Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIÁO ÁN ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 PHÂN MÔN HÓA HỌC BÀI 9,10,11,12 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.09 KB, 20 trang )

TIẾT 47. ƠN TẬP CUỐI KÌ 2 – HÓA – KHTN 8

Ngày soạn: 20/04/2024

Ngày dạy Tiết TKB PPC Lớp/TS HS vắng Ghi chú

T

39 8/9

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, Hs sẽ:
- Hệ thống hóa kiến thức theo yêu cầu cần đạt các bài học trong chương 2. Một số hợp
chất thông dụng (Bài 9,10,11,12)
Bài 9. Base. Thang pH
- Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
- Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm
(đồ uống, hoa quả,...).
- Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất.
Bài 10. Ocide
- Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với một ngun tố khác.
- Viết được phương trình hố học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen.
- Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide
base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).
- Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng
với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình
hố học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide.
Bài 11. Muối
- Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ


sự thay thế ion H+ của acid bởi ion kim loại hoặc ion ).

- Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan.

- Trình bày được một số phương pháp điều chế muối.

- Đọc được tên một số loại muối thơng dụng.

Bài 12. Phân bón hóa học

- Trình bày được vai trị của phân bón (một trong những nguồn bổ sung một số nguyên

tố: đa lượng, trung lượng, vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) cho đất, cây trồng.

- Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón hố học đối với cây
trồng (phân đạm, phân lân, phân kali, phân N–P–K).
- Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hố học (khơng đúng cách,
khơng đúng liều lượng) đến mơi trường của đất, nước và sức khoẻ của con người.
- Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Vận dụng kiến thức đã học đọc được tên một số loại
muối thông dụng; Hệ thống kiến thức ôn tập kiểm tra cuối học kì 2.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu thông tin SGK và hệ thống lại các nội dung kiến
thức đã học.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách có hiệu quả khi thực hiện các nhiệm
vụ học tập;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng ngơn ngữ khoa học để diễn đạt về phương trình
và tính theo phương trình.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải

quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Cá nhân hệ thống lại được các kiến thức đã học.
- Tìm hiểu tự nhiên: Phát triển thêm nhận thức của bản thân thông qua việc trả lời các
câu hỏi trắc nghiệm.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được hiểu biết của bản thân để làm các
bài tập tự luận; Trình bày bài giải tính theo phương trình hóa học.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ
học tập và thực hành.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu để hệ thống hóa các nội dung kiến thức đã học, vận
dụng được kiến thức vào làm bài tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Trung thực trong báo cáo, thảo luận hoạt động nhóm.

- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ

học tập.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Thiết bị chiếu hình ảnh: TV (máy chiếu).

- Hình ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học; Phiếu HT/Đáp án.

- KHBD, GAĐT, SGK.


- Hoạt động Trình bày về các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng: Tranh,

ảnh, tài liệu về các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng và vai trò của chúng

đối với sự phát triển của cây trồng.

- Hoạt động Làm phân bón hữu cơ: Rác thải hữu cơ, men vi sinh, nước; Dao, kéo,

thùng nhựa.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.

- Ôn tập lại các nội dung kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12

- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Ôn tập lại các nội dung kiến thức đã học từ bài 9

đến bài 12

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động: Mở đầu

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Trò chơi Hái táo.


GV chiếu hệ thống câu hỏi TNKQ trò chơi Hái táo, khuyến Câu trả lời của HS

khích HS thi trả lời câu hỏi nhanh. Câu hỏi Đáp án
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho 1 C
là đúng nhất: 2 A
Câu 1: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung 3 D
dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là: 4 A
5 D
A. Có kết tủa trắng xanh. 6 D
B. Có khí thốt ra. 7 A
8 A
9 A
10 C

C. Có kết tủa đỏ nâu. 11 C

D. Kết tủa màu trắng. 12 C

13 B

Câu 2: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt 14 A

được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau: 15 D

16 D

A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3 17 A

18 D


B. Na2SO4 và K2SO4 19 A
C. Na2SO4 và BaCl2
20 D

21 A

D. Na2CO3 và K3PO4 22 D

Câu 3: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện 24 A 23 C

kết tủa ? 25 D

A. BaCl2, Na2SO4

B. Na2CO3, Ba(OH)2

C. BaCl2, AgNO3

D. NaCl, K2SO4

Câu 4: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản
ứng của kim loại với dung dịch axit H2SO4 loãng ?

