A tăng 5000 tấn ở mỗi mức giá, xác định
giá và sản lượng cân bằng mới.
3. Giả sử s về sản phẩm A giảm 20%, hãy tính tác động của việc
giảm này trong P của sản phẩm A

1.

Qd = a + Bp Qs = c + Dp

a + 5b = 60 a = c + 5d = 20 c =

70 10


a + 10b = 50 b = c + 10b = 30 d =

-2 2
 Qd = 70 – 2P  Qs = 10 + 2P

Pcb  70 – 2P = 10 + 2P  P = 15.
 - 4P = - 60

Qcb  10 + 2.15 = 40.

2. Giả sử sản phẩm A tăng 5000 tấn:

Qd mới = Qd + 5
 Qd mới = ( 70 – 2P ) + 5 = 75 – 2P.

Trạng thái cân bằng mới:

75 – 2P = 10 + 2P
 Pcb mới = 16,25 ( tr đ/ tấn )

Qcb mới = 75 – 2Pcb = 42,5 ( nghìn/ tấn )

3. Qs’ = 0,8 . Qs
= 0,8 . ( 10 + 2P)
= 8 + 1,6P

Trạng thái cân bằng mới:
Qs’ = Qd


 8 + 1,6P = 70 – 2P.
 P = 17,2  Qcb = 35,6 ( nghìn/ tấn ).
KL: Pcb mới = 17,2 > Pcb ban đầu = 15.

Qcb mới = 35,52 < Q ban đầu = 40.

BT2:

P 20 22 24 26 28

Qd 40 36 32 28 24

Qs 16 24 32 40 48

a. Viết pt và vẽ đồ thị đường d, s của hàng hóa X.
b. Xác định giá và lượng.
c. Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 20,
P = 25, P = 30
d. Giả sử CP đánh 1 mức thuế T = 4 trên mỗi đơn vị sản phẩm được
bán ra khi đó lượng và giá trên thị trương là bao nhiêu? Vẽ đồ thị.
Ps’ = Ps ban đầu + T.

a.

Qd

a + 20b = 40 a =

a + 22b = 36 b =


CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT HÀNH VI VÀ NGƯỜI TIÊU DÙNG.
1. Lý thuyết và lợi ích.
1.1. Khái niệm đặc điểm của lợi ích W.
Lợi ích là sự thỏa mãn hay sự hài lòng mà người tiêu dùng đạt được
từ việc tiêu dùng hàng hóa hay dịch vụ. U
Tổng lợi ích là tổng mức độ thỏa mãn hay hài lòng mà người tiêu
dùng đạt được từ việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ trong 1 thời gian
nhất định. TU.

TU = TUx +Tuy + …+ TUz
TU = f(Q)

Lợi ích cận biên là sự thỏa mãn hay hài lòng tăng thêm từ việc tiêu
dùng thêm 1 đơn vị hàng hóa dịch vụ. MU.

MU = ∆ Q ∆ TU = Qn1−Qn1−1 TU 1−TU 1−1

MU = TUi – Tui-1 : hàm số liên tục theo Q

MU = dQ dTU = ( TU )’Q : hàm số liên tục

Số bánh: Pizza TU MU
-
0 0
6−0 1−0 = 6
1 6 5
3
2 11 1
0
3 14 -2


4 15

5 15

6 13

 Tổng lợi ích TU ban đầu khi tăng số lượng hàng hóa dịch vụ

tiêu dùng thì tổng lợi ích tăng đến 1 số lượng hàng hóa dịch vụ

nào đó thì tổng lợi ích đạt giá trị cực đại và nếu tiếp tục gia
tăng số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ sử dụng thì  TU có thể

khơng đổi hoặc giảm xuống.
 Lợi ích cận biên MU có thể có giá trị âm, Mu có quy luật giảm

dần.
 Mối quan hệ giữa TU và MU.
MU > 0  TU tăng
MU = 0  TU max
MU < 0  TU giảm
 MU của 1 hàng hóa dịch vụ nào đó có xu hướng càng ngày

càng giảm khi lượng hàng hóa dịch vụ tiêu dùng được tăng lên

tại 1 thời điểm nhất định giả định cái yếu tố khác không thay

đổi.


2. Lựa chọn của sản phẩm tiêu dùng tối ưu.
2.1. Tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng.
- Ngun tắc lựa chọn: dừng lại ở đơn vị sản phẩm cuối cùng khi


MU = P =MC ( MU ≥ 0) P: giá
MC: chi phí cận biên.

