Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.54 KB, 30 trang )



ĐỀ TÀI
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI
TRUYỀN LỰC



Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hành :

BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 1 -

MỤC LỤC


PHẦN A : GIỚI THIỆU DÂY TRUYỀN LỰC

I.GIỚI THIỆU

II.PHÂN LOẠI VÀ ỨNG DỤNG DÂY TRUYỀN LỰC

III.CẤU TẠO ĐAI THANG
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 2 -






Ngay từ buổi ban đầu công dụng của cao su nói riêng và polymer nói chung đã được
biết đến trong các lĩnh vực làm ống dùng trong kĩ thuật cũng như gia dụng. Kĩ thuật công
nghệ ngày càng phát triển, càng đòi hỏi ống cao su có những tính năng đặc biệt hơn, làm
việc trong những môi trường khắc nghiệt hơn. Đó là điều kiện cho ống cao su bọc sợi tăng
cường ra đời và ngày càng phát triển. Chúng được s
ử dụng rộng rãi trong đời sống hằng
ngày như ống dẫn nước, dẫn khí hay trong kĩ thuật cao như ống dẫn khí lạnh, ống dẫn dầu,
ống chịu áp, chịu nhiệt độ cao v.v Trong phạm vi nhỏ hẹp của đề tài, chúng tôi chỉ đề cập
và đưa ra một số lọai ống dẫn và cách sản xuất của chúng.







BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 3 -

PHẦN B :QUY TRÌNH CHẾ TẠO

I.SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT

II.ĐƠN PHA CHẾ

III.CHUẨN BỊ NGUYÊN LIỆU

IV.GIẢI THÍCH QUY TRÌNH




















PHẤN A :GIỚI THIỆU DÂY TRUYỀN LỰC

I.Giới thiệu dây đai.

1. Khái niệm

- Đai truyền lực là những đai cao su dẫn động trong các thiết bị máy
móc như : máy phát điện xoai chiều, máy lạnh, máy nén khí, máy bơm
nước…

BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 4 -
- Các đai này thường có tiết diện chử V ( đai thang ) và hai cạnh bên

của đai giúp đai áp sát vào pulley và dẩn động.Một vài loại đai còn có
những đường khía hình chữ V ở hai cạnh bên để tăng lực áp chặt lên
pulley đồng thời còn giúp làm giảm nhiệt và giải phóng ứng suất khi đai
bị cuốn cong lúc qua các pulley có đường kính nhỏ.

- Các loại xe cộ thường sử dụng dây đai dẹt ( flat ) để kết n
ối các phụ
kiện trong máy.Các loại đai cao su truyền động có răng lại được dùng để
dẩn động cho các hệ trục cam





Dây đai trong công nghiệp


2.Lịch sử phát triển :




- Dây đai thang được phát triển vào 1917 bởi John Gates.Ban đầu hình
dạng chử V thích hợp với ròng rọc hay bánh có một rảnh,với kết quả
vành đai đó không thể trượt khi truyền động.Dần sau này khi công nghê
chế tạo máy phát triển và tuỳ vào tính năng kỷ thuật của tưng loại máy
người ta thiết kế nhiều loại dây đai
đai đặc biệt hơn để tăng khả năng
làm việc của dây đai.


BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 5 -
- Dây đai dẹp được sử dụng sớm trong sự truyền động thẳng hàng để
truyền sức mạnh trong những nhà máy.Đó là một hệ thống đơn giản của
sự truyền năng lượng được thỏa mãn

- Ngay nay với sự phát triển của khoa học công nghệ đã sản xuất được
nhiều loại dây truyên lực đáp ứng tốt hơn cho quá trình sản xuất và
nguyên tắ
c hoạt động của từng loại thiết bị



II.Phân loại và ứng dụng của dây truyền lực.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại dây truyền lực khác nhau
với các chức năng phù hợp với quá trình sản như:

1. Dây đai thang:

-Đai thang dùng để truyền lực giữa các bánh đai hình chữ V, nó có khả
năng truyền động lớn, ít trượt (do độ ma sát làm việ
c ở bề mặt cao ).Đai
truyền hình thang gồm một hay nhiều lớp sợi chịu lực đặt song song với
đáy lớn và đáy nhỏ của tiết diện hình thang của đai, bên trong là tầng
chịu nén và bên trên là tầng chịu kéo.Bọc quanh đai là lớp vải bạc tráng
cao su có tính kháng mon cao.