A. ZnSO4

B. Na2SO3
C. CuSO4
D. MgSO3
Câu 5: Cho phương trình phản ứng:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O
Vậy Y là
A. CO
B. H2
C. Cl2
D. CO2

Câu 6: Hợp chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp
chất oxit và một chất khí làm đục nước vôi trong?

A. Muối nitrat
B. Muối sunfat
C. Muối clorua
D. Muối cacbonat không tan

Câu 7: Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc
phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc?

A. 7,84 lít

B. 6,72 lít
C. 5,56 lít
D. 4,90 lít
Câu 8: Nhóm muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric
loãng là
A. BaCl2, CaCO3

B. NaCl, Cu(NO3)2
C. Cu(NO3)2, Na2CO3
D. NaCl, BaCl2

Câu 9: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một
dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi
đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.
Giá trị m là:
A. 8 g

B. 4 g
C. 6 g
D. 12 g
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
(2) Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai
muối mới.
(3) Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai
hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành

phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
(4) Phản ứng trung hịa khơng thuộc loại phản ứng trao đổi.
Số phát biểu đúng là

A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 11: Muối ăn có cơng thức hố học là:

A. Na2SO4.
B. Na2CO3.
C. NaCl.


D. Na2S
Câu 12: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong
một dung dịch ?

A. BaCl2 và CuSO4
B. NaOH và H2SO4
C. KCl và NaNO3

D. Na2CO3 và HCl.
Câu 13: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung
dịch muối FeCl2:

A. Cu
B. Zn

C. Pb
D. Hg
Câu 14: Muối nào sau đây có thể tác dụng được với dung
dịch Ba(OH)2
A. Na2CO3

B. CaCO3
C. BaCO3

D. MgCO3
Câu 15: Muối nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

A. KClO3
B. KMnO4

C. CaCO3
D. A, B, C đều đún

Câu 16: Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản

ứng ?

1. CaCl2+Na2CO3

2. CaCO3+NaCl

3. NaOH+HCl

4. NaOH+KCl

A. 1 và 2

B. 2 và 3

C. 3 và 4

D. 2 và 4

Câu 17: Muối nào sau đây là muối tan?
A. NaCl
B. Fe(OH)2
C. FeCO3
D. Al2(SO4)3

Câu 18: Muối nào sau đây không tan?

A. KCl
B. KNO3
C. ZnCl2
D. ZnCO3

Câu 19: Trong tự nhiên muối sodium chloride có nhiều
trong:

A. Nước biển.

B. Nước mưa.

C. Nước sông.
D. Nước giếng
Câu 20: Nhiệt phân hoàn toàn 73,5 gam KClO3 sau phản
ứng thấy thốt ra V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là
A. 22,04 lít
B. 19,69 lít
C. 21,04 lít
D. 20,16 lít

Câu 21: Nung m gam muối MgCO3 thu được magie oxit
và khí CO2 có tổng khối lượng là 16,8 gam. Giá trị của m


A. 16,8 gam

B. 17,6 gam
C. 18,6 gam
D. 19,4 gam

Câu 22: Tính chất hóa học của muối là
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch bazơ
D. A, B, C đều đúng

Câu 23: Cho dung dịch axit sunfuric lỗng tác dụng với
muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