- Vận dụng mua hàng hóa có MUmax tính trên 1 đồng giá cả:

MUi

MUmax( P 1 ) i: hàng hóa
+ Trường hợp tiêu dùng nhiều loại hàng hóa:
MUx Px = MUy Py =…= MUn Pn

BT: 1 người tiêu dùng sử dụng hết số tiền I = 24$ để mua hàng
hóa x và y, biết Px = 3$, Py = 2,5$. Tổng MU thu được khi thu
hàng hóa ở bảng sau:

Hàng TUx TUy MUx MUy MUx MUy

hóa x,y Px Py

(Q)

1 48 50 48 50 16 20

2 90 96 42 46 14 18,4


3 126 138 36 42 12 16,8

4 156 176 30 38 10 15,2

5 180 210 24 34 8 13,6

6 198 240 18 30 6 12

7 200 266 12 26 4 10,4

Tính xem số tiền người tiêu dùng phân phối hiện có cho việc

mua hàng hóa x,y như thế nào để tối ưu hóa lợi ích, tính tổng

TMUmax.
 Để TUmax => Px MUx = Py MUy = 12

 x = 3, y = 6

 TUx = 126, TUy = 240

TUmax = TUx + TUy = 126 + 240 =366 ( đơn vị lợi ích )

Thử lại I = 3 × 3 + 6 × 2,5 = 24.

Bt: Giả sử 1 người tiêu dùng sử dụng hết thu nhập của mình I =
180$ để mua 2 loại hàng hóa x, y với mức giá tương ứng Px =
20$, Py = 40$. Biết rằng x, y và tổng lợi ích như sau:
Xác định hàng hóa x, y và TUmax


Hàng TUx TUy MUx MUy MUx MUy

hóa x,y Px Py

(Q)

1 30 80 30 80 1,5 2

2 50 140 20 60 1 1,5

3 70 180 20 40 1 1

4 80 210 10 30 0,5 0,75

5 86 218 6 8 0,3 0,2

Để TUmax => Px MUx = Py MUy = 1 (nếu Px MUx = 1, TUx = 50  I

không thỏa mãn)
 x = 3 , y = 3
 TUx = 70, TUy = 180

TUmax = 70 + 180 = 250 ( đơn vị lợi ích )

I = 3 × 20 + 3 × 40 = 180

2.2. Đường ngân sách, đường bàng quan.
I = Px × Qx + Py × Qy + Pz × Qz + …+ Pn × Qn
I : mức thu nhập của người tiêu dùng.
PxPy…Pn : giá của hàng hóa x,y,…n.

QxQy…Qn: sản lượng của hàng hóa x,y,…n.
Chỉ có 2 hàng hóa x,y: I = Px × Qx + Py × Qy.
Qy = Py1 × I - Py Px × Qx.

CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT HÀNH VI VỦA DOANH NGHIỆP.

1. Lý thuyết về sản xuất.
* Hàm sản xuất.
Là mối quan hệ kĩ thuật biểu hiện lượng hàng hóa tối đa mà
hãng có thể sản xuất được từ các tập hợp khác nhau của các
yếu tố đầu vào như lao động và vốn… với 1 trình độ cơng nghệ
nhất định.
- Cơng thức: Q = f(X1, X2, X3, …Xn)
Q: sản lượng đầu ra.
X1, X2, X3, … Xn : các yếu tố đầu vào của sản xuất.

Để đơn giản người ta thường nhóm yếu tố đầu vào thành 2 yếu

tố chính:

K (vốn) L (lao động)

Hàm tổng quát  Q = f(K, L) = aKα.Lβ  Hàm số Cobb -

Douglas

a: hằng số

αβ: hệ số cho biết tầm quan trọng tương đối của lao động và


vốn trong quá trình sản xuất.

- Sản xuất với 1 đầu vào biến đổi.

Giả sử K cố định, L biến đổi Q
+ Năng suất bình quân của L:
APL : L

Q : sản lượng đầu ra.

L : số lao động đầu vào.
VD: L = 5, Q = 50  APL = LQ = 550 = 10 ( laođộng bộ )
+ Năng suất cận biên L: MPPL = ∆ L ∆ Q

∆Q: sự thay đổi của sản lượng đầu ra.

∆ L : sự thay đổi của lao động đầu vào.

Tổng số L K Tổng Q đầu APL MPPL

0 ra
1
2 10 0 - -

3 10 10 10 10
4 10 30 15 30−10 2−1 = 20
5
6 10 60 20 30
7
8 10 80 20 20

9
10 10 95 19 15

10 108 18 13

10 112 16 4

10 112 14 0

10 108 12 -4

10 100 10 -8

MPPL của bất cứ yếu tố sản xuất nào cũng sẽ giảm xuống tại
1 địa điểm nào đó khi mà ngày càng có nhiều yếu tố đó được sử
dụng trong q trình sản xuất.

- Sản xuất với 2 đầu vào biến đổi.

+ Đường đồng lượng: Là đường biểu thị các cách kết hợp khác
nhau của yếu tố đầu vào K và L có thể của doanh nghiệp để có
cùng 1 mức sản lượng.

K 1 2 3 4 5

L

1 20 40 55 65 75

2 40 60 75 85 90


3 55 75 90 100 105

4 65 85 100 110 115

5 75 90 105 115 120

Q = 75 ( K = 1, L = 5)
K = 2, L = 3
K = 3, L = 2
K = 5, L = 1

- Hai trường hợp đặc biệt của đồng lượng.
+ Các đầu vào có thể thay thế hồn tồn cho nhau.
+ Các đầu vào khơng thể thay thế hoàn toàn cho nhau với mỗi
một đầu ra cần có sự kết hợp giữa K và L theo 1 tỉ lệ nhất định.

