Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ phương pháp lấy mẫu thủ công giáo trình bồi dưỡng, cập nhật kiến thức công tác đào tạo, huấn luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.01 KB, 44 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN</small>

<small>NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC)</small>

<b><small>CHI NHÁNH SKYPEC KHU VỰC MIỀN TRUNG* * *</small></b>

<b>GIÁO TRÌNH</b>

<b>BỒI DƯỠNG, CẬP NHẬT KIẾN THỨCCÔNG TÁC ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN</b>

<b><small>MÃ GIÁO TRÌNH: MT.17</small></b>

<b><small>Đà Nẵng, 12/2022</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC)</small>

<b><small>CHI NHÁNH SKYPEC KHU VỰC MIỀN TRUNG* * *</small></b>

<b>GIÁO TRÌNH</b>

<b>BỒI DƯỠNG, CẬP NHẬT KIẾN THỨCCƠNG TÁC ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN</b>

<b><small>MÃ GIÁO TRÌNH: MT.11</small></b>

<b><small>BIÊN SOẠN: PHỊNG KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNGSỐT XÉT: CHI NHÁNH SKYPEC KHU VỰC MIỀN TRUNG</small></b>

<b><small>Đà Nẵng, 12/2022</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>LỜI NĨI ĐẦU</small></b>

<i>Giáo trình “Phương pháp lấy mẫu ASTM D 4057” được biên soạn theochương trình đào tạo nghiệp vụ dành cho nhân viên “Bảo quản xăng dầu” đãđược Giám đốc Chi nhánh phê duyệt ban hành. </i>

<i>Giáo trình trình bày những kiến thức cơ bản, các kỹ năng thực hành đểthực hiện công tác Nghiệp lấy mẫu nhiên liệu hàng không hiện đang được sửdụng trong hệ thống cung ứng nhiên liệu Hàng khơng của Cơng ty. Trong giáotrình, đã kết hợp giữa tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị và kinhnghiệm thực tiễn trong ở các Chi nhánh trực thuộc Công ty. Nội dung của giáotrình cũng áp dụng và tuân thủ theo các qui trình, qui phạm của nhà chức trách,các tiêu chuẩn kỹ thuật trong Nước và Quốc tế hiện hành.</i>

<i>Nhóm biên soạn xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp hỗ trợ củacác đồng nghiệp trong quá trình biên soạn Giáo trình này.</i>

<i>Mặc dùng đã rất cố gắng, song do biên soạn lần đầu nên không thểtránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến đểgiáo trình ngày càng hồn thiện hơn.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><small>5.1 Các lưu ý chung về thiết kế vật chứa mẫu:...23</small></i>

<i><small>5.2 Các chai thủy tinh...24</small></i>

<i><small>5.3 Can...24</small></i>

<i><small>5.4 Các chai nhựa...25</small></i>

<i><small>5.5 Các nắp đậy vật chứa...25</small></i>

<i><small>5.6 Làm sạch vật chứa mẫu...26</small></i>

<i><small>5.7 Độ tương thích của vật chứa đối với việc trộn mẫu...26</small></i>

<b><small>6. Thiết bị/dụng cụ lấy mẫu và phụ trợ...26</small></b>

<i><small>6.3 Vật lấy mẫu có giỏ...27</small></i>

<i><small>6.4 Chai gia trọng...28</small></i>

<i><small>6.5 Cốc gia trọng...29</small></i>

<i><small>6.6 Thiết bị lấy mẫu nước đáy và lượng còn lại trên tàu (ROB/OBQ)...30</small></i>

<b><small>7. Các nội dung lấy mẫu thủ công và mục tiêu...31</small></b>

<i><small>7.1 Mục tiêu của việc lấy mẫu thủ công...31</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><small>8.5 Lấy mẫu di động và lấy mẫu toàn phần...39</small></i>

<i><small>8.6 Lấy mẫu cục bộ...41</small></i>

<i><small>8.7 Lấy mẫu đáy...42</small></i>

<b><small>CÂU HỎI ÔN TẬP...45</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU THỦ CÔNG</b>

<b>Standard Practice for Manual Sampling of Petroleum and PetroleumProducts</b>

<b>GIỚI THIỆU</b>

Tiêu chuẩn phương pháp lấy mẫu thủ công phiên bản trước mô tả một cách đa dạng các phương pháp lấy mẫu và thiết bị lấy mẫu, tập trung nhiều vào các sản phẩm dầu thô, bán rắn và rắn. Phiên bản trước cũng không chỉ ra một cách quan trọng việc lấy mẫu kín (closed sampling) hoặc lấy mẫu hạn chế (restricted sampling), mà tiếp tục trở nên phổ biến hơn.