A. Khí hiđro
B. Khí oxi
C. Khí lưu huỳnh đioxit

D. Khí hiđro sunfua
Câu 24: Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích
CO2 thu được ở đktc là:

A. 11,2 lít

B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Câu 25: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung
dịch FeCl3, ta quan sát được hiện tượng là
A. Có khí thốt ra
B. Xuất hiện kết tủa màu trắng
C. Xuất hiện kết tủa xanh lam
D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ DỰ KIẾN SẢN

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, huy động kiến thức đã ôn tập, PHẨM
HĐ cá nhân tham gia trò chơi, TL câu hỏi.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Trả lời được từ 3-5 2. Kiến thức cần
câu hỏi TNKQ. nhớ:
Bước 3. Báo cáo kết quả. Sơ đồ tư duy của HS
- HS trả lời câu hỏi. (Bài 12 ở phần Hồ
- GV nhận xét, đánh giá, gợi ý HS (đối với các câu TL sai) sơ dạy học)
Bước 4. Đánh giá kết quả:
- Gv đánh giá kết quả HS, khen ngợi, tuyên dương, dẫn dắt
kết nối bài học – Ghi bảng: Tiết 39. Ôn tập giữa kì II.
2. Hoạt động: Ơn tập
Hoạt động: Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ.
a. Mục tiêu: HS hệ thống lại được những kiến thức cần nhớ.
b. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV giao nhiệm vụ cho HS: Vẽ sơ đồ tư duy Bài 12.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, huy động kiến thức đã ôn tập, HĐ cá

nhân làm BT

- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Tham gia nhóm vẽ sơ đồ

tư duy.

Bước 3. Báo cáo kết quả.


- Đại diện nhóm trình bày kiến thức ơn tập theo SĐ tư duy.

- GV nhận xét, đánh giá, gợi ý HS trong quá trình thiết kế sơ

đồ tư duy.

Bước 4. Đánh giá kết quả:

- Gv đánh giá kết quả HS, khen ngợi, tuyên dương, dẫn dắt

chuyển tiếp hoạt động.
3. Hoạt động: Luyện tập/ Thực hành.

a) Mục tiêu: HS làm BT tự luận, củng cố kiến thức bài học.

b) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Luyện tập/ Thực hành.

GV giao nhiệm vụ cho HS: Lời giải BT 1:

Bài tập 1: a) Phương trình hố học:

Trong xử lí nước nói chung và xử lí nước tại hồ bơi Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ +

nói riêng, sử dụng soda (hay sodium carbonate, có 2NaCl

cơng thức hoá học Na2CO3) là một biện pháp Na2CO3 + MgCl2→ MgCO3↓ +


thường dùng. Soda khan là chất bột màu trắng, hút 2NaCl

ẩm và dễ tan trong nước, khi tan trong nước toả ra Các phản ứng trên đã làm kết

nhiều nhiệt, tạo thành dung dịch có mơi trường tủa ion Ca2+ và Mg2+ tách ra

base. Nước cứng là loại nước chứa hàm lượng chất khỏi nước nên có thể làm mềm

khoáng cao, chủ yếu là hai ion calcium (Ca2+) và nước cứng.

magnesium (Mg2+). Nước cứng được hình thành khi b) Na2CO3 + 2HCl→ 2NaCl +

nước ngầm thấm qua những lớp đá vôi, đá phấn, H2O + CO2↑

hoặc thạch cao mà những loại đá này vốn chứa Phản ứng trên đã trung hoà ion

lượng lớn ion calcium và magnesium ở dạng hợp H+, làm giảm tính acid của dung

chất. Trong hoạt động thường ngày, nước cứng dịch do đó soda được dùng để

thường được nhận biết thông qua hiện tượng xà điều chỉnh pH nước hồ bơi.

