Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác tham dự thầu xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thịnh Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.03 MB, 113 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG DAI HỌC KINH TE QUOC DÂN KHOA DAU TU

DE TAI:

HOÀN THIEN CONG TÁC THAM DỰ THAU XÂY LAP TẠI CÔNG TY CO PHAN DAU TƯ THƯƠNG MẠI THỊNH LONG

<small>Sinh viên thực hiện : Lê Thị Minh Tâm</small>

<small>Mã Sinh Viên : 11184349</small>

Lớp chuyên ngành : Quản Lý Dự Án 60

Giảng viên hướng dẫn : TS Phan Thị Thu Hiền

HÀ NỘI, THÁNG 4 NĂM 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

Sau gần 3 tháng thực tập và nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dau tư Thương mại Thịnh Long, em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hồn thiện cơng tác tham dự thầu xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thịnh

Em xin cam đoan nội dung Khóa luận tốt nghiệp này là SP do em tự nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phan Thị Thu Hiền cùng sự giúp đỡ của các anh chị nhân viên trong Công ty Cổ phan Đầu tu Thương mại Thịnh Long

Các số liệu được em sử dụng trong bài làm là trung thực dựa trên tài liệu được cung cấp từ quý Công ty.

<small>Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2022Sinh viên thực hiện</small>

<small>Lê Thị Minh Tâm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LOI CAM ON

Em xin chân thành cảm on các thay, các cô giảng viên thuộc Khoa Dau Tu cùng tất cả các thầy cô giáo khác của Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và

<small>nghiên cứu tại mái trường.</small>

Em xin bày tỏ lời cảm ơn và kính trọng đến TS. Phan Thị Thu Hiền - người đã trực tiếp định hướng, chỉ dẫn tận tình giúp em thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp kì này. Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên công ty Cổ phan Đầu tư Thương mại Thịnh Long đã giúp đỡ, tạo điều kiện dé em có thé hồn thành chuyên đề tốt nghiệp. Vì thời gian và năng lực có hạn, khóa luận tốt nghiệp của em vẫn cịn nhiều những thiếu sót,

em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của q thầy cơ giảng viên dé đề tai của em được hoàn thiện.

Cuối cùng, em xin kính chúc thay, cơ đồi dao sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Đồng thời, em cũng xin chúc tồn thê q cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thịnh Long nhiều sức khỏe và dạt được những mục tiêu đề ra trong

<small>thời gian tới.</small>

<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2022</small>

<small>Sinh viên thực hiện</small>

<small>Lê Thị Minh Tâm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

LỜI CAM ĐOAN LOI CAM ON

DANH MUC TU VIET TAT

DANH MUC BANG BIEU, SO DO LOI MO DAU

<small>0:10/9)1005117 55... - 5... 3</small>

CƠ SỞ LÝ LUẬN VE CONG TÁC THAM DỰ THẦU XÂY LẮP... 3 1.1. Một số van đề cơ bản về đấu thầu xây lắp...---5¿©5cccsccsee: 3 1.1.1. Khái niệm và vai trò của đấu thầu xây lắp ...---: 3 1.1.2. Đặc điểm của đấu thầu xây lắp ...---¿©2scsccxccrczreerxees 4 1.1.3. Các ngun tắc của đấu thầu nói chung...-- 2-2 + se: 5 1.1.4. Các hình thức đấu thầu xây lắp...---- ¿22s sccxccrcrrserxees 7 1.1.5. Các phương thức đấu thầu xây lắp...-- 2-2-2 ©sz+ s+zxcrxez 10 1.2. Hồ sơ năng lực tham dự thầu ...--- 2-2 52+ £+£x+£EerEezrezrxerxeres 11 1.3. Quy trình tham dự thầu xây lắp của DN xây lắp ... 12 1.4. Nội dung hồ sơ dự thầu xây lắp...--- 2 c+czctcckerkerxerxerserres 14 1.4.1. Các thủ tục về hành chính: ...---¿- 2-52 z+Ez+EezEerkerxerxrrxrrxres 14 1.4.2. Các yêu cầu quan trọng bắt buộc về thủ tục đấu thầu ... 14 1.4.3. Các yêu cầu hợp lệ khác ...----¿- 2-2 2+Sz+EezEerEerxerxerxrrxres 15 1.4.4. Các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm cu thễ...- -- 15 1.4.5. Lập giá dự thầu...--- ¿2< +SE2x2 2 E21 7121211111121... crxe 15 1.5. Các chỉ tiêu dé đánh giá công tác tham dự thầu xây lắp... 18 1.5.1. Chỉ tiêu số lượng trúng gói thầu và giá trị trúng thầu xây lắp... 18 1.5.2. Chỉ tiêu xác suất trúng thầu xây lắp...-- eee 18 1.5.3. Chỉ tiêu thị phần va uy tin của DN xây dựng trên thị trường xây