Phiên bản này sẽ cung cấp hướng dẫn các thuật ngữ lấy mẫu thủ công, các nội dung, thiết bị, vật chứa, các quy trình và sẽ cung cấp một số hướng dẫn cụ thể liên quan đến một số sản phẩm riêng và các phương pháp kiểm tra. Loại và kích cỡ của mẫu được lấy, phương pháp xử lý sẽ phụ thuộc vào mục đích lấy mẫu. Dẫn chiếu đến phương pháp kiểm tra đối với bất kỳ việc lấy mẫu cụ thể nào và các yêu cầu xử lý tại nơi kiểm tra. Trách nhiệm của các tiểu ban đối với phương pháp thử thích hợp được duy trì trong việc cung cấp hướng dẫn, cảnh báo, việc lựa chọn vật chứa mẫu, chuẩn bị, việc làm sạch, nhiệt, áp suất hoặc ánh sáng, các yêu cầu về cỡ mẫu đối với việc kiểm tra và lưu trữ; và bất kỳ các yêu cầu xử lý đặc biệt nào khác cần thiết để đảm bảo mẫu đại diện được kiểm tra.

Thêm vào đó, mỗi phương pháp thử, đối với hướng dẫn về vật chứa mẫu, kích cỡ, việc pha trộn và xử lý đặc biệt, hướng dẫn thêm có thể được cung cấp trong tiêu chuẩn D5854 (API MPMS Chương 8.3), tiêu chuẩn D 5842 (API MPMS Chương 8.4), và tiêu chuẩn D 4306. Trong khi tiêu chuẩn này cung cấp một số hướng dẫn chung liên quan đến việc lưu trữ mẫu, cũng nên tham khảo Hướng dẫn D4840.

Tài liệu này được phát triển chung giữa Viện Dầu mỏ Mỹ (API) và ASTM quốc tế

<b>1. Phạm vi áp dụng</b>

<b>1.1 Tiêu chuẩn này quy định các quy trình, thiết bị cho việc lấy mẫu thủ công</b>

dầu mỏ dạng lỏng và các sản phẩm dầu mỏ, dầu thô, và các sản phẩm trung gian

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

từ điểm lấy mẫu vào các vật chứa mẫu sơ cấp. Các quy trình cũng bao gồm lấy mẫu nước tự do và các thành phần nặng khác đồng hành với dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ.

<b>1.2 Tiêu chuẩn này cũng chỉ ra phương pháp lấy mẫu các sản phẩm dầu mỏ</b>

bán-lỏng hoặc dạng rắn.

<b>1.3 Tiêu chuẩn này cung cấp thêm các thông tin riêng về việc lựa chọn vật</b>

chứa mẫu, sự chuẩn bị, và xử lý mẫu.

<b>1.4 Tiêu chuẩn này không bao gồm việc lấy mẫu dầu cách điện và chất lỏng</b>

thủy lực. Nếu việc lấy mẫu là để xác định chính xác sự bay hơi, sử dụng Tiêu chuẩn D5842 (API MPMS Chương 8.4) cùng với tiêu chuẩn này. Đối với việc trộn mẫu và xử lý mẫu, dẫn chiếu đến Tiêu chuẩn D5854 (API MPMS Chương 8.3).

<b>1.5 Các quy trình được mơ tả trong tiêu chuẩn này có thể áp dụng được trong</b>

việc lấy mẫu hầu hết các hóa chất cơng nghiệp lỏng khơng gây mài mịn với điều kiện phải tuân thủ tất cả các đề phòng riêng của chúng về an toàn. Cũng dẫn chiếu đến Tiêu chuẩn E300. Các quy trình được mơ tả trong tiêu chuẩn này cũng áp dụng được đối với lấy mẫu khí hóa lỏng dầu mỏ và hóa chất. Cũng dẫn chiếu đến Tiêu chuẩn D1265 và D3700. Quy trình lấy mẫu các vật liệu chứa bitum được mô tả trong Tiêu chuẩn D140. Tiêu chuẩn D4306 cung cấp hướng dẫn về vật chứa mẫu và chuẩn bị lấy mẫu nhiên liệu hàng không.

