Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Lý thuyết nhân cách theo quan điểm k k platonov

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.02 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM

LÝ THUYẾT NHÂN CÁCH THEO
QUAN ĐIỂM K.K PLATONOV

NĂM HỌC: 2020-2021

-Tính cách là một tập hợp các phẩm chất của
một cá nhân được anh ta có được trong q
trình phát triển và thể hiện trong các mối
quan hệ với các cá nhân khác hoặc trong các
lĩnh vực hoạt động có ý thức khác nhau.

Khái niệm cấu trúc nhân cách năng động K.K. Platonov

1. Phẩm chất định 2. Kinh nghiệm (thói
hướng xã hội (phẩm quen và ZUN).
chất đạo đức, quan hệ

xã hội).

3. Các đặc điểm sinh 4. Các hình thức phản
học được xác định (tính ánh các q trình tinh
cách, tính khí, khuynh thần (suy nghĩ, ý chí,
cảm giác, cảm giác, trí
hướng, nhu cầu).
nhớ).

K.K. Platonov coi tính cách là một tập
hợp các thuộc tính xã hội, trong đó



ông phân biệt bốn cấu trúc:

CÁC MỨC ĐỘ CỦA TÍNH CÁCH

Mặt sinh học: đặc tính tình dục (tuổi

1 Thấp nhất tác của tâm lý), đặc tính bẩm sinh( hệ

thần kinh và tính khí)

2 Tiếp theo Đặc điểm riêng của các quá trình
tinh thần của con người: Các biểu
hiện riêng của trí nhớ, nhận thức,
cảm giác, suy nghĩ, khả năng, tùy
thuộc vào các yếu tố bẩm sinh và
đào tạo, phát triển và cải thiện các
phẩm chất này

3 Cao hơn Kinh nghiệm xã hội cá nhân: Kiến thức, kỹ năng, khả năng, thói quen

Định hướng: Ham muốn, sở thích,

4 Cao nhất điểm, niềm tin, thế giới quan, đặc khuynh hướng, lý tưởng, quan

điểm tính cách, lịng tự trọng.

Cấu trúc con này được hình thành từ:
• Q trình học tập
• Tính chất xã hội

• Giáo dục
• Hệ tư tưởng của cộng đồng người.

Mỗi cấu trúc con có sự khác biệt
* niềm tin
• sở thích,
• kinh nghiệm
• kiến thức
• khả năng
• kỹ năng
• tính khí
• tính cách
=> Hiểu sâu hơn về bản thân và người khác: có kiến thức tâm
lý nhất định kết hợp với quan sát.
=> tránh những mâu thuẫn, thậm chí là xung đột với mọi
người.

Cấu trúc phân cấp của tính cách (theo K., Platonov)

Tên cấu trúc phụ Cấu trúc này bao gồm Tỷ lệ sinh học và xã hội

Niềm tin, thế giới quan, ý nghĩa cá Cấp độ xã hội (hầu như khơng có

Cấu trúc chỉ đạo nhân, sở thích. sinh học)

Cấu trúc của kinh Kỹ năng, kiến thức, kỹ năng, thói Cấp độ sinh học xã hội (xã hội

nghiệm quen nhiều hơn sinh học)

Đặc điểm của các quá trình nhận


thức (suy nghĩ, trí nhớ, nhận thức,

Cấu trúc của các hình cảm giác, sự chú ý); tính năng của Cấp độ xã hội (thành phần sinh

thức phản ánh quá trình cảm xúc (cảm xúc, cảm xúc) học lớn hơn cấp độ xã hội)

Tốc độ dịng chảy, q trình thần

Cấu trúc của các thuộc kinh, sự cân bằng của các q trình

tính sinh học, hiến kích thích và ức chế, vv tính chất tình Cấp độ sinh học (xã hội thực tế

pháp dục, liên quan đến tuổi vắng mặt)

• Định hướng thuộc về tính cách, vì một hành
động ý chí khơng thể được xem xét bên ngoài
hệ thống động cơ, định hướng là biểu hiện
trực tiếp của các cấu trúc động lực, tức là cốt
lõi của tính cách.