1.5.4. Chỉ tiêu về doanh thu va loi nhuận dat được từ gói thầu xây lắp 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tham dự thầu xây lắp... 19 1.6.2. Các nhân tố chủ quan ...--- 2 2+ E£E++E££EEeEEezEezrxrrxerxee 20

THUC TRANG CÔNG TÁC THAM DỰ THAU XÂY LAP TẠI CÔNG TY

CO PHAN DAU TƯ THUONG MẠI THỊNH LONG GIAI DOAN 2016 —

2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Dau tư Thương Mại Thịnh Long ... 22 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại Thịnh Long 22 <small>2.1.2. Lĩnh vực hoạt động... - --- - n1 nh HH H1 x1 gx g rrrey 22</small>

2.1.2. Cơ cầu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phịng ban của

Cơng ty Cé phần Đầu tư Thương Mại Thịnh Long...--- 23 2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty Cô phần

Đầu tư Thương Mại Thịnh Long giai đoạn 2016 — 2021... 28 2.2.1.Năng lực tham dự thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Đầu tư

<small>Thuong Mại Thịnh Long giai đoạn 2016 — 2021... ... --- --+©-+ 29</small>

2.2.2. Căn cứ tham dự thầu xây lắp tại Công ty Cô phần Đầu tư Thương

<small>Mại Thịnh Long giai đoạn 2016 - 221... -- - 5 555 S++ssersseeeses 41</small>

2.2.3. Đặc điểm các gói thầu xây lắp công ty đã tham dự giai đoạn 2016

-2.2.4.Quy trình tham dự thầu xây lắp của Cơng ty Cổ phần Dau tư

<small>Thuong Mại Thịnh Long giai đoạn 2016 — 2021 ...-- «+55 44</small>

2.2.5. Nội dung hồ sơ dự thầu xây lắp của của Công ty Cé phần Đầu tư

<small>Thuong Mại Thịnh Long giai đoạn 2016 — 2021... ... --- --ôâ-+ 49</small>

2.2.6. Vớ d minh ha cụng tỏc tham d thầu xây lắp của gói thầu xây

lắp trúng thầu...--- 2-22 SE+SE2E2E12E12711211221211 2121121111111 xe 56 2.2.7. Ví dụ minh họa cơng tác tham dự thầu của gói thầu trượt thầu... 65 2.3. Đánh giá thực trạng công tác tham dự thầu tại Công ty Cỗ phan Đầu

<small>tư Thương Mại Thịnh Long giai đoạn 2016 — 2021... --- «+ 71</small>

2.3.1. Những kết qua đạt được ...0..cccccceccscceseeseesessessesessesesseesessessesseesesees 71

<small>0:0/9)190E100757... . -::-œ:14... 81</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

MOT SO GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC THAM DU THẦU XÂY LAP TAI CÔNG TY CO PHAN DAU TƯ THUONG MẠI

THỊNH LONG DEN NĂM 2025..0.0....c:sscsssssssssssssssssesssessscssecssecsscssecssecsnecsecsses 81 3.1 Dinh hướng phát triển của tại Công ty Cô phan Dau tư Thương Mại

<small>Thịnh Long giai đoạn 2021 — 2(025...-- -- - G H*S HH 11 ren 81</small>

3.1.1. Định hướng phát triển chung của công ty giai đoạn 2021 — 2025. 81 3.1.2. Định hướng trong công tác tham dự thầu của công ty giai đoạn

<small>"II 5h... ỶS<.. 82</small>

3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác tham tự thầu tại Công ty Cô

phan Đầu tư Thương Mại Thịnh Long...-- 2 2 5 s2 £+£z££xcxe+z 86 3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tham dự thầu của công ty... 86 3.2.2. Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình tham dự thầu xây lắp của

<small>001127017777... ... s9</small>

<small>3.2.3. Hồn thiện hình thức và nội dung của HSD'T... --- 91</small>

3.2.4. Tiến hành liên danh, liên kết trong đấu thầu ... 92 3.3 Một số kiến nghị với Nhà nước ...---2-csccxccrcrrerserreee 93