<b>1.6 Các đơn vị: Các giá trị theo hệ SI được coi là giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị</b>

USC được cho trong ngoặc.

<b>1.7 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi</b>

sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an tồn và bảo vệ sức khỏe, mơi trường cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.

<b>1.8 Tiêu chuẩn quốc tế này được xây dựng phù hợp với các nguyên tắc quốc tế</b>

về chuẩn hóa được thiết lập trong “Quyết định về nguyên tắc xây dựng các tiêu chuẩn, hướng dẫn và khuyến nghị quốc tế” ban hành bởi Hội đồng Rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT) - Tổ chức thương mại thế giới

<b>2. Tài liệu viện dẫn </b>

ASTM D86 Test method for distillation of petroleum products and liquid fuels at atmospheric pressure

ASTM D97 Test method for pour point of petroleum products

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

ASTM D 217 Test methods for cone penetration of lubricating grease (Phương pháp xác định độ xuyên kim của mỡ bôi trơn).

ASTM D 244 Test method and practices for emulsified asphalts (Phương pháp xác định nhựa đường nhũ hóa).

ASTM D 268 Guide for sampling and testing volatile solvents and chemical intermediates for use in paint and related coatings and material. (Hướng dẫn lấy mẫu và thử nghiệm các dung mơi dễ bay hơi và các hóa chất trung gian dùng cho sơn, các chất che phủ và vật liệu liên quan).

ASTM 287 Test method for API gravity of crude petroleum and petroleum products (hydrometer method)

ASTM D 323 Test method for vapor pressure of petroleum products (Reid method) (Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp Reid)).

ASTM D 346 Practice for collection and preparation of coke samples for laboratory analysis (Phương pháp lấy và chuẩn bị các mẫu cốc để phân tích trong phịng thí nghiệm).

D445 Test method of kinematic viscosity of transparent and opaque liquids (and calculation of dynamic viscosity)

D473 Test method for sediment in crude oils and fuel oils by the extraction method (API MPMS chapter 10.1)

D664 Test method for acid number of petroleum products by potentiometric titration

ASTM D 977 Specification for emulsified asphalt (Yêu cầu kỹ thuật đối với nhựa đường nhũ hóa).

ASTM D 1265 Practice for sampling liquefied petroleum (LP) gases, manual method (Phương pháp lấy mẫu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp thủ cơng).

D1267 Test method for gage vapor pressure of liquefied petroleum (LP) gases (LP-gas method)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

D1298 Test method for density, relative density, or API gravity of crude petroleum and liquid petroleum products by hydrometer method (API MPMS chapter 9.1)

D1657 Test method for density or relative density of light hydrocarbons by pressure hydrometer (API MPMS chapter 9.2)

D1838 Test method for copper strip corrosion by liquefied petroleum (LP) gases ASTM D 2172 Test method for quantitative extraction of bitumen from bituminous paving mixtures (Phương pháp trích ly định lượng bitum từ hỗn hợp bitum phủ mặt đường).

D2622 Test method for sulfur in petroleum products by wavelength dispersive X-ray fluorescence spectrometry

D3230 Test method for salts in crude oil (electrometric method)

D3700 Practice for obtaining LPG samples using a floating piston cylinder

D 4006 Test method for water in crude oil by distillation (API MPMS chapter 10.2)

D4007 Test method for water and sediment in crude oil by the centrifuge method (laboratory procedure) (API MPMS chapter 10.3)

ASTM D 4177 Practice for automatic sampling of petroleum and petroleum products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động).

D4294 Test method for sulfur in petroleum and petroleum products by energy dispersive X-ray fluorescence spectrometry

ASTM D 4306 Practice for aviation fuel sample containers for tests affected by trace contamination (Vật chứa mẫu nhiên liệu hàng không - Phương pháp kiểm tra các vết nhiễm bẩn).