phòng khi pha trong nước sẽ không tạo bọt hoặc sự c) Ứng dụng của soda: sản xuất

hình thành cặn vơi trong bình đun nước sơi. thuỷ tinh, xà phịng, chất tẩy
Soda có khả năng làm mềm nước cứng do soda có rửa,... và trong chế biến thực
phản ứng tạo kết tủa với các ion Ca2+ và Mg2+. Soda phẩm, dược phẩm,...
cịn có tác dụng điều chỉnh độ pH cho nước trong Nước cứng có các tác hại như:
hồ bơi, tạo môi trường để các loại rong, rêu, tảo làm giảm khẩu vị trong nấu ăn,

không thể phát triển, gây ô nhiễm nguồn nước. pha trà; quần áo, vải sợi nhanh
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho soda bị mục nát khi giặt bằng xà
vào nước cứng có chứa CaCl2 và MgCl2. Từ đó giải phịng trong nước cứng ...
thích vì sao soda lại dùng để xử lí nước cứng. nhưng cũng có tác dụng cung
b) Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho soda cấp nguồn vi lượng khống.
vào dung dịch HCl. Từ đó giải thích vì sao soda có d) 1 - sai; 2 - sai; 3 - đúng; 4 -
tác dụng điều chỉnh pH của nước hồ bơi. sai.
c) Em hãy nêu một số ứng dụng khác của soda và Lời giải BT2:
tìm hiểu thêm tác hại và lợi ích của nước cứng. Gọi số mol NaCl = Số mol KCl
d) Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào = a mol.
sai? Phương trình hố học:
1. CO2 thuộc loại oxide base. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ +
2. Soda phản ứng hoàn toàn với nước tạo NaOH và NaNO3
CO2. a a mol
3. Để bảo quản soda nên cho soda vào các túi nilon KCl + AgNO3 → AgCl↓ +
kín, khơng dùng túi giấy. KNO3
4. Nước cứng có mơi trường acid. a a mol
Bài tập 2: Cho m g hỗn hợp Y gồm NaCl và KCl Theo phương trình hố học có
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 g tổng số mol kết tủa là a + a = 2a
kết tủa. Tính giá trị của m biết hai chất trong hỗn mol.
hợp Y có số mol bằng nhau. Khối lượng kết tủa là 8,61 gam
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ nên: 2a.143,5 = 8,61 hay a =
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, huy động kiến thức đã ôn 0,03.
tập, HĐ cá nhân làm BT Khối lượng hỗn hợp Y là: m =
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập:Ghi chép nội 0,03.58,5 + 0,03.74,5 = 3,99
dung bài ôn tập. gam.

Bước 3. Báo cáo kết quả.

- HS trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, đánh giá, gợi ý HS làm bài tập.

Bước 4. Đánh giá kết quả:

- Gv đánh giá kết quả HS, khen ngợi, tuyên dương,

dẫn dắt chuyển tiếp hoạt động.
4. Hoạt động: Vận dụng/Tìm tịi, mở rộng.

a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học ở bài 9,10,11 giải thích một số vấn đề, hiện

tượng trong thực tiễn cuộc sống.

b) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Vận dụng/Tìm tịi, mở rộng.

GV giao nhiệm vụ cho HS: Lời giải PHT1:

Phiếu học tập 1 a) Phương trình hố học điều chế

Phân lân cung cấp phosphorus cho cây dưới dạng phân superphosphate kép:

ion phosphate. Phân lân cần thiết cho cây ở thời Ca3(PO4)2 +

kì sinh trưởng do thúc đẩy các q trình sinh hố, 3H2SO4 → 3CaSO4↓ + 2H3PO4

trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân Ca3(PO4)2+


lân có tác dụng làm cho thực vật phát triển, cành 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

lá khoẻ, củ quả to, hạt chắc. Cần đun nóng để các phản ứng

Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng trên xảy ra được với tốc độ nhanh.

phosphorite và apatite. Một số loại phân lân chính b) Ca3(PO4)2 +

là superphosphate, phân lân nung chảy,... 3H2SO4 → 3CaSO4↓ + 2H3PO4

Superphosphate có hai loại đơn và kép, cả hai Có thể tách được H3PO4ra khỏi

loại đều có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 là hỗn hợp phản ứng vì H3PO4tan, ở

muối tan, dễ được cây trồng đồng hố. dạng lỏng cịn CaSO4 khơng tan,

Superphosphate kép có hàm lượng phosphorus ở dạng rắn.