3.3.1.Hoàn thiện hệ thống pháp luật về đấu thầu...---- --- 93 3.3.3. Tạo cơ hội để khuyến khích các nhà thầu trong nước cạnh tranh

với các nhà thầu ngoài nướcc...---- 2: ¿+ z+x+ExeEEeEEEEEerkerkrrrrkerrees 94 KET LUẬN ...-- 2-5-5 EỀEỀ11211211211 212111 1121101111111. 1111 11k. 95 TÀI LIEU THAM KHẢO...-- 2-52 ©Sc2S22EESEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErrkrrkerreee 101

<small>KET LUẬN</small>

TÀI LIỆU THAM KHẢO

<small>PHỤ LỤC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC TỪ NGỮ VIET TAT

Chữ viết tắt Ý nghĩa

NXB Nhà xuất bản HSDT Hồ sơ dự thầu

ĐHKTQD Đại học Kinh tế Quốc dân HSDXKT Hồ sơ đề xuất kỹ thuật

HSDXTC Hồ so dé xuất tài chính

<small>QLDA QLDA</small>

<small>BMT BMT</small>

BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế

<small>BHNT Bảo hiểm nhân thọ</small>

KH-ĐT Kế hoạch — Dau tư

SXKD Sản xuất kinh doanh

<small>CNTT Công nghệ thông tinDN Doanh nghiệp</small>

<small>VSMT Vệ sinh môi trường</small>

<small>DNXD Doanh nghiệp xây dựng</small>

HD Hop đồng

<small>ATLD An toan lao động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG, SO DO, BIEU MẪU, BIEU DO

DANH MUC BANG

Bang 1.1: Bang lập giá dự thầu...¿- ¿5c SE SE EE2E1212121 211111111. 16

Bảng 1.2. Bảng các thành phan chi phí tạo nên giá dự thầu ...--- 17

Bảng 2.1. Một số lĩnh vực hoạt động chính của Cơng ty Cơ phần Dau tư Thương <small>0895018009. 2111177... 5... 23</small>

<small>Bảng 2.2. Tình hình tài chính của cơng ty trong 06 năm 2016-2021 ... 28</small>

Bang 2.3: Bản cân đối kế tốn của Cơng ty trong giai đoạn 2016-2021... 30

Bang 2.4: Cơ cau vốn và tài sản của công ty giai đoạn 2016-2021...- 31

<small>Bang 2.5: Đánh giá khả năng thanh toán trong giai đoạn 2016-2021... 32</small>

Bảng 2.6. Chỉ tiêu tỉ suất sinh lời của công ty giai đoạn 2016-2021... 32

Bảng 2.7. Thống kê chung về thiết bi, may móc của Thịnh Long Group... 34

Bảng 2.8. Thống kê tình hình lao động của cơng ty tính đến ngày 31/12/2021 .. 38

<small>Bảng 2.9. Kinh nghiệm làm việc của cán bộ chuyên môn công ty năm 2021... 39</small>

Bảng 2.10: Tổng số năm kinh nghiệm xây dựng của Thịnh Long Group từ năm <small>"0000 V2 ... 40</small>

Bang 2.11: Căn cứ tham dự thầu tại Công ty Cô phan Đầu tư Thương Mại Thịnh <small>Long gai 031i82010920/2201777... ..</small>

Bảng 2.12: Số gói thầu xây lắp đã tham dự thầu của công ty giai đoạn 2016-2021... 42

Bang 2.13: Thời gian thực hiện gói thầu của Cơng ty 2016 — 2021... 43

Bảng 2.14: Quy mơ gói thầu của Cơng ty 2016 — 2021 ...---2- 2 s52 43 <small>Bảng 2.15: Phân công trách nhiệm của các phòng ban... ...- 5-5 ++<s++++ 44Bảng 2.16: Phân cơng trách nhiệm của các phịng ban... --- 5 55s ++sxc++ 45</small> Bảng 2.17: Mẫu về phân công nhiệm vụ lập hồ sơ dự thầu...--.-- 49

Bang 2.18. Mau bảng giá dự thầu cơng trình...---- 2 2 2+ x+zx+zs+rszzszcez 55 <small>Bang 2.19. Mẫu don bảng giá chi tiết từng hang mục cơng trình...- 55</small>

Bang 2.20. Danh sách các NT tham dự thầu...--- 2 2 2+2 x+z++£s+zs+zzzs+2 57 Bang 2.21. Cơ cấu nhân sự và trình độ chun mơn của Tổ lập HSDT... 58