D4377 Test method for water in crude oils by potentiometric Karl Fischer titration (API MPMS chapter 10.7)

D4530 Test method for determination of carbon residue (micro method)

D4629 Test method for trace nitrogen in liquid petroleum hydrocarbons by syringe/inlet oxidative combustion and chemiluminescence detection

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

D4840 Guide for sample chain-of-custody proccedures

D4928 Test method for water in crude oils by coulometric Karl Fischer titration (API MPMS chapter 10.9)

D4929 Test methods for determination of organic chloride content in crude oil D5002 Test method for density and relative density of crude oils by digital analyzer

D5191 Test method for vapor pressure of petroleum products (mini method) D5762 Test method for nitrogen in petroleum and petroleum products by boat-inlet chemiluminescence

ASTM D 5842 Practice for sampling and handling of fuels for volatility

<i>measurement (API MPMS Chương 8.4) Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫunhiên liệu dùng để xác định độ bay hơi (API MPMS Chương 8.4).</i>

D5853 Test method for pour point of crude oils

ASTM D 5854 Practice for mixing and handling of liquid samples of petroleum

<i>and petroleum products (API MPMS 8.3) (Phương pháp trộn và bảo quản cácmẫu dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng (API MPMS Chương 8.3).</i>

D5863 Test methods for determination of Nickel, Vanadium, Iron, and Sodium in crude oils and residual fuels by flame atomic absorption spectrometry

D6299 Practice for applying statistical quality assurance and control charting techniques to evaluate analytical measurement system performance

D6377 Test method for determination of vapor pressure of crude oil: VPCR<small>x</small>

(expansion method)

ASTM D 873 Test method for oxidation stability of aviation fuels (Potential residue method) (Phương pháp xác định độ ổn định ơxy hóa của nhiên liệu hàng không (phương pháp đo mức độ cặn).

ASTM D 923 Practices for sampling electrical insulating liquids (Phương pháp lấy mẫu chất lỏng cách điện).

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ASTM D 1145 Test method for sampling natural gas (Phương pháp lấy mẫu khí tự nhiên).

ASTM D 1856 Test method for recovery of asphalt from solution by abson method (Phương pháp thu hồi nhựa đường trong dung dịch bằng phương pháp Abson).

ASTM D 2880 Specification for gas turbine fuel oils (Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu tuốc bin khí).

ASTM D 4865 Guide for generation and dissipation of static electricity in petroleum fuel systems (Hướng dẫn về sự phát sinh và cách phân tán điện tĩnh trong hệ thống nhiên liệu dầu mỏ).

ANSI B93.19 Standard method for extraction fluid samples from the lines of an operating hydraulic fluid power system (for particulate contamination analysis) (Phương pháp lấy mẫu chất lỏng từ đường ống của hệ thống chất lỏng thủy lực đang hoạt động (để phân tích tạp chất).

ANSI B 93.44 Method for extracting fluid samples from the reservoir of an operating hydraulic fluid power system (Phương pháp lấy mẫu chất lỏng từ bồn chứa của hệ thống chất lỏng thủy lực đang hoạt động).

<b>Thiết bị lấy mẫu tự động (automatic sampler)</b>

Thiết bị được dùng để lấy một mẫu đại diện từ chất lỏng đang chảy trong đường ống. Thiết bị lấy mẫu tự động này thông thường bao gồm một bộ phận dò, một bộ phận rút mẫu, bộ phận kiểm soát liên hợp, một thiết bị đo dịng chảy và một bình chứa mẫu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Điểm sơi bọt (bubble point)</b>

Áp suất mà tại đó bọt khí đầu tiên được hình thành gọi là điểm sôi bọt khi áp suất của chất lỏng giảm và giữ ngun nhiệt độ.

<b>3.1.3.1 Giải thích</b>

Áp suất của điểm sơi bọt cao hơn tại nhiệt độ cao.

<b>3.1.4 </b>

<b>Khối lượng riêng (density)</b>

Đối với một lượng chất đồng nhất, tỉ lệ giữa khối lượng của nó với thể tích của nó được gọi là khối lượng riêng. Khối lượng riêng thay đổi khi nhiệt độ thay đổi và do đó, thơng thường được thể hiện như khối lượng/đơn vị thể tích tại một nhiệt độ cụ thể.

<b>Nước hòa tan (dissolved water)</b>

Nước ở trạng thái hòa tan trong dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ.

<b>Nước đồng hành (entrained water)</b>

<i>Nước lơ lửng trong dầu. Nước đồng hành bao gồm các hạt nhũ tương nhưng</i>

khơng bao gồm nước hịa tan.