cao hơn, được điều chế qua hai giai đoạn, đầu c) Quặng phosphorite (thành phần

tiên cho quặng phosphorite tác dụng với sulfuric chính: Ca3(PO4)2) khơng tan, cây

acid đặc, nóng để tạo ra phosphoric acid (H3PO4), khó hấp thụ cịn

sau đó tách H3PO4 cho phản ứng với quặng superphosphate chứa Ca(H2PO4)2l

phosphorite. à muối tan cây dễ hấp thụ hơn.

Ở nước ta, phân lân superphosphate được sản d) Đáp án đúng là: D.

xuất từ quặng apatite với quy mô lớn đẩu tiên ở
Công ti Supe Phốt phát và Hoá chất Lâm Thao Ca3(PO4)2 +
(Phú Thọ).
a) Viết PTHH của các phản ứng điều chế 3H2SO4 → 3CaSO4↓ + 2H3PO4
superphosphate kép. Vì sao cần phải đun nóng
hỗn hợp phản ứng? 1 2 mol
b) Vì sao sau giai đoạn 1 của điều chế
superphosphate kép, có thể tách được H3PO4 ra Ca3(PO4)2+
khỏi hỗn hợp phản ứng?
c) Tại sao người ta không sử dụng quặng 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
phosphorite làm phân lân mà phải điều chế ra
superphosphate? 1 4 3 mol
d) Nếu dùng 310 kg Ca3(PO4)2 thì sẽ điều chế
được lượng Ca(H2PO4)2 tối đa là Theo phương trình phản ứng, cứ 1
A. 702 kg.
B. 351 kg. mol Ca3(PO4)2 điều chế
C. 468 kg.
D. 234 kg. được 1 mol Ca(H2PO4)2.
Phiếu học tập 2:
a) Có nên bón phân kali cho cây trồng vào những Hay cứ 310 gam Ca3(PO4)2 điều
ngày mưa to hay khơng? Vì sao?
b) Có nên bón phân đạm ammonium cùng với vôi chế được 234 gam Ca(H2PO4)2.
bột khơng? Vì sao?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ ⇒310 kg Ca3(PO4)2 điều chế
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, huy động kiến thức đã
ôn tập, HĐ cá nhân làm BT. được tối đa 234 kg Ca(H2PO4)2.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Ghi chép nội
dung bài ôn tập. .
Bước 3. Báo cáo kết quả. Lời giải PHT2:
- 2 HS lên bảng viết CTHH. a) Khơng nên bón phân kali cho

cây trồng vào những ngày mưa to,
bởi vì phân kali dễ tan, có thể bị
trôi theo nước mưa.
b) Không nên bón phân đạm
ammonium cùng với vôi bột bởi
vì sẽ xảy ra phản ứng hoá học làm
mất đạm.

- GV nhận xét, đánh giá, gợi ý HS làm bài tập.

Bước 4. Đánh giá kết quả:

- Gv đánh giá kết quả HS, khen ngợi, tuyên

dương, dẫn dắt chuyển tiếp hoạt động.

- u cầu học sinh ơn tập lại tồn bộ kiến thức đã

học để giờ sau kiểm tra GIỮA KÌ 2.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:

Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh Ghi Chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các
giá
- Báo cáo thực

tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc.

của người học của người học - Hệ thống câu


- Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động hỏi và bài tập

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo

hành cho người học tích cực của người học luận

- Phù hợp với mục tiêu, nội

dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Phiếu đánh giá, PHT, bảng kiểm,….)

Nhận xét: Ngày …..tháng 4 năm 2024

……………………………………………

… TỔ CHUN MƠN KÍ DUYỆT
……………………………………………


TT/TPCM

Nguyễn Thị Hạnh









×