Dây đai thang



- Dây đai thang thường được sử dụng cho những loại máy móc thiết bị
có tính năng làm việc cao.
- PHÂN LOẠI ĐAI THANG
+ ĐAI THANG LOẠI A :

BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 6 -

Quy cách : Đai thang loại A là dây đai chịu lực có mặt cắt ngang hình
thang.Góc chem. 40
0
, chiêu cao 9mm, đáy lớn 12,5mm.chiều dày tầng chịu
kéo là 2mm,tang trung gian 2mm, tang chịu nén 5mm. Số sợi được chọn là 7
sợi polyester TC25D
+ ĐAI THANG LOẠI B :





Quy cách : Đai thang loại B là dây đai chịu lực có mặt cắt hình
thang.Góc mở là 40
0
, chiều cao 11mm, đáy lớn 16,5mm.Chiều dày tầng chịu
kéo là 2,5mm , tầng chịu nén là 6mm.Số sợi được chọn là 9 sợi polyester

TC43D

+ ĐAI THANG LOẠI C :

BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 7 -


Quy cách: Đai thang loại C lá dây đai chịu lực có mặt cắt hình
thang.Góc mở của hình thang là 40
0
, chiều cao 14mm, đáy lớn 22mm, đáy
nhỏ 12mm.Chiều dày tầng chịu kéo 3mm, tầng trung gian 3mm, tầng chịu
nén 8mm.Số sợi được chọn là 8 sợi polyester TC93D

- Phân loại đai thang theo quy cách :
+ Bảng 1.1 Dựa vào tiêu chuẩn JIS K6323-1976 ta phân loại A, B, C


Loại đai a(mm) b(mm) Góc Þ
A 12.5 9.0 40
B 16.5 11.0 40
C 22.5 14.0 40

+ Bảng 1.2 Bảng tiêu chuẩn thử cơ tính của các loại đai



Loại đai


Tính chất

Loại A Loại B Loại C
Lực kéo đứt Kgf
(N)
180 (1765.5) 300 (2942.0) 500 (4903.3)
Độ giản dài % Dưới 15 Dưới 15 Dưới 15
Lức kéo đứt sau khi
uốn cong Kgf (N)
140 (4372.4) 240 (2353.6) 400 (3922.7)

2. Dây đai dẹt:
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 8 -

- Là loại đai truyền lực đầu tiên tuy nhiên nó có nhược điểm là rất dễ tuột ra
khỏi hệ thống khi có tải lớn,thông thường người ta phải xoắn loại đai này
nữa vòng trước khi gắn nó vào hệ thống truyền do đó khi làm việc đai sẽ
bị mòn cả ở hai bên.




Dây đai dẹt

- Dây đai dẹt thường được sử dụng cho những loại máy móc thiết bị có tính
năng làm việc trung bình

3.Ngoài ra hiện có nhiều loại dây truyền lực khác như:


- Dây đai thẳng :





-Dây đai răng:


BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 9 -


-Dây đai răng hai mặt :





- Dây đai rảnh dọc :





Dây đai điều tốc:

BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 10 -





III.Cấu tạo đai thang truyền lực .

Đai thang truyền lực được cấu tạo gồm 4 lớp chính như hình dười đây
.Ngoài ra còn lớp cao su chịu kéo



A : lớp vải mành phủ trên đai B: Lớp sợi chịu lực
C : lớp cao su đệm D: lớp cao su chịu nén


PHẦN B :QUY TRÌNH CHẾ TẠO ĐAI THANG .

