Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề 3 tviet kêt nôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.04 KB, 5 trang )

TRƯỜNG .......................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Họ và tên : ......................................... MƠN TỐN
Lớp 1………….
Thời gian: 40 phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:

A.Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)

- HS đọc một đoạn văn hoặc bài ngắn bất kì (có dung lượng theo quy định của chương
trình Tiếng Việt 1- Khoảng 8 đến 10 câu) trong các chủ đề đã học ở sách Tiếng Việt 1- Tập
2 (Chương trình kết nối tri thức với cuộc sống)

- HS trả lời được 1 trong 3 câu hỏi về nội dung đoạn đọc ở dưới mỗi bài.

II. Kiểm tra đọc hiểu:(4 điểm).

1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:

Chim sâu

Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “ Tại
sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao ! Chim mẹ trả lời.

Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người u quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm
chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi



Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe lồi chim gì hót?

A. Chào mào B. Chích chịe C. Họa mi.

Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

A. Hót hay B. Bắt nhiều sâu . C. Biết bay

Câu 3: ( M2- 1,5 điểm) ) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?

Em sẽ …...................................................................................................................

Câu 4: ( M3 – 1,5 điểm) Em hãy viết 1 câu nói lên tình cảm của em với mẹ?

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1.Chính tả: (6 điCểmcC)gchkj

Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi
rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.

2. Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp

Con trâu Sơn ca
Câu 2:(M2 - 1 điểm) : Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Sơn ca

.................... . .................


Câu 3:(M2- 1,5 điểm)Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A B

Biển quê em thắp sáng cho em học bài.

Chiếc đèn bơi dưới nước.

Con cá vàng đang may quần áo.

Bà em rất yên ả.

Câu 4:(M3- 1 điểm)Quan sát tranh rồi viết 1 đến 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

20 -11

ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc khơng sai quá 10 tiếng: 2
điểm.

- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm

2. Đọc hiểu (4 điểm):


2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?

A. Chào mào B. Chích chịe C. Họa mi.

Đáp án: C. Chú chim sâu được nghe lồi chim Hoạ mi hót.

Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

A. Hót hay B. Bắt nhiều sâu . C. Biết bay

Đáp án: B. Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi bắt được nhiều sâu.
Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?

Em sẽ luôn chăm chỉ học tập, lễ phép và biết vâng lời.

Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Em hãy viết 1 câu nói lên tình cảm của em với mẹ?

Mẹ ln vất vả vì các con nên con rất u mẹ.

Hoặc: Con ln yCêcuCtghcưhơknjg mẹ,…
B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1.Chính tả: (6 điểm)

Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi
rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.


2. Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ơ chữ cho phù hợp

Con trâu Sơn ca
Sơn ca
Câu 2:(M2 - 1 điểm) : Viết tên đồ vật và con vật thích hợp vào chỗ chấm dưới
mỗi tranh

quần soóc.... .ngựa vằn..

Câu 3:(M2- 1,5 điểm)Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A B

Biển quê em thắp sáng cho em học bài.

Chiếc đèn bơi dưới nước.

Con cá vàng đang may quần áo.

Bà em rất yên ả.

Câu 4:(M3- 1 điểm)Quan sát tranh rồi viết 1 đến 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

20 -11

Các bạn học sinh đang tặng hoa và chúc mừng cô giáo nhân
ngày
Nhà giáo Việt Nam 20-11.


Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên
giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết tư duy và trả lời câu
hỏi theo sự hiểu biết của mình.

VD: - Ở câu 3: đáp án là: Em sẽ luôn chăm chỉ học tập, lễ phép và biết vâng lời.
HS có thể trả lời lời: Em sẽ ln chăm ngoan học giỏi để bố mẹ vui lòng.

- Ở câu 4: đáp án là:Mẹ ln vất vả vì các con nên con rất yêu mẹ.

Hoặc: Con luôn yêu thương mẹ; Con rất thương yêu mẹ của con.;…



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×