Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 501

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.94 MB, 78 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHOA KẾ TOÁN</b>

<b>------CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP</b>

<b>Đề Tài: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁTHÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ</b>

<b>XÂY DỰNG 501</b>

<b>Đà Nẵng, năm 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1.1. T<small>ỔNGQUANVỀCHIPHÍSẢNXUẤTVÀTÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨM</small></b><i>...3</i>

<i><b>1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất...3</b></i>

<i><b>1.1.2. Phân loại chi phí...3</b></i>

<i><b>1.1.3. Khái niệm giá thành sản phẩm...4</b></i>

<i><b>1.1.4. Phân loại giá thành...4</b></i>

<b>1.2. M<small>ỐIQUANHỆGIỮACHIPHÍSẢNXUẤTVÀGIÁTHÀNHSẢNPHẨM</small></b><i>...5</i>

<b>1.3. N<small>ỘIDUNGKẾTỐNCHIPHÍSẢNXUẤTVÀTÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨM</small></b><i>...6</i>

<i><b>1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí...6</b></i>

<i><b>1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí...6</b></i>

<i><b>1.3.3. Phương pháp kế tốn các chi phí sản xuất...7</b></i>

<i><b>1.3.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...12</b></i>

<i><b>1.3.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...14</b></i>

<i><b>1.3.6. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm...15</b></i>

<i><b>1.3.7. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm...16</b></i>

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 501...19</b>

<b>2.1. T<small>ỔNGQUANVỀ</small> C<small>ÔNGTY</small> Đ<small>ẦUTƯVÀ</small> X<small>ÂYDỰNG</small></b><i><b> 501...19</b></i>

<i><b>2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty...19</b></i>

<i><b>2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh...20</b></i>

<i><b>2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty...21</b></i>

<i><b>2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của công ty...23</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Phi Yến

<b>2.2. T<small>HỰCTRẠNGVỀKẾTỐNCHIPHÍSẢNXUẤTVÀTÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨM</small></b>

<b><small>TẠI</small> C<small>ƠNGTY</small> Đ<small>ẦUTƯVÀ</small> X<small>ÂYDỰNG</small></b><i><b> 501...27</b></i>

<i><b>2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm...27</b></i>

<i><b>2.2.2. Hạch tốn chi phí xây dựng tại Công ty Đầu tư và Xây dựng 501...28</b></i>

<i><b>2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất...57</b></i>

<i><b>2.2.4. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ...60</b></i>

<i><b>2.2.5. Tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501...61</b></i>

<b>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 501...62</b>

<b>3.1. N<small>HẬNXÉT</small>, <small>ĐÁNHGIÁCHUNGVỀCƠNGTÁCKẾTỐNTẬPHỢPCHIPHÍSẢNXUẤTVÀTÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨMTẠICƠNGTY</small></b><i>...62</i>

<i><b>3.1.1. Ưu điểm...62</b></i>

<i><b>3.1.2. Tồn tại...64</b></i>

<b>3.2. M<small>ỘTSỐÝKIẾNNHẰMHỒNTHIỆNCƠNGTÁCKẾTỐNTẬPHỢPCHIPHÍSẢNXUẤTVÀTÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨMTẠI</small> C<small>ƠNGTY</small> C<small>ỔPHẦN</small> Đ<small>ẦUTƯVÀ</small> X<small>ÂY</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>

<b> Từ viết tắt Diễn giải</b>

BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí cơng đồn

CPNCTT Chi phí nhân cơng trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi cơng CPSXC Chi phí sản xuất chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Phi Yến

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ</b>

<i>S<small>ƠĐỒ</small> 1.1: <small>SƠĐỒTHỂHIỆNMỐIQUANHỆGIỮACHIPHÍSẢNXUẤTVÀGIÁTHÀNHSẢN</small> ...6</i>

<i>S<small>ƠĐỒ</small> 1.2: S<small>ƠĐỒHẠCHTỐNCHIPHÍNGUNVẬTLIỆUTRỰCTIẾP</small>...8</i>

<i>S<small>ƠĐỒ</small> 1.3. S<small>ƠĐỒHẠCHTỐNCHIPHÍNHÂNCƠNGTRỰCTIẾP</small>...9</i>

<i>S<small>ƠĐỒ</small> 1.4. S<small>ƠĐỒHẠCHTỐNCHIPHÍSỬDỤNGMÁYTHICƠNG</small>...10</i>