I.Sơ đồ tổng quát để làm một đai thang :



BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 11 -


Vải bạt
Cao su và hóa
ch

t
Sợi ban

đ

u
Hỗn luyện
Cao su
BTP
Cán tráng Đùn Cán Nhúng keo
Lớp CS
ch

u nén
Lớp CS
trung
Lớp CS
ch

u kéo
Cắt vải
BTP
Định hình đai thang
BTP
Định hình lớp CS-sợi
Lưu hóa
KCS
Sản
Phẩm
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 12 -
II.Đơn pha chế cho sản phẩm:


Trước hết ta phải tìm hiểu tính năng sử dụng của sản phẩm dây
đai.Sản phẩm gồm 3 lớp chính:tầng chịu kéo,tầng chịu nén, lớp vải.

-Tầng chịu kéo:các tính chất: lực kéo đứt,lực định dãn,dãn đứt,uốn
gấp yêu cầu phải cao.Các tính chất: độ cứng,dãn dư yêu cầu trung bình,hoặc
thấp.
-Tầng chịu nén: các tính chấ
t: lực kéo đứt,lực định dãn, dãn đứt,uốn
gấp yêu cầu cao.Các tính chất:độ cứng,biến hình khi nén,dãn dư yêu cầu
thấp hoặc trung bình.
- Lớp vải:các tính chất:lực kéo đứt,lực định dãn,dãn đứt,tính kháng
mòn,kháng ẩm ,tính bám dính,kháng lão hóa,uốn gấp yêu cầu phải cao.Các
tính chất:dãn dư,độ cứng,kháng thấm khí yêu cầu thấp hoặc trung bình

- Ngoài ra còn có đơn pha chế cho lớp cao su cán tráng,cao su keo .






















BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 13 -

1.Đơn pha chế cao su tầng chịu kéo

-Tầng chịu kéo:các tính chất: lực kéo đứt,lực định dãn,dãn đứt,uốn gấp yêu
cầu phải cao.Các tính chất: độ cứng,dãn dư yêu cầu trung bình,hoặc thấp.

STT Tên hóa chất Khối
lượng(g)
Khối
lượng
riêng
(g/cm
3
)
%Khối
lượng
Thể tích
(cm
3
)
%thể
tích

1 Cao su
SVR1
25 0.92 15.29 27.17 19.77
2 Cao su SBR 75 0.98 45.87 76.53 55.67
3 Lưu huỳnh 2.5 2.07 1.53 1.21 0.88
4 Xúc tiến DM 0.8 1.5 0.49 0.53 0.39
5 Xúc tiến
TMTD
0.2 1.39 0.12 0.14 0.1
6 Oxit kẽm 5 5.6 3.1 0.89 0.65
7 Axit stearic 2 0.9 1.22 2.22 1.62
8 Phòng lão A 2 1.18 1.22 1.69 0.65
9 Dầu dùng
tiêu
1 1.03 0.61 0.97 0.71
10 Than đen
HAF
15 1.81 9.17 8.29 6.03
11 Than đen
FEF
25 1.79 15.29 13.97 10.16
12 CaCO
3
10 2.6 6.12 3.85 2.8
13 Tổng cộng 163.5 100 137.46 100






BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 14 -
2. Đơn pha chế cao su tầng chịu nén

-Tầng chịu kéo:các tính chất: lực kéo đứt,lực định dãn,dãn đứt,uốn gấp yêu
cầu phải cao.Các tính chất: độ cứng,dãn dư yêu cầu trung bình,hoặc thấp.

STT Tên hóa chất Khối
lượng(g)
Khối
lượng
riêng
(g/cm
3
)
%Khối
lượng
Thể tích
(cm
3
)
%thể
tích
1 Cao su SVR
50
50 0.92 30.58 54.35 39.25
2 Cao su BR 50 0.92 30.58 54.35 39.25
3 S 2.5 2.07 1.54 1.21 0.87
4 Xúc tiến DM 0.8 1.5 0.49 0.53 0.38
5 Xúc tiến

TMTD
0.2 1.39 0.12 0.14 0.10
6 Oxit kẽm 5 5.6 3.06 0.89 0.64
7 Axit stearic 2 0.9 1.22 2.22 1.6
8 Dầu dùng
tiêu
1 1.03 0.61 0.97 0.7
9 Than đen
ISAF
15 1.81 9.17 8.29 5.99
10 Kaolin 25 2.5 15.29 10 7.22
11 Phòng lão A 2 1.18 1.22 1.69 1.22
12 Tổng cộng 162.5 100 138.49 100













BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 15 -
3. Hỗn hợp cao su tầng trung gian:
Đơn pha chế cao su tầng trung gian


STT Tên hóa chất Khối
lượng(g)
Khối
lượng
riêng
(g/cm
3
)
%Khối
lượng
Thể tích
(cm
3
)
%thể
tích
1 Cao su SVR 100 0.92 63.78 108.7 77.34
2 S 1 2.07 0.64 0.48 0.35
3 Xúc tiến DM 0.6 1.5 0.38 0.4 0.28
4 Xúc tiến
TMTD
1.2 1.39 0.77 0.86 0.61
5 Oxit kẽm 5 5.6 3.19 0.89 0.63
6 Axit stearic 2 0.9 1.28 2.22 1.58
7 Phòng lão A 3 1.18 1.91 2.54 1.81
8 Nhựa thông 4 1.03 2.55 3.88 2.76
9 Than đen 30 1.81 19.13 16.57 11.79
10 Kaolin 10 2.5 6.38 4 2.85
11 Tổng cộng 156.8 100 140.54 100





















BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 16 -
4. Hỗn hợp cao su cán tráng
STT Tên hóa chất Khối
lượng(g)
Khối
lượng
riêng
(g/cm
3

)
%Khối
lượng
Thể tích
(cm
3
)
%thể
tích
1 Cao su
Crepe
100 0.92 59.10 108.70 72.37
2 Xúc tiến DM 3 1.5 1.77 2 1.33
3 Xúc tiến
TMTD
0.2 1.39 0.12 0.14 0.09
4 Oxit kẽm 5 5.6 2.96 0.89 0.59
5 Axit stearic 2 0.9 1.18 2.22 1.48
6 Phòng lão A 2 1.18 1.18 1.69 1.13
7 Parafin 1 0.9 0.59 1.11 0.74
8 Dầu dùng
tiêu
6 1.03 3.55 5.83 3.88
9 Than đen
HAF
50 1.81 29.55 27.62 18.39
10 Tổng cộng 169.2 100 150.2 100





















BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 17 -
5. Hỗn hợp keo:
Đơn pha chế cao su keo
STT Tên hóa chất Khối
lượng(g)
Khối
lượng
riêng
(g/cm
3
)
%Khối

lượng
Thể tích
(cm
3
)
%thể
tích
1 Cao su SVR 100 0.92 63.78 108.7 77.34
2 S 1 2.07 0.64 0.48 0.35
3 Xúc tiến DM 0.6 1.5 0.38 0.4 0.28
4 Xúc tiến
TMTD
1.2 1.39 0.77 0.86 0.61
5 Oxit kẽm 5 5.6 3.19 0.89 0.63
6 Axit stearic 2 0.9 1.28 2.22 1.58
7 Phòng lão A 3 1.18 1.91 2.54 1.81
8 Nhựa thông 4 1.03 2.55 3.88 2.76
9 Than đen 30 1.81 19.13 16.57 11.79
10 Kaolin 10 2.5 6.38 4 2.85
11 Tổng cộng 156.8 100 140.54 100





















BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 18 -
III.Chuẩn bị nguyên liệu .

- Đai truyền lực được chế tạo từ 3 nhóm vật liệu chính:cao su,sợi,vải
mành.Trong đó cao su CR được sử dụng như nguyên liệu cao su chủ
yếu nhưng cao su NR và SBR vẫn được sử dụng trong chế tạo các loại
đai bọc vải mành(wrapped v belt) dùng trong công nghiệp.

- Ngoài ra khi chế tạo các dây đai mài hông,và đai bọc vải người ta
dùng cao su có sợi gia cường ngắn(SFRR) bên trong để làm t
ầng cao
su chịu nén với mục đích là cải thiện độ bền của lớp cao su chịu áp lực
2 bên trong quá trình ma sát và giúp gia tăng ma sát nên không cần
lớp vải bọc ở bên hông nữa nhờ đó giúp giảm thiểu tiếng ồn gây ra
trong khi hoạt động.