<b>3.1.8 </b>

<b>Nước tự do (free water)</b>

Nước tồn tại ở pha riêng biệt

<b>3.1.9</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Flash point (điểm chớp cháy)</b>

Trong các sản phẩm dầu mỏ, là nhiệt độ thấp nhất được hiệu chuẩn đến áp suất 101.3 kPa (760 mm Hg), tại đó, nguồn tia lửa điện làm hơi của phần mẫu thử chớp cháy dưới điều kiện thử cụ thể.

<b>3.1.10 </b>

<b>Xylanh pít tơng di chuyển (thay đổi về thể tích) (FPC)(floating piston</b>

Vật chứa mẫu áp suất cao, với pít tơng bên trong di chuyển tự do giúp chia vật chứa thành 2 khoang riêng biệt một cách hiệu quả.

<b>Xylanh áp suất cao (high pressure cylinder)</b>

Vật chứa được sử dụng để bảo quản và vận chuyển mẫu được lấy ở áp suất cao hơn áp suất mơi trường.

<b>Hình 1. Ví dụ về xylanh có thể tích khơng đổi với một ống xả3.1.12 </b>

<b>Khí trơ (inert gas)</b>

Khí mà khơng phản ứng với mọi thứ xung quanh nó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Làm trơ (inerting)</b>

Một quy trình được sử dụng để làm giảm hàm lượng oxy tại các vùng hơi bằng cách bơm khí trơ như nitro hoặc cacbon dioxit hoặc hỗn hợp các loại khí như khí đã qua q trình dẫn nhiệt.

<b>Vật chứa mẫu trung gian (intermediate sample container)</b>

Một vật chứa mà tất cả hay một phần mẫu từ vật chứa mẫu ban đầu được chuyển vào đó để vận chuyển, bảo quản, hoặc để dễ dàng cho việc sử dụng.

<b>Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG (liquefied petroleum gas))</b>

Hỗn hợp các hydrocacbon có khoảng sơi hẹp, chủ yếu bao gồm propan hoặc propylene, hoặc cả hai, và butan hoặc butylene, hoặc cả hai, cộng thêm số lượng nhỏ các hydrocacbon khác và các chất tự nhiên không phải hydrocacbon.

<b>3.1.16 </b>

<b>Khối lượng riêng điền đầy tối đa hoặc được giảm điền đầy (maximum fill</b>

density hoặc reduced fill density)

Thể tích của vật chứa mẫu được điền bởi mẫu, thường thể hiện bằng phần trăm trên tổng dung tích. Luật vận chuyển như Hoa Kỳ CFR 49, Quy định Hàng nguy hiểm của Vận tải Canada, và các quy định của IATA giới hạn phần trăm điền vào các thùng chứa dùng để vận chuyển LPG và có thể tóm tắt yêu cầu này như là khối lượng riêng điền đầy tối đa (thông thường lượng chất lỏng điền đầy tối đa là 80% tại 15°C). Phần trăm điền đầy thấp hơn có thể được yêu cầu nếu lấy mẫu ở nhiệt độ thấp hơn.

<b>3.1.17 </b>

<b>Lượng trên tàu (on-board quantity hay OBQ)</b>

Vật liệu có trong các khoang hàng của tàu, khoảng trống, đường ống trước khi tàu được xếp hàng hóa. Lượng trên tàu có thể bao gồm bất kỳ sự kết hợp của nước, dầu, cặn dầu, nhũ tương dầu/nước, và cặn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>3.1.18 Thiết bị lấy mẫu thủ công di động, PSU</b>

Một thiết bị an toàn kết hợp với một van kiểm sốt áp suất để lấy mẫu hàng hóa được u cầu dưới điều kiện hệ thống khép kín và hạn chế.

<b>Vật chứa mẫu đầu tiên (primary sample container)</b>

Vật chứa mẫu mà trong đó mẫu được thu vào đó đầu tiên.

<i><b>3.1.19.1 Giải thích - Ví dụ các vật chứa mẫu đầu tiên bao gồm các chai nhựa,</b></i>

thủy tinh, can, dạng ống và các loại vật chứa cố định hoặc xách tay.