<i>S<small>ƠĐỒ</small> 1.5. S<small>ƠĐỒHẠCHTỐNCHIPHÍSẢNXUẤTCHUNG</small>...11</i>

<i>S<small>ƠĐỒ</small> 1.6. S<small>ƠĐỒKẾTỐNTỔNGHỢPCHIPHÍSẢNXUẤTVÀTÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨMXÂYDỰNG</small>...13S<small>ƠĐỒ</small> 2.1: <small>TỔCHỨCBỘMÁYQUẢNLÝ</small></i>

<i>S<small>ƠĐỒ</small> 2.2. T<small>ỔCHỨCBỘMÁYKẾTOÁN</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><small>LỜI MỞ ĐẦU</small></i>

Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp trên thế giới nói chung cũng như ở nước ta nói riêng ngày càng phát triển. Do đó, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt là điều không thể tránh khỏi. Vì thế, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra ngồi đáp ứng được nhu cầu của thị trường, cạnh tranh được về chất lượng thì cần phải có khả năng cạnh tranh về giá nhằm tạo ra lợi nhuận và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Cùng với sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, ngành xây dựng cơ bản ngày càng đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Với đặc trưng của ngành xây dựng cơ bản là vốn đầu tư lớn, thời gian thi công dài, trong khi nguồn lực bị giới hạn. Vậy nên, vấn đề đặt ra làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả, đồng thời khắc phục được tình trạng thất thốt, lãng phí trong q trình sản xuất nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Để đạt được điều đó, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được xem là công cụ hữu hiệu và đắc lực trong việc cung cấp các thông tin phục vụ cho quản lý, đặc biệt là các thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất được tập hợp đầy đủ, hợp lý kết hợp với việc tính đúng và tính đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả vốn đầu tư.

Xuất phát từ những vấn đề trên, sớm nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, qua thời gian thực tập tại Công ty

<i><b>Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501 em đã chọn đề tài "Kế tốn chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501" làm chuyên đề tốt</b></i>

nghiệp.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmChương 2: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạiCơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501</b>

<b>Chương 3: Một số nhận xét và ý kiến nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất vàtính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNHGIÁ THÀNH SẢN PHẨM</b>

<i><b>1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm</b></i>

<b>1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất</b>

Dưới nhiều phương diện khác nhau thì có những cách hiểu khác nhau về chi phí, nhưng chung quy lại ta có thể hiểu: "Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chỉ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định”.

Xét trong doanh nghiệp xây dựng thì chi phí sản xuất là tồn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chỉ ra trong một kỳ kinh doanh nhất định để thực hiện công tác xây dựng, nhằm tạo ra các loại sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao thầu đã ký kết.

<b>1.1.2. Phân loại chi phí</b>

Trên nhiều phương diện nhìn nhận khác nhau, theo những tiêu chí khác nhau thì chi phí sản xuất cũng được phân loại theo các cách khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu trong việc quản lý và hạch tốn.

<i>1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu (theo yếu tố chi phí)</i>

Theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.

<i>1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí (theo cơng dụng kinh tế)</i>

Theo cách phân loại này, chi phí trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp gồm các khoản mục sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>1.2.1.3. Phân loại theo mô hình ứng xử của chi phí (theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ hoàn thành)</i>

Theo cách này, chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi, và chi phí được phân thành 3 loại: Biến phí; Định phí và Chi phí hỗn hợp.

Ngồi ra cịn có các cách phân loại khác như: theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả, theo phương pháp quy nạp, theo khả năng kiểm sốt chi phí,.... Tùy thuộc vào các yêu cầu quản lý chi phí sản xuất xây dựng, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với quy trình cơng nghệ để có thể phân loại theo các cách khác nhau.

<b>1.1.3. Khái niệm giá thành sản phẩm</b>

Giá thành sản phẩm xây dựng là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong q trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây dựng đã hồn thành.

<b>1.1.4. Phân loại giá thành </b>

Có nhiều cách phân loại giá thành 1 sản phẩm, tùy theo tiêu chí lựa chọn mà giá thành sản phẩm có thể được phân loại như sau:

<i>1.1.4.1. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành</i>

Theo cách phân loại này thì giá thành được chia thành giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.

 Giá thành dự toán: Là tổng hợp chi phí dự tốn để hồn thành sản phẩm 1 xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tốn chi phí của kỳ kế hoạch.