- Để làm được điều đó cần chế tạo đai sao cho các sợi gia cường được
định hướng trùng với chiều rộng của đai.
- Sợi polyeste thường được dùng làm sợi trong đai truyền nhưng ngoài

ra người ta vẫn có thể dùng các loại:p-aramid,sợi thủy tinh,sợi cotton,
tơ nhân tạo và dây thép.Các loại sợi dùng trong chế tạo dây đai cần có
khả năng chống dãn tốt, hồi phục ứng suất nhanh và ứng suất kháng
đứt lớn.

-Vải mành dùng chế tạo đai được làm từ các loại sợi cotton
,polyeste,nylon hoặc hỗn hợp của chúng và
được dệt thành tấm
phẳng,tuy nhiên để duy trì được tính dễ uốn của dây đai các loại vải
mành phải được dệt dưới góc rộng(tức là góc hợp bởi các sợi ngang
và dọc từ 90 đến 120 độ).









BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 19 -
IV.Giải thích quy trình sản xuất:

1.Qúa trình xử lí sợi

-Mục đích xử lí sợi dùng cho đai là để tạo được tính chất dễ gia công
và tạo tính chất cơ,tính kết dính của sợi để hỗ trợ cho đai.






-Sau khi sợi đã được sử lí để tăng tính chất dễ gia công,các công đoạn
sau của quá trình tạo đai sẽ dễ dàng hơn vì sản phẩm dễ lấy khỏi khuôn
hơn,ít bị tước trong lúc cắt,…tính dễ gia công của sợi còn giúp quá trình sản
xuất được ổn định,tạo ra được sản phẩm có chất lượng cao ,giúp giữ bền cho
sản phẩm trong lúc tồn trữ,giúp sản phẩm ch
ịu nhiệt,hơi ẩm.

-Sợi trong đai là một thành tố quan trọng tạo nên chức năng của đai
truyền lực.Độ bền của đai thông qua khả năng chịu kéo lúc vận hành cũng
như những thay đổi về tính chất của đai khi trải qua thời gian phụ thuộc rất
lớn vào tính chất của sợi,đồng thời nhờ ứng suất kéo của sợi gia c
ường dọc
theo sợi đai cũng giúp tăng cường lực ma sát giữa đai và pully.

-Tính chất cơ học của sợi được tạo ra bởi quá trình xử lí nhiệt,dựa trên
việc lựa chọn sợi và cấu trúc sợi cũng như quá trình xoắn và kéo căng sợi
trước khi đưa vào khối cao su.

-Sự mỏi là một trong những tính chất quan trọng ảnh hưởng đến vòng đời
của dây đ
ai.Tuy nhiên cơ chế mỏi của các loại vật liệu khác nhau thì khác
nhau,do đó tùy thuộc vào chế độ làm việc của đai,điều kiện môi trường, mà
ta chọn loại sợi tạo thừng(thường là sợi aramid hoặc sợi thủy tinh).

. Quy trình
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 20 -



Khi tạo kết dính cho lớp sợi trong đai cần chú ý:

Sự tập trung ứng suất của đai và bánh trục thì xuất hiện ở lớp cao su
bên dưới các sợi gần mặt đai sẽ gây ra các vết nứt.Sự phát triển vết nứt này
sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ đai.

Do đó sự kết dính giữa sợi và cao su là quan trọng trong việc kiểm
soát chức nă
ng đai và tuổi thọ đai.

Sự kết dính còn ảnh hưởng đến động học phá hủy của sợi,và cũng ảnh
hưởng đến quá trình cắt.

Hơn nữa,lớp kết dính còn đóng vai trò như là lớp bảo vệ để tránh sự
hư hỏng các sợi gây ra bởi các hợp chất hóa học của cao su.