2. Lý thuyết về chi phí sản xuất.
2.1. Chi phí ngắn hạn.
- Tổng chi phí TC
- Chi phí cố định FC
- Chi phí biến đổi VC
Vì VC phụ thuộc và Q nên có thể biểu diễn VC là 1 hàm số của
Q.

VC = f(Q)
VC = αQ3 + βQ2 + γQ
- Tổng chí phí TC = FC + VC.
VD: TC = Q2 + 400Q + 4000
 FC = 4000


VC = Q2 + 400Q TC
- Chi phí bình qn
ATC = Q
AVC = QVC
- Chi phí biến đổi bình qn AFC = Q FC

- Chi phí cố định bình qn

TC = FC + VC
TCQ = VC Q + FC Q
ATC = AVC + AFC

Vd: Tìm ATC, AVC, AFC.

4000

ATC = Q + 400 + Q
AVC = Q + 400
AFC = 4000 Q

- Chi phí cận biên MC MC = ∆ TC ∆ Q
MC = (TC)’ Q

Q FC VC TC AFC AVC ATC
0 120 0 FC + Q FC = 120 0 = - VC 0 Q = - TCQ = -

12 120 85 205 10 7,08 17,08

15 120 125 245 8 8,33 16,33


20 120 150 270 6 7,5 13,5

30 120 240 360 4 8 12

40 120 350 470 3 8,75 11,75

50 120 550 670 2,4 11 13,4

51 120 633 753 2,35 12,41 14,7

2.2. Tổng doanh thu , doanh thu cận biên.
- Doanh thu TR là tổng số tiền mà doanh nghiệp có được nhờ
bán hàng hóa dịch vụ. TR = P × Q
- Doanh thu cận biên MR là mức thay đổi tổng doanh thu do

tiêu thụ thêm 1 đơn vị sản lượng. MR = ∆ TR ∆Q
MR = (TR)’Q

2.3. Lợi nhuận (π).
π = TR – TC

= P × Q – ATC × Q
= ( P – ATC ) × Q.

2.4. Tối đa hóa lợi nhuận, doanh thu.
π’Q = 0
π’Q = (TR – TC)’Q

= TR’Q – TC’Q

= MR – MC = 0  MR = MC
 πmax  MR = MC => Q
MR= MC là điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của mọi doanh nghiệp
trong mọi nhỉnh thái thị trường.

Tối đa hóa doanh thu.
TRmax => (TR)’Q = 0

MR = 0 => Q

Bt: P = - Q + 1600
TC = Q2 + 400Q + 400 000

a/ ATC, AVC, AFC, MR, MC.
b/ Xác định Q, P để πmax
c/ Xác định Q, P để TRmax.

400000

a/ ATC = Q + 400 + Q

FC = 400000 VC = Q2 +400Q
× Q = - Q2
AVC = Q + 400

400000

AFC = Q

 MC = (TC)’ = 2Q + 400


TR = P × Q = (- Q + 1600 ) +1600Q

 MR = (TR)’ = -2Q +1600

b/ MR = MC

-2Q + 1600 = 2Q + 400
-4Q = -1200 => Q = 300.

Thay Q vào P: => - 300 + 1600 = 1300.

c/ TR max  MR = 0

 -2Q + 1600 = 0

 Q = 800

Thay Q vào P: => -800 +1600 = -800

CHƯƠNG 4: CÁC HÌNH THÁI THỊ TRƯỜNG VÀ QUYẾT ĐỊNH
SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP.

1. Thị trường cạnh tranh hồn hảo.
Là thị trường có rất nhiều người mua và người bán, những
người mau và người bán đều cho rằng các quyết định mua bán
của họ khơng ảnh hưởng gì đến giá cả thị trường.
Đặc trưng:
+ Có vơ số người mua và người bán
+ Sản phẩm là đồng nhất.

+ Xâm nhập và rút khỏi thị trường là tự do, thơng tin thì hồn
hảo.
+ Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đứng trước đường cầu
nằm ngang đối với sản lượng của mình nghĩa hãng là có thể
bán hết sản lượng của mình với giá thị trường.
+ Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hãng là người chấp
nhận giá nên đường giá ( đường cầu ) là 1 đường nằm ngang
(MR = P) (1)
Điều kiện : πmax : MR = MC (2)
(1), (2)  πmax  MC = P
 Doanh nghiệp sản xuất ở

mức sản lượng có: MR = MC = P

Bt: 1 hãng cạnh tranh hồn
hảo có TC = 10Q2 + 18Q +
90. Biết Q (1000 đơn vị sản
phẩm).
a/ ATC, FC, VC, AVC, MC.
b/ Xác định mức giá và sản
lượng hòa vốn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×