<b>3.1.20 Phần còn lại trên tàu (remaining on board hay ROB)</b>

Vật liệu còn lại trong các khoang hàng của tàu, chỗ trống, và đường ống sau khi hàng hóa được xuất khỏi tàu. Lượng cịn lại trên tàu có thể bao gồm bất kỳ sự kết hợp nào của nước, dầu, cặn dầu, nhũ tương dầu/nước, và cặn.

<b>Mẫu (sample)</b>

Một phần được lấy từ tồn bộ thể tích có chứa hoặc khơng chứa các thành phần có cùng những tỉ lệ đại diện cho tồn bộ thể tích đó.

<b>Vịng mẫu (sample loop)</b>

Ống bypass thể tích thấp trệch hướng khỏi đường ống chính

<b>Lấy mẫu (sampling)</b>

Các bước hoặc quy trình được yêu cầu để lấy được một mẫu mà là một phần trong bất kỳ đường ống, bể chứa hoặc các loại bình khác và đưa mẫu này vào một vật chứa mẫu mà từ đó các mẫu thử nghiệm hoặc phần trích ra có thể được lấy để phân tích.

<b>3.1.23.1 Giải thích</b>

Việc lấy mẫu có thể có hoặc có thể khơng đại diện cho tồn bộ sản phẩm hoặc tổng thể thích sản phẩm. Xem thêm 3.1.23 và 3.1.50.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Các ống đứng định hướng (stand pipes)</b>

Các đoạn ống thẳng đứng kéo dài từ bệ đo lường tới sát đáy của bồn chứa được trang bị cùng với mái phao trong hoặc mái phao ngồi. Các ống đứng có thể được tìm thấy trên các tầu hoặc xà lan.

<b>Các loại mẫu3.1.25</b>

<b>Mẫu toàn phần (all - level sample)</b>

Mẫu được lấy bằng cách nhúng thiết bị lấy mẫu kín đến đáy của mức xả, nhưng luôn luôn trên lớp nước tự do, sau đó mở bình lấy mẫu và kéo lên với tốc độ đồng nhất để thu được 70-85% lượng mẫu so với bình khi kéo ra khỏi sản phẩm. Thay vào đó, mẫu tồn phần có thể được lấy bằng bình lấy mẫu mà được thiết kế để điền mẫu vào khi chúng đi từ trên xuống dưới sản phẩm.

<b>3.1.25.1 Giải thích</b>

Nếu phương pháp thử u cầu, có thể lấy hơn 85% bình lấy mẫu nhưng khơng được lấy đầy bình trong bất kỳ trường hợp nào. Trong trường hợp này, phải có phương pháp để phịng đặc biệt để xem xét các nguy hiểm về dãn nở nhiệt của sản phẩm.

<b>Mẫu đáy (bottom sample)</b>

Mẫu cục bộ được lấy ở đáy của bể chứa, thùng chứa hoặc lấy ở điểm thấp nhất

<i>của đường ống. Trên thực tế, thuật ngữ mẫu đáy có nhiều nghĩa khác nhau. Vì</i>

vậy, khi dùng thuật ngữ này, qui định cụ thể vị trí lấy mẫu (ví dụ: cách đáy 15 cm (6 in.)). Xem hình 2.

<b>Mẫu nước đáy (bottom water sample)</b>

Mẫu cục bộ của nước tự do lấy từ lớp đáy dầu trong tầu thủy hoặc khoang xà lan hoặc bể chứa.

<b>3.1.28</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Mẫu dưới cửa xuất (clearance sample)</b>

Mẫu cục bộ được lấy bằng cách đặt cửa vào của thiết bị lấy mẫu cách mép dưới

<i>của cửa xuất 10 cm (4 in.) (một vài nơi yêu cầu 15 cm (6 in.)). Thuật ngữ này</i>

thường dùng đối với bồn chứa nhỏ (159 m<small>3</small> hoặc 1000 Bbls hoặc nhỏ hơn), thường là các bồn cố định.

<b>Mẫu gộp (composite sample)</b>

Một mẫu được chuẩn bị bằng cách kết hợp nhiều mẫu và coi như là một mẫu đơn lẻ. Tham khảo định nghĩa “mẫu bể gộp” (tank composite sample), “mẫu gộp theo thể tích” (volumetric composite sample), và mẫu gộp của bể chứa liên hợp” (multiple tank composite sample).

