Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi tiếng việt cuối kì 2 lớp 1 nh 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.17 KB, 5 trang )

TRƯỜNG .......................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II LỚP 1
Họ và tên : ................................................. MÔN TIẾNG VIỆT
Lớp:…………. Thời gian: 40 phút

ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

- HS đọc một đoạn văn hoặc bài ngắn bất kì (có dung lượng theo quy định của
chương trình Tiếng Việt 1- Khoảng 8 đến 10 câu) trong các chủ đề đã học ở sách Tiếng
Việt 1- Tập 2 (Chương trình kết nối tri thức với cuộc sống)

- HS trả lời được 1 trong 3 câu hỏi về nội dung đoạn đọc ở dưới mỗi bài.

2. Đọc hiểu (4 điểm):
Đọc thầm và trả lời câu hỏi

HỌC TRỊ CỦA CƠ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích chịe con chăm chú lắng
nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó
xi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô.
Sau buổi học, cơ giáo dặn các học trị phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ
đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp cơ sẽ thưởng.

Khoanh trịn vào đáp án đúng
Câu 1:(0.5 điểm) (M1) Chích chịe con nghe giảng như thế nào?

A. Chích chịe ham chơi, bay nhảy lung tung.
B. Chích chịe chăm chú lắng nghe lời cô.


C. Chích chịe nhìn ngược ngó xi, khơng nghe lời
Câu 2: (0.5điểm) (M1) Sau buổi học cô giáo dặn các học trị phải về làm gì?
A.Các trò phải tập bay.
B.Các trò phải học và ghi bài đầy đủ.
C.Các trò phải tập làm tổ.
Câu 3: (1,5 điểm) (M2) Trong câu chuyện có mấy nhân vật được nhắc đến? Đó là
những ai?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 4: (1,5 điểm) (M3) Qua câu chuyện, em muốn tuyên dương bạn nào? Vì sao?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: Nghe – viết (6 điểm)
Ngày mới bắt đầu ( trang 131)

Câu 1. (0,5đ) (M1):Nối đúng tên quả vào mỗi hình ?

Quả xồi Quả dâu Quả chanh Quả táo

tây

Câu 2. (1đ) (M1) Nối ô chữ cho phù hợp:

Con hổ là loài chim múa đẹp nhất
Hải âu là loài vật sống trong rừng
Chim công là loài chim của biển cả

Câu 3. (1đ) (M2) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:


Em bé…………………………… Cô giáo………………………….
Câu 4.(1,5đ) (M3) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.:

....................................................... ......................................................................

ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc khơng sai q 10 tiếng: 2
điểm.

- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc 40 - 60 tiếng/phút: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm

2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1:(0.5 điểm) (M1) Chích Chịe con nghe giảng như thế nào?

Đáp án: B. Chích Chịe chăm chú lắng nghe lời cơ.
Câu 2: (0.5điểm) (M1) Sau buổi học cơ giáo dặn các học trị phải về làm gì?

Đáp án: C. Các trò phải tập làm tổ.
Câu 3: (1,5 điểm) (M2)Trong câu chuyện có mấy nhân vật được nhắc đến? Đó là
những ai?
Đáp án: Trong câu chuyện có 4 nhân vật được nhắc đến, đó là: cơ giáo chim Khách,
Chích Chịe, Sẻ con và Tu Hú

Câu 4: (1,5 điểm) (M3) Qua câu chuyện, em muốn tuyên dương bạn nào? Vì sao
Đáp án: Qua câu chuyện em muốn tuyên dương bạn Chích Chịe, vì bạn ấy ngoan
ngỗn, chăm chỉ học tập và biết nghe lời cô giáo.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1.Chính tả: (6 điểm)

Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, khơng
ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui
lòng.

2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ) (M1):Nối đúng tên quả vào mỗi hình ?

Quả xồi Quả dâu Quả chanh Quả táo

tây

Câu 2. (1đ) (M1) Nối ô chữ cho phù hợp:

Con hổ là loài chim múa đẹp nhất
Hải âu là loài vật sống trong rừng
Chim công là loài chim của biển cả

Câu 3.(1đ) (M2) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Em bé đang nằm ngủ. Cô giáo đang giảng bài cho bạn nữ

Câu 4.(1,5đ) (M3) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.:

Bạn nữ đang nhảy dây Bạn nam đang cõng em bé


Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh
nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh
và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ
ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…

Ma trận đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 1

Mạch kiến Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
thức,kĩ năng số điểm

TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác

1. Kiến thức Số câu
tiếng Việt

Số điểm

2. a) Đọc thành Số câu
Đọc tiếng

Số điểm 6

b) Đọc hiểu Số câu 2 1 1 22

Số điểm 1 1,5 1,5 13
Số câu
a.Viết
3. đoạn

Viết văn

(VB)

Số điểm 6

b.Bài tập Chính tả Số câu 2 1 1 4

Số điểm 1,5 1 1,5 4

Tổng Số câu 2 2 2 2 26

Số điểm 1 1,5 2,5 3 1 7 12


×