được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.

Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định ngay sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.

<i>1.1.4.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí</i>

Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây dựng, giá thành sản xuất gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.

Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính như sau:

<i><b>1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm</b></i>

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai giai đoạn liên hoàn kế tiếp nhau của một q trình, chúng đều bao hàm các chi phí lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất nhưng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi và giới hạn, cụ thể:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CPSX luôn gắn với một thời kỳ nhất định, cịn GTSP ln gắn liền với một loại sản phẩm (cơng trình, hạng mục cơng trình).

CPSX chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ này, cịn GTSP chứa đựng cả một phần của chi phí kỳ trước (chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ). Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ:

<i>Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm</i>

<i><b>1.3. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm</b></i>

<b>1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí</b>

Trong các doanh nghiệp xây dựng, với tính chất phức tạp của cơng nghệ và sản phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng. Mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình có dự tốn thiết kế thi cơng riêng nên đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất có thể là cơng trình, hạng mục cơng trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị xây dựng thường hạch tốn chi phí theo cơng trình, hạng mục cơng trình.

<b>1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí</b>

Thơng thường kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện theo 2 phương pháp chủ yếu:

Phương pháp ghi trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu theo từng đối tượng.

Phương pháp phân bổ gián tiếp: Theo phương pháp này chỉ phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tương tập hợp chi phí sản xuất và khơng thể ghi chép riêng cho CPSX dở dang đầu kỳ <sup>CPSX phát sinh trong kỳ</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

từng đối tượng, nên cần lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.

<b>1.3.3. Phương pháp kế tốn các chi phí sản xuất</b>

<i>1.3.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp</i>

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm tất cả chi phí vật liệu trực tiếp sử dụng cho thi công xây dựng, như vật liệu chính (gạch, gỗ, cát đá, xi măng...), vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu kết cấu, giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc.

 <b>Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử</b>

dụng Tài khoản 621 và các tài khoản liên quan như TK 111, 112, 1388, 331, 133, 152, ……

 <b>Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn bán hàng. Hóa đơn giá trị gia</b>

tăng; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Giấy đề nghị tạm ứng; Phiếu chi, Phiếu yêu cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp</i>

<b>TK 621</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>1.3.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp</i>

Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp của công nhân trực tiếp tham gia công tác thi công xây dựng, khoản phải trả cho lao động th ngồi theo từng loại cơng việc, khơng bao gồm các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT của cơng nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lương của bộ phận kho, cung ứng vật liệu, lương công nhân sản xuất phụ, nhân viên quản lý, công nhân điều khiển sử dụng máy thi công, những người làm công tác bảo quản cơng trường.

 <b>Tài khoản sử dụng: Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng</b>

Tài khoản 622 và một số tài khoản liên quan khác như TK 334,……

 <b>Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương; Hợp đồng giao</b>

khoán; Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành; Phiều chi,....  <b>Phương pháp hạch toán: Được thể hiện qua sơ đồ sau:</b>

<i>Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp1.3.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng</i>

Chi phí sử dụng MTC là tồn bộ các chi phí về vật liệu, nhân cơng và các khoản chi phí khác có liên quan đến q trình sử dụng máy cho các cơng trình xây dựng.

<small>Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng</small>

<small>(thuộc doanh nghiệp hoặc thuê ngoài)</small>

<b> TK 622</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 <b>Tài khoản sử dụng: Để hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng, kế toán sử</b>

dụng Tài khoản 623 và một số tài khoản liên quan khác như TK 334, 111, 214, 334, 152,…

<b>Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, giấy đề nghị cấp vật tư, hóa đơn mua</b>

hàng, phiếu chi, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết nhân công và máy thi cơng,… <b>Phương pháp hạch tốn: Được thể hiện qua sơ đồ sau:</b>

<i>Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng1.3.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung</i>

Chi phí sản xuất chung bao gồm tồn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp phát sinh trong phạm vi phân xưởng như:

- Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lượng phụ, phụ cấp, các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp, nhân công sử dụng máy thi công và phục vụ máy thi công, nhân viên quản lý đội thi cơng..

- Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc đội xây dựng quản lý....

<b> TK 623</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Chi phí dịch vụ mua ngồi..