<b>Mẫu trong lòng (core sample)</b>

Mẫu lấy ở mặt cắt ngang đồng nhất tại độ cao cho trước của bể.

<b>Mẫu đáy chết (dead bottom sample)</b>

Mẫu được lấy từ điểm thấp nhất có thể tới được trong bể. Thơng thường là từ mặt sàn của bể hoặc đáy của khoang tàu.

<b>Mẫu gộp các khoang tàu (deck composite sample)</b>

Mẫu được tạo thành bởi gộp theo tỷ lệ mỗi mẫu được lấy từ tất cả các khoang hàng mà chứa một loại sản phẩm riêng biệt.

<b>Mẫu xả (drain sample)</b>

Mẫu lấy từ van xả nước ở bồn chứa hoặc vật chứa. Đơi khi mẫu xả có thể chính là mẫu đáy (ví dụ: trường hợp xi-téc ơtơ).

<b>Mẫu mái phao (floating roof sample)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Mẫu xúc (grab sample)</b>

(a) Mẫu rắn

Mẫu lấy được bằng cách gom những lượng bằng nhau của các vật thể rắn từ các kiện hàng trên tầu sao cho mẫu đó là đại diện cho tồn bộ tầu hàng.

(b) Mẫu lỏng

Mẫu được lấy bằng cách gom tại một vị trí xác định trên bể hoặc từ dòng chảy trong đường ống tại một thời gian xác định.

<b>Mẫu vùng xuất (Loading zone sample)</b>

Mẫu được lấy từ bể trước khi chuyển sản phẩm, mục đích chỉ đại diện cho sản phẩm sắp được chuyển.

<b>Mẫu dưới (lower sample)</b>

Mẫu cục bộ lấy ở giữa của 1/3 cột chất lỏng phía dưới trong bể (ở khoảng cách 5/6 chiều sâu cột chất lỏng tính từ bề mặt chất lỏng). Xem hình 2.

<b>Mẫu giữa (middle sample)</b>

Mẫu cục bộ lấy ở giữa của cột chất lỏng trong bể (ở khoảng cách 1/2 chiều sâu cột chất lỏng tính từ bề mặt chất lỏng). Xem Hình 2

<b>Mẫu gộp của bể chứa liên hợp (multiple tank composite sample)</b>

Mẫu hỗn hợp từ các mẫu đơn lẻ hoặc hỗn hợp của các mẫu lấy được từ vài bể chứa hoặc vài hầm tầu/xà lan chứa cùng một loại sản phẩm. Hỗn hợp được trộn theo tỷ lệ tương ứng với thể tích sản phẩm chứa trong các bể hoặc trong các hầm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Mẫu đại diện (representative sample)</b>

Một phần được lấy từ toàn bộ thể tích chứa các thành phần có cùng những tỉ lệ đại diện cho tồn bộ thể tích đó.

<b>Mẫu di động (running sample)</b>

Mẫu lấy được bằng cách thả thiết bị lấy mẫu hở xuống tới mức ngang mép dưới ống nối đầu xuất, nhưng luôn luôn trên lớp nước tự do và được kéo lên đến bề mặt sản phẩm với một tốc độ đều sao cho thiết bị lấy mẫu hở chứa khoảng 70-85% dung tích khi lên khỏi bề mặt sản phẩm.

3.1.41.1 Giải thích

Nếu được yêu cầu bởi phương pháp thử, thiết bị lấy mẫu có thể lấy hơn 85% khi ra khỏi bề mặt sản phẩm nhưng trong bất kỳ trường hợp nào, không được lấy đầy 100%. Trong những trường hợp như vậy, phải đặc biệt chú ý đến nguy hại đi bởi việc giãn nở nhiệt của sản phẩm.

<b>Mẫu cục bộ (spot sample)</b>

Một mẫu được lấy ở một vị trí xác định trong một bể chứa hoặc từ một đường ống tại một thời gian xác định.