CÁC TIÊU CHÍ

• Mối quan hệ của sinh học và xã hội, bẩm sinh
Tiêu chí đầu và có được, thủ tục và thực chấT

tiên

• Sự gần gũi bên trong của các đặc điểm tính
Tiêu chí thứ cách được bao gồm trong mỗi đặc điểm đó


hai

• Thứ 1 được hình thành bởi giáo dục, thứ 2 là
Tiêu chí thứ đào tạo, thứ 3 là bài tập và thứ 4 là đào tạo.

bag

Tiêu chí thứ • Phân cấp khách quan hiện có của các cấu trúc.Quan hệ cấu trúc khác nhau của sự
tư phối hợp tồn tại giữa các cấu trúc và bên trong mỗi cấu trúc

Tiêu chí thứ • Xác định sự phân bổ chính xác của bốn cấu trúc nhân cách này, khơng cịn hợp lý,
năm mà là lịch sử

Tóm lại • Bốn cấu trúc con được xác định phản ánh hiện thực khách quan và do đó là các
cấu trúc chính của tính cách; số lượng của chúng cũng phản ánh sự phân cấp
động và phân cấp khách quan hiện có.

CẤU TRÚC NHÂN CÁCH

Cấu trúc Cấu trúc
tầng 1 thứ 2

Cấu trúc Cấu trúc
thứ 3 thứ 4

CẤU TRÚC TẦNG 1

• Tính cách kết hợp sự định hướng và các mối quan hệ
của tính cách, thể hiện như các đặc điểm đạo đức của



• Phản ánh ý thức xã hội nhóm khúc xạ riêng lẻ. Cấu trúc
này được hình thành thơng qua giáo dục

• Bao gồm: mong muốn, sở thích, khuynh hướng, lý
tưởng, thế giới quan, niềm tin (ý chí kích hoạt )

=> quan hệ và phẩm chất đạo đức của con người và các
hình thức nhu cầu khác nhau được thể hiện=> thuyết
phục.

Cấu trúc thứ 2

- Tính cách kết hợp kiến thức, kỹ năng, khả năng và thói quen có
được trong kinh nghiệm cá nhân

- Hình thành thơng qua đào tạo, ảnh hưởng bầm sinh, di truyền.
=> Văn hóa cá nhân, kinh nghiệm..

Cấu trúc thứ 3

- Tính cách kết hợp các đặc điểm cá nhân của các quá trình tinh
thần cá nhân, hoặc các chức năng tinh thần, được hiểu là các
hình thức phản ánh tinh thần: trí nhớ, cảm xúc, cảm giác, suy
nghĩ, nhận thức, cảm giác, ý chí.

- Ảnh hưởng của các đặc điểm sinh học, phản chiếu là các chức
năng của não và phụ thuộc vào trạng thái của nó,


- Hình thành chủ yếu bằng tập thể dục.

Cấu trúc thứ 4

• Tính cách kết hợp các tính chất của tính khí (sinh thiết)
• Các đặc điểm liên quan đến tình dục và tuổi tác của

tính cách và bệnh lý của nó. Hoạt động của cấu trúc
này được xác định bởi sức mạnh của các q trình thần
kinh, và nó được nghiên cứu ở tâm sinh lý, và đôi khi ở
cấp độ thần kinh, thậm chí là phân tử.
• Các đặc điểm tính cách có trong cấu trúc này phụ
thuộc nhiều hơn vào các đặc điểm sinh lý của não và
ảnh hưởng xã hội của chúng chỉ phụ thuộc và bù đắp.
• Hình thành bằng cách đào tạo.

Một vị trí đặc biệt trong cấu trúc của tính cách
Platonov, bị chiếm giữ bởi tính cách và khả năng.

Cấu trúc nhân cách phân cấp (theo

KK Platonov) Tỷ lệ

Tiêu đề ngắn cấu trúc này sinh học

cơng trình phụ liên quan và xã hội

Cấp xã hội

Cơng trình phụ Niềm tin, thế giới quan, ý nghĩa cá (hầu như khơng có

tập trung
nhân, sở thích, khát vọng sinh học)

Cấp độ sinh học xã

hội (xã hội nhiều hơn

Kỹ năng, kiến thức, kỹ năng, thói đáng kể so với sinh

Cơng trình phụ quen học)

Đặc điểm của các quá trình nhận

thức (suy nghĩ, trí nhớ, nhận thức, Cấp độ xã hội

Cơng trình phụ cảm giác, sự chú ý); quá trình tình (sinh học nhiều hơn
hình thức phản ánh
cảm và ý chí xã hội)

Tốc độ của các quá trình thần kinh,

Cơng trình phụ sự cân bằng của các q trình kích Cấp độ sinh học
sinh học
tài sản hiến pháp thích và ức chế; tính chất tình dục, (xã hội thực tế vắng

liên quan đến tuổi mặt)

III/ KẾT LUẬN

Sự khác biệt giữa mọi người là nhiều mặt: trên mỗi

cấu trúc con có sự khác biệt về niềm tin và sở thích,
kinh nghiệm và kiến thức, khả năng và khả năng, tính
khí và tính cách

Thank you


×