<b>Tài khoản sử dụng: Để hạch tốn chi phí sản xuất chung, kế tốn sử dụng Tài</b>

khoản 627 và một số tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 334, 338,….

<b>Chứng từ sử dụng: Hóa đơn mua hàng, Phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán,….</b>

<b>Phương pháp hạch toán: Được thể hiện qua sơ đồ sau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung</i>

<b>1.3.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm</b>

TK 154 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, theo địa điểm phát sinh chi phí, theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình…

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Việc tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây dựng phải theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình và theo khoản mục giá thành quy định trong giá trị dự toán xây dựng gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung.

<b>Tài khoản sử dụng: Để tổng hợp chi phí sản xuất, kế tốn sử dụng TK 154 </b>

“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm xây dựng công nghiệp, dịch vụ của doanh nghiệp xây dựng.

<b>Chứng từ sử dụng: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, Sổ cái TK</b>

154

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Phương pháp hạch toán:</b>

<i>Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmxây dựng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1.3.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ</b>

<i>1.3.5.1. Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp</i>

Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính, các chi phí khác được tính hết cho thành phẩm (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được bỏ hết một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất). Nguyên vật liệu chính được xuất dùng ngay từ đầu quá trình sản xuất và mức tiêu hao về ngun vật liệu chính tính cho sản phẩm hồn thành và sản phẩm dở dang là như nhau.

<b>Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính tốn, xác định ngay được chi phí sản xuất dở dang</b>

cuối kỳ kịp thời phục vụ cho việc tính tốn giá thành nhanh chóng.

<b>Nhược điểm: Kết quả đánh giá sản phẩm dở dang có mức độ chính xác thấp.</b>

<i>1.3.5.2. Phương pháp đánh giá theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương</i>

Theo phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hồn thành tương đương, doanh nghiệp phải tính tốn tất cả các khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy phải căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ hồn thành của chúng để tính đổi khối lượng sản phẩm dở dang ra khối lượng sản phẩm hồn thành tương đương. Sau đó tính tốn, xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang.

- Đối với các khoản chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất thì tính giá trị sản phẩm dở dang theo công thức tương tự như nguyên vật liệu trực tiếp ở trên. - Đối với các khoản chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Ưu điểm: Kết quả tính tốn chính xác cao.</b>

<b>Nhược điểm: Q trình tính tốn phức tạp, tốn nhiều thời gian.</b>

<i>1.3.5.3. Phương pháp đánh giá theo chi phí định mức (kế hoạch)</i>

Theo cách này kế toán căn cứ khối lượng sản phẩm dở dang và chi phí sản xuất định mức cho 1 đơn vị sản phẩm ở từng giai đoạn để tính ra chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.

<b>Ưu điểm : Tính tốn nhanh vì đã lập các bảng tính sẵn giúp cho việc xác định chi</b>

phí sản xuất dở dang cuối kỳ được nhanh hơn.

<b>Nhược điểm : Mức độ chính xác khơng cao vì chi phí thực tế khơng thể sát với</b>

chi phí định mức được.

<b>1.3.6. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm</b>

<i>1.3.6.1. Đối tượng tính giá thành: </i>

- Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị.

- Xác định đối tượng tính giá thành cũng là cơng việc đầu tiên trong tồn bộ cơng tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất của chúng để xác định đối tượng tính giá thành cho thích hợp.

- Trong sản xuất xây dựng, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá thành là từng cơng trình, hạng mục cơng trình đã xây dựng hồn thành. Ngồi ra đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn hồn thành quy ước, tuỳ thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.

<i>1.3.6.2 . Kỳ tính giá thành sản phẩm:</i>

- Do sản phẩm xây lắp được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, cơng trình, hạng mục cơng trình chỉ hồn thành khi kết thúc một chu kỳ sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

sản phẩm cho nên kỳ tính giá thành thường được chọn là thời điểm mà cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng.

- Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tượng tính giá thành (đơn đặt hàng). Khi nhận được biên bản nghiệm thu bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng mới sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng đối tượng từ khi bắt đầu thi công cho đến khi hồn thành để tính giá thành và giá thành đơn vị (nếu có, như căn nhà trong dãy nhà…). Như vậy, kỳ tính giá thành có thể sẽ khơng phù hợp với kỳ báo cáo kế toán mà phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm. Do đó, việc phản ánh và giám sát kiểm tra của kế toán đối với tình hình thực hiện kế hoạch chỉ thực sự phát huy đầy đủ tác dụng khi chu kỳ sản xuất sản phẩm đã kết thúc.