<b>Mẫu cửa xuất (Suction/outlet sample)</b>

Mẫu cục bộ được lấy tại mức thấp nhất mà từ đó sản phẩm được bơm ra khỏi bể, xem hình 2

<b>3.1.44 </b>

<b>Mẫu xả đáy (sump sample)</b>

Mẫu cục bộ được lấy từ bộ phận lắng trong bể hoặc khoang tàu

<b>Mẫu bề mặt (surface sample/skim sample)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Mẫu gộp của bể chứa (tank composite sample)</b>

Mẫu được trộn từ mẫu trên, mẫu giữa và mẫu dưới của một bể chứa. Đối với loại bể chứa có tiết diện ngang đồng nhất như bể trụ đứng, mẫu trộn gồm các phần bằng nhau của cả ba mẫu trên. Có thể kết hợp các mẫu khác, như mẫu di động, mẫu toàn phần hoặc mẫu cục bộ bổ sung. Đối với bể trụ ngang, mẫu gộp gồm ba mẫu được trộn theo tỷ lệ quy định như trong Bảng 1.

<b>Bảng 1 - Hướng dẫn lấy mẫu sản phẩm từ các bể chứa hình trụ nằm ngang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Mẫu cục bộ được lấy từ vịi bên thành của bể chứa. Mẫu này có thể coi là mẫu thành bể (tank-side sample)

<b>Mẫu thử (test specimen)</b>

Mẫu đại diện được lấy từ vật chứa mẫu đầu tiên hoặc trung gian dùng để phân tích

<b>Mẫu đỉnh (top sample)</b>

Mẫu cục bộ lấy tại vị trí dưới bề mặt chất lỏng 15 cm (6 in.). Xem Hình 2

<b>Mẫu ống (tube/thief sample)</b>

Mẫu được lấy bằng ống lấy mẫu hoặc dụng cụ chun dùng, có thể coi là mẫu trong lịng hoặc mẫu cục bộ tại một điểm xác định trong bể hoặc vật chứa.

<b>Mẫu trên (upper sample)</b>

Mẫu cục bộ được lấy ở giữa của 1/3 cột chứa chất lỏng phía trên (ở khoảng cách là 1/6 chiều sâu cột chất lỏng tính từ bề mặt chất lỏng). Xem Hình 2.

<b>3.1.52 </b>

<b>Mẫu gộp theo thể tích (volumetric composite sample)</b>

Đối với bể đơn lẻ, mẫu bao gồm các phần được đo theo tỷ lệ từ mỗi vùng. Đối với bể liên hợp hoặc các khoang tàu, mẫu bao gồm các phần được đo theo tỷ lệ từ mỗi bể hoặc khoang được lấy mẫu.

<b>3.1.53 </b>

<b>Mẫu vùng (zone sample)</b>

Mẫu đại diện một phần của cột chất lỏng mà được bẫy trong toàn bộ chiều cao của thiết bị lấy mẫu khi thiết bị này được niêm phong tại một vị trí cục bộ đơn lẻ trong bể sau khi được rửa sạch hoàn toàn khi thiết bị được nhúng chìm đến vị trí đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Từ khóa</b>

1. Mẫu đỉnh 6. Mẫu cửa xuất 2. Bề mặt chất lỏng 7. Mẫu dưới 3. Mẫu bề mặt 8. Mẫu đáy

4. Mẫu trên 9. Mẫu xả đáy (sump sample) 5. Mẫu giữa

<b>Hình 2. Minh họa các vị trí mẫu cục bộ phổ biến.4. Ý nghĩa và sử dụng</b>

<b>4.1 Các mẫu dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ được lấy vì rất nhiều lý do, bao</b>

gồm việc xác định tính chất hóa lý. Các tính chất này có thể được sử dụng để: tính tốn thể tích chuẩn; thiết lập giá trị sản phẩm; và báo cáo quy định và an toàn.

<b>4.2 Việc thực hiện bất kỳ kiểu lấy mẫu nào cũng vốn bị giới hạn, bất kỳ kiểu nào</b>

trong đó có kể ảnh hưởng đến tính đại diện của mẫu. Ví dụ, một mẫu cục bộ chỉ đại diện cho mẫu ở một điểm xác định trong bể, khoang tàu hoặc đường ống. Trong trường hợp mẫu di động hoặc mẫu toàn phần, mẫu chỉ đại diện cho cột chất mà mẫu được lấy từ đó.

<b>4.3 Dựa vào sản phẩm và việc thực hiện phép thử, tiêu chuẩn này cung cấp</b>

hướng dẫn về thiết bị lấy mẫu, chuẩn bị vật chứa mẫu, các quy trình lấy mẫu thủ cơng cho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ ở trạng thái lỏng, bán lỏng hoặc rắn,

</div>

×