Thường để giảm chi phí nhập sợi ban đầu và bảo đảm s
ợi luôn luôn
đạt tiêu chuẩn cho sản xuất thì tại nhà máy người ta sẽ có giai đoạn tạo sợi
để chuẩn bị cho sản xuất,sợi ban đầu về nhà máy sẽ được nhúng keo bằng
thiết bị đơn giản:gồm bể chứa keo và các trục lăn kéo sợi.Sợi sau khi nhúng
keo được sấy khô và quấn thành cuộn.

2.Qúa trình tạo các hỗn hợp cho các lớp cao su:


Thiết bị:Máy trộn kín ,máy cán hở 2 trục,b
ộ phận cuộn tròn.

Cán hỗn
lu
y

n
Máy
cán
Tấm cao su chịu kéo
chịu nén
Sợi ban
đầu
Tạo kết
dính
Sấy khô
Quấn
s

i
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 21 -

Máy trộn kín
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 22 -


- Do đặc điểm vai trò của từng lớp cao su nên chúng có đơn pha chế
riêng.
- Cao su sau khi hỗn luyện trong máy trộn kín xong tạo thành băng tải
dài,sau đó được cho qua máy cán hở 2 trục tạo thành những tấm chịu

kéo,chịu nén hợp quy cách.
- Tiếp theo được cuộn thành những cuộn tròn có lót.

Cần lưu ý với các sản phẩm đai thang mài hông(dây curoa mài hông).Do các
tấm cao su được cán cần được độn sợi gia cườ
ng ngắn bên trong nên khi cán
các sợi này sẽ được cắt với chiều dài thích hợp và đưa vào.Tuy nhiên cần lưu
ý không đưa sợi và than đen vào cùng lúc vì than đen sẽ dễ bám vào sợi sẽ
Máy trộn 2 trục
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 23 -
làm cho cả sợi và than đen không phân tán được cũng như không tương hợp
được với cao su.Trong thực tế người ta đưa sợi vào sau khi đã phân tán than
đen trong cao su.

3.Qúa trình tạo lớp vải mành bọc bên ngoài đai.

Vải mành dùng chế tạo đai được làm từ các loại sợi cotton,polyeste,nylon
hoặc hỗn hợp của chúng và được dệt thành tấm phẳng.Tuy nhiên để duy trì
được tính dễ uốn của dây đai các loại vải mành phải đượ
c dệt với góc rộng
(tức là góc hợp bởi các sợi ngang và dọc từ 90 đến 120 độ)

Vải mành được tạo lớp phủ bằng cách :xử lí nhiệt với hỗn hợp kết dính
RFL(gồm resoreinol,formalin,latex cao su) hoặc được nhúng vào cao su kết
dính (làm từ cao su và xăng) hay được cán lên 1 lớp cao su bởi máy cán để
tăng cường tính bám dính lên lớp cao su trong lõi đai,cũng như chịu bền ma
sát ở bề mặt sản phẩm sau này.

Điều cần chú ý là với phương pháp nhúng vải mành vào cao su kết dính thì

cao su cần có khả năng thấm sâu vào sợi ,có tính xúc biến(thixotropy- đặc
tính tự chuyển từ trạng thái lỏng sang rắn khi đứng yên) và không bị lưu hóa
sớm khi làm khô sản phẩm.

.Quy trình tạo lớp phủ trên vải mành bằng cán tráng:

.Thiết bị:máy cán tráng và cuộn vải,máy cắt vải
-

Qui trình tráng dung dịch dùng trục


Vải
Cán
Cao su
Cuộn
Cán
mảnh
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC
- 24 -





Tương tự như sợi,lớp bảo vệ phía ngoài sẽ được cán tráng lớp cao su mỏng
bên ngoài tại nhà máy bằng máy cán tráng.

Do yêu cầu là lớp bảo vệ bên ngoài nên lớp cao su phủ bên ngoài là màng
mỏng,lớp cao su phải bám chặt vào lớp vải .Lớp cao su này yêu cầu phải

:bền nhiệt,chịu ma sát tốt,bền môi trường.Vải sau khi được cán tráng sẽ
được quấn cuộn và cách li lớp với nhau.Khi sản xuất ta mang ra cắt từng
mi
ếng nhỏ với kích thước dây đai thang,góc cắt thường:45 đến 50 độ.

×