<b>1.3.7. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm</b>

<i>1.3.7.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp</i>

Được áp dụng trong trường hợp các doanh nghiệp xây lắp có số lượng cơng trình lớn, đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính giá thành cơng trình, hạng

<i>1.3.7.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng</i>

Được áp dụng trong trường hợp các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp theo đơn đặt hàng. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn đặt hàng và khi nào hồn thành cơng trình thì chi phí sản xuất tập hợp được chính là Giá thành thực tế của đơn đặt hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Ưu điểm: Phương pháp tính tương đối đơn giản</b>

<b>Nhược điểm: Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng tập hợp các chi phí</b>

sản xuất theo tồn bộ đơn đặt hàng, do đó chi phí có thể biết được là tồn bộ giá thành của đơn đặt hàng là cao hay thấp hơn giá thành kế hoạch. Như vậy khó phân tích nguyên nhân tăng giảm giá thành từng loại.

<i>1.3.7.3. Phương pháp tính giá thành tổng cộng chi phí</i>

Được áp dụng trong trường hợp các doanh nghiệp xây lắp có q trình xây dựng được tập hợp ở nhiều đội xây dựng, nhiều giai đoạn công việc.

Giá thành sản phẩm xây lắp được xác định bằng cách cộng tất cả các chi phí sản xuất ở từng đội sản xuất, từng giai đoạn cơng việc, từng hạng mục cơng trình.

<b>Cơng thức tính: Z = DDk+ (C1+C2+...+ Cn) - DCK </b>

Trong đó:

<b>Z: là giá thực tế của tồn bộ cơng trình, hạng mục cơng trìnhC1, C2, ..., Cn: là chi phí xây dựng các giai đoạn </b>

<b>DĐK, DCK: là chi phí thực tế dở dang đầu kỳ, cuối kỳ</b>

<i>1.3.7.4. Phương pháp tính giá thành theo định mức</i>

Phương pháp này được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật, các dự tốn chi phí được duyệt, những thay đổi định mức và thoát ly định mức đã được kể tốn phản ánh. Việc tính giá thành sản phẩm được tính theo trình tự sau:

- Căn cứ vào các định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và các dự tốn chi phí sản xuất để tính giả thành định mức của cơng trình, hạng mục cơng trình.

- Xác định khoản chênh lệch chi phí sản xuất thốt ly định mức.

- Khi có thay đổi định mức kinh tế, kỹ thuật tính tốn lại giá thành định mức và số chênh lệch chi phí sản xuất do thay đổi định mức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trên cơ sở đó tính giá thành sản phẩm theo cơng thức:

Phương pháp này có tác dụng kiểm tra thường xuyên, kịp thời tình hình và kết quả thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, phát hiện kịp thời, chính xác các khoản chi phí vượt định mức để có biện pháp kịp thời phát huy khả năng tiềm tàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY</b>

<b>DỰNG 501</b>

<i><b>2.1. Tổng quan về Công ty Đầu tư và Xây dựng 501 </b></i>

<b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty</b>

<i>Q trình hình thành của công ty</i>

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501 là công ty cố phần được thành lập và có trụ sở chính tại TP Đà Nẵng.

- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 501 - Tên giao dịch: 501 CONSTRUCTION AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY

- Mã số thuế: 0401323872

- Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động

- Địa chỉ: Số 190 Xơ Viết Nghệ Tĩnh, Phường Hồ Cường Nam, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.

- Điện thoại: 0236.2612341 - Tổng giám đốc: Lê Tự Tâm - Đại diện pháp luật: Lê Tự Tâm - Ngày cấp giấy phép: 29/12/2009 - Ngày bắt đầu hoạt động: 31/12/2009 - Giấy phép kinh doanh: 0401323872 - Vốn điều lệ: 210.000.000.000 đồng - Website: cico501.vn

<i>Q trình phát triển của cơng ty</i>

Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501 tiền thân là Cơng ty Xây dựng Cơng trình Giao thơng 501 (được thành lập năm 1997) và năm 2009 trở thành Công ty Cổ phần. Hơn 30 năm qua công ty đã và đang tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị cùng thi công các công trình giao thơng đường bộ, thuỷ điện, đường sắt, cầu tàu, bến cảng v.v… các cơng trình trọng điểm có ý nghĩa chiến lược về quân sự, chính trị, kinh tế thuộc các tỉnh, thành trong nước và nước bạn Lào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Từ vị trí nhà thầu đi xin việc, CICO 501 tích lũy kinh nghiệm, xây dựng, phát triển thương hiệu trở thành nhà thầu được giao việc, chọn việc, nhà đầu tư uy tín. Đơn vị cũng khơng cịn tự gói mình trong phạm vi các dự án xây lắp cơng trình giao thơng, mà hướng đến tìm cách giải quyết các bài tốn phát triển hạ tầng các đơ thị.

Trong q trình phát triển và trưởng thành, Cơng ty gặp khơng ít những khó khăn gian khổ trong thời chiến cũng như thời bình, vượt qua những giai đoạn khó khăn của sự chuyển đổi cơ chế quản lý, hồ nhập với q trình đổi mới và đi lên của nền kinh tế đất nước. Với vốn kinh nghiệm quý báu, Công ty ngày càng khẳng định được uy tín của mình trên thị trường và luôn được sự đánh giá cao của Chủ đầu tư, sự hài lịng và tín nhiệm của khách hàng.

<b>2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh</b>

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501 hiện đang kinh doanh các ngành nghề sau:

4212: Xây dựng các cơng trình đường sắt và đường bộ 4659: Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu 4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

68100: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

70200: Hoạt động tư vấn quản lý 71200: Kiểm tra và phân tích kỹ thuật 0810: Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét 4101: Xây dựng nhà để ở

4211: Xây dựng cơng trình đường sắt 4221: Xây dựng cơng trình điện

4299: Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác 4291: Xây dựng cơng trình thủy

2395: Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao 3511: Sản xuất điện

4102: Xây dựng nhà không để ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

4292: Xây dựng cơng trình khai khống

<b>2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty</b>

<i>Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý</i>

Nhiệm vụ các phòng ban: Hội đồng quản trị

- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch hàng năm của công ty.

- Quyết định các dự án và phương án đầu tư trong thẩm quyền.

- Thành lập công ty con, chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Giám đốc

- Là người quyết định các về liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.

- Xây dựng các quy định, chế độ, chính sách chung của cơng ty về tổ chức nhân sự, lương thưởng.

Phó giám đốc

- Giúp giám đốc quản lý, điều hành các hoạt động của công ty, doanh nghiệp theo sự phân công của Giám đốc.

- Tư vấn, tham mưu cho lãnh đạo công ty trong thi công, nhận hợp đồng thi cơng. Phịng tổ chức hành chính

- Quản lí sử dụng con dấu của cơng ty theo quy định. - Tổ chức cuộc họp cho công ty.

- Quản lý thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với người lao động, quản lý và điều hành các công việc thuộc về hành chính quản trị.

Phịng tài chính kế tốn

- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về nhiệm vụ được phân công, tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính, kế tốn theo pháp luật của nhà nước nhằm khai thác, huy động và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

- Thực hiện ghi chép và cung cấp nhanh, đầy đủ, chính xác, kịp thời các thơng tin kinh tế trong và ngoài doanh nghiệp.

- Cân đối thu chi tài chính của doanh nghiệp và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước theo luật định.

Phòng kế hoạch dự án

- Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, ký kết các hợp đồng, xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư cho sản xuất phối hợp với các bộ phận chức năng trực tiếp tổ chức và quản lý các hoạt động kinh doanh.

Phòng kỹ thuật chất lượng

- Kiểm tra chất lượng các cơng trình, đáp ứng chất lượng đạt chuẩn đầu ra.

- Điều chỉnh và khắc phục những sự cố xảy ra trong quá trình xây dựng (lỗi hỏng thiết bị máy móc,..)

Phịng vật tư thiết bị

-Điều hành các loại máy, thiết bị theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Xây dựng kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư, sữa chữa, hướng dẫn, phổ biến các quy trình sử dụng mày mặc thiết bị.

- Đồng thời căn cứ vật tư kỹ thuật, vật tư thi công được giám đốc duyệt, tổ chức cung ứng vật tư chính, vật tư thi cơng đến chân cơng trình.

- Lập phiếu nhập xuất, tổng hợp và làm trừ tài liệu, số liệu vật tư thiết bị. - Xây dựng các loại định mức (vật tư, nhiên liệu, máy,..), quản lý kho vật tư. Trung tâm địa ốc Đất Vàng

Cung cấp thông tin và tư vấn cho doanh nghiệp về thị trường bất động sản, giá cả, vị trí tốt nhất, và cơ hội đầu tư.

Các ban điều hành, ban chỉ huy cơng trình

- Đốc thúc tiến độ thi cơng phần cơng việc trong phạm vi quản lý. - Báo cáo với cấp trên về tiến độ thi công theo định kỳ.

- Giải quyết các vướng mắc trên cơng trường khi có phát sinh. Các đội thi công

Là các tổ chức sản xuất, xây dựng và khai thác các nguồn lực để thực hiện các cơng việc cụ thể tại cơng trình.

<b>2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty</b>

<i>2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán</i>

Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng

<i>Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nhiệm vụ của từng bộ phận: Kế toán trưởng

- Là người tham mưu cho ban giám đốc trong công tác hoạch định chiến lược về tài chính, trong việc phân tích tình hình kinh tế - tài chính của cơng ty và kiểm tra, kiểm sốt ngân sách của cơng ty.

- Là người nhận thông tin về nhân sự, hoạt động của phịng kế tốn, báo cáo cơng tác kế toán của đơn vị cho ban giám đốc theo yêu cầu.

Thủ quỹ

Là người phụ trách công tác theo dõi các khoản nợ, thuế, quỹ của công ty. Thực hiện việc thu tiền các cửa hàng.

Thực hiện việc thu, chi, quản lý quỹ tiền mặt của công ty và rút sec tiền mặt. Kế tốn cơng nợ

Kế tốn cơng nợ quản lý các hợp đồng kinh tế theo chức năng, các khoản công nợ nội bộ, kê khai các loại thuế, phí phải nộp cho Nhà nước, các khoản phải nộp cho cấp trên, tiến hành lập các biểu cơng nợ định kỳ.

Kế tốn ngân hàng

- Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân hàng.

- Kiểm tra số tiền để báo cáo nhằm kiểm soát và thực hiện kế hoạch dòng tiền. - Chuyển giao hồ sơ cho ngân hàng và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ vay ngân hàng.

- In phiếu kế toán, ký người lập và chuyển cho kế toản trưởng ký và lưu trữ. Kế tốn vật tư, TSCĐ

- Có nhiệm vụ theo dõi phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động của vật tư, tài sản cố định ở công ty.

- Tổ chức kế toán vật tư tài sản cố định một cách khoa học, đúng quy định của công ty và nhà nước.

- Liên hệ thường xuyên, giao dịch với nhà cung cấp để đặt và mua vật tư, TSCĐ. Kế toán tiền mặt

- Lập các chứng từ thu, chi khi có phát sinh.

- Hoạch tốn các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Lưu giữ các chứng từ liên quan tiền mặt theo quy định và quy chế của Công ty. Kế toán tổng hợp

- Là người tổ chức và kiểm tra toàn bộ các định khoản, các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp, kiểm tra số liệu cuối kỳ có hợp lý và đúng với thực tế hay không.

- Kết chuyển doanh thu, chi phí lãi, lỗ, in sổ kế tốn. Lập báo cáo tài chính, bảo cáo quản trị, lập báo cáo thuế.

Kế tốn cơng trình

- Theo dõi thường xun, bám sát dự toán đê kịp hỗ trợ đưa nguyên vật liệu vào cơng trình nhằm đảm bảo đúng tiến độ thi công.

- Lập và theo dõi bảng lương của người lao động cho từng tiến độ thi cơng cơng trình.

- Theo dõi chi phí chung phục vụ cơng trình và chi phí cho máy thi cơng. - Lập báo cáo về tình hình ngun liệu, vật liệu, kế tốn, thuế theo tháng, q.

<i>2.1.4.2. Chính sách Kế tốn áp dụng</i>

Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501 áp dụng hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ</i>

Quy mơ Cơng ty thuộc loại hình Doanh nghiệp lớn nên Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán Doanh nghiệp và phần mềm kế tốn áp dụng tại Cơng ty hiện nay là phần mềm kế toán Bravo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Nguyên tắc áp dụng:

<i>- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 /N và kết thúc vào ngày 31/12/N. - Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ: Việt Nam Đồng, ký hiệu: đồng.</i>

<i>- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thơng tư 200/2004/TT – BTC.</i>

<i>- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường</i>

<i>- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp giá thực tế đích danh.- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.</i>

<i><b>2.2. Thực trạng về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Đầu tư và Xây dựng 501</b></i>

<b>2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm</b>

Xác định đối tượng tập hợp chi phí xây lắp là rất quan trọng trước khi thực hiện q trình xây dựng, bởi nó ảnh hưởng đến q trình tính giá thành.

Ở cơng ty, đối tượng tập hợp CPSX là từng cơng trình, hạng mục cơng trình riêng biệt, cịn đối tượng tính giá thành sản phẩm là cơng trình, hạng mục cơng trình đã xây dựng hồn thành.

Trong thời gian thực tập tại cơng ty, để phản ánh rõ nét quá trình tập hợp chi phí xây dựng và tính giá thành sản phẩm xây dựng của cơng ty, trong bài khóa luận này

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

em xin trình bày hệ thống cơng tác hạch tốn chi phí xây dựng và tính giá thành sản

<i><b>phẩm xây dựng của Cơng trình “ Đường Bao Nguyễn Hồng”. </b></i>

<b>2.2.2. Hạch tốn chi phí xây dựng tại Công ty Đầu tư và Xây dựng 501</b>

<i>2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp</i>

NVL sử dụng cho các cơng trình gồm nhiều loại. Là giá trị vật liệu chính, phụ, nhiên liệu, cấu kiện các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển, bảo hộ lao động, ... tham gia cấu thành nên thực thể của sản phẩm xây dựng hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thiện khối lượng xây dựng. Những NVL chính thường là: xi măng, cát, sỏi, sắt, thép, đá…, những NVL phụ gồm: đinh, thép buộc,…

<b>Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp</b>

<b>Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị xuất vật tư, Phiếu xuất kho, Sổ chi tiết TK </b>

621, Sổ cái TK 621,…

<b>Trình tự luân chuyển chứng từ:</b>

Để phục vụ sản xuất thi cơng các cơng trình, phịng kế hoạch căn cứ vào khối lượng dự tốn các cơng trình sẽ xây dựng, tiến độ thi cơng từng cơng trình, hạng mục cơng trình, căn cứ vào tình hình sử dụng vật liệu… để lập kế hoạch mua, dự trữ và cung cấp cho các đội đầy đủ, kịp thời, đồng thời giao nhiệm vụ sản xuất thi công cho các đội thi công. Các đội căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất thi công, nhu cầu vật liệu cho từng giai đoạn thi cơng để tính lượng vật tư cần phục vụ sản xuất và lập giấy yêu cầu xuất vật tư.

Khi đội xây dựng có nhu cầu về vật tư trực tiếp thi cơng cơng trình, ban vật tư cơng trình lập “Giấy đề nghị cấp vật tư” lên phịng kế hoạch từ dự tốn của cơng trình, tại phịng vật tư sẽ thơng qua sau đó gửi lên Giám đốc công ty xét duyệt. Số lượng vật tư mua thường đủ với số lượng cần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Căn cứ vào "Giấy đề nghị xuất vật tư" đã được duyệt, bộ phận mua vật tư của cơng trình tiến hành mua vật tư. Đội trưởng và thủ kho sẽ kiểm tra chất lượng, số lượng cũng như chủng loại vật tư, nếu trong kho còn, nhân viên kế tốn đội thi cơng sẽ lập Phiếu xuất kho, cịn nếu vật tư hết, kế toán sẽ mua vật tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Việc nhập và xuất kho tại công trình diễn ra cùng một lúc vì vật liệu được đưa tới cơng trình là đưa vào sản xuất. Vì vậy sau kho làm thủ tục lập Phiếu nhập kho, kế toán tiến hành ghi Phiếu xuất kho cho việc thi công xây dựng.

Để theo dõi, ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kế tốn vật tư sử dụng Phiếu xuất kho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Các chứng từ sau khi được nhập liệu vào máy sẽ được theo dõi chi tiết trên tài khoản 1521, khi xuất kho sẽ đưa vào hạch toán chi tiết tài khoản 621 cho cơng trình Đường Bao Nguyễn Hồng. Sau khi hồn tất các bút tốn, kế tốn tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán lên Chứng từ ghi sổ:

Từ CTGS, kế toán lên Sổ Cái tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Cơng trình Đường Bao Nguyễn Hồng:

</div>

×