<small>Bang 2.22. Bang phan công nhiệm vụ lập HSDT...- 5-55 25+ +<cs+veese 59Bang 2.23. Bang kê khai năng lực tài chính của Cơng ty ... ---«c++ 60</small> Bảng 2.24: Nhân sự chủ chốt ...--- 2 2 + +E+2E++EE£EE£EEEEESEEEEEEEErErrkrrrerkee 61 Bang 2.25: Bản dé xuất danh sách công nhân thi công...--- 25+ 5+¿ 61 Bang 2.26. Bang tổng hợp giá dự thau....c.cececsscescsscssessessessesseseesessessessessessesseaee 62 Bảng 2.27. Danh sách thông tin về điểm ki thuật, giá dự thầu ...- 62

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bang 2.28. Cơ cấu nhân sự và trình độ chuyên môn của Tổ lập HSDT... 66

<small>Bảng 2.29. Bang phân công nhiệm vụ lập HSDÏT... 5 << csscs+ee+ 67</small>

<small>Bang 2.30. Bảng kê khai năng lực tài chính của Cơng ty... --- -- «+52 68</small>

Bảng 2.31: Bồ trí nhân lực chỉ đạo thi cơng cơng trình ...--.:--:-z-: 69 Bang 2.32. Bảng tong hợp giá dự thầu...---- 2-5 ¿+ +£+£Exerxcrkerserxerxees 69 Bang 2.33. Danh sách thông tin về điểm kĩ thuật, giá dự thầu ...-- 70 Bảng 2.34 Tỷ lệ trúng thầu theo giá trị gói thầu xây lắp của cơng ty giai đoạn

Bảng 2.35. Doanh thu từ hoạt động xây lắp của công ty giai đoạn 2016-2021... 75 Bảng 3.1: Ma trận SWOT về công tác tham dự thầu xây lắp tại Thịnh Long Group. 84 Bảng 3.2. Mục tiêu trong công tác tham dự thầu xây lắp tại Thịnh Long Group

<small>Giai Coan 2022-2025 001-141... 86</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 1.1. Quy trình tham dự thầu xây lắp cơ bản của NT...---sz-s2 12 Sơ đồ 2.2: Quy trình tham dự thầu của Thịnh Long Group...-.---:-. 44 DANH MỤC BIEU MẪU

Biểu mẫu 2.1. Mẫu đơn dự thầu đề xuất về kỹ thuật của Công ty... 108 Biểu mẫu 2.2. Mẫu đơn dự thầu đề xuất về tài chính của Cơng ty... 108

DANH MỤC BIEU DO

Biểu đồ 2.1. Tình hình tham dự thầu của cơng ty trong giai đoạn 2016-2021 .... 72 Biểu đồ 2.2. So sánh tổng doanh thu từ các gói thầu xây lắp và tổng doanh thu của

<small>cơng ty trong giai đoạn 2016-22 Ì...- -- S< 3111211211911 9111 119 1 111 kg ngư. 76</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

LOI MỞ DAU 1. Tinh cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Việt Nam hiện nay đang là một đất nước đang phát triển và đang ở trong gia đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong bối cảnh đó, nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng ngày càng nâng cao. Đề chất lượng công trình xây dựng đi kèm với số lượng thì cơng tác đấu thầu là vô cùng quan trọng. Dé việc dau thầu được thành công và mang lại ý nghĩa thì cơng tác tham dự thầu cũng chiếm vai trị rất

Trong suốt thời gian 3 tháng thực tập ở Công ty, em đã được tiếp cận công việc ở đây và được tìm hiểu sâu hơn về các hoạt động tham dự thầu của Công ty. Nhận thấy sự cần thiết và quan trọng của công tác tham dự thầu xây lắp đối với sự phát triển của Công ty, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác tham dự thầu tại Công ty Cô phần Đầu tư Thương mại Thịnh Long” làm đề tài nghiên cứu của mình.

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

Mục tiêu của đề tài này:

- Hệ thống hóa lí thuyết về đấu thầu xây lắp

- Phân tích thực trạng cơng tác tham dự thầu xây lắp tại Thịnh Long Group

<small>- Đánh giá kết quả hạn chế trong công tác than dự thầu xây lắp tại công ty</small>

<small>và làm rõ nguyên nhân</small>

- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác tham dự thầu xây lắp tại công ty cũng như một vài kiến nghị với nhà nước.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng: Chuyên đề tập trung nghiên cứu làm rõ thực trạng tham dự thầu xây lắp, từ đó đưa ra một số giải pháp cho công tác tham dự thầu xây lắp tại

<small>Thịnh Long Group</small>

<small>- Phạm vi nghiên cứu:</small>

* Về không gian: Nghiên cứu hoạt động tham dự thầu tại Thịnh Long Group * Về thời gian: Phân tích các số liệu liên quan đến hoạt động xây lắp của Thịnh Long Group giai đoạn 2016-2021, và định hướng đến 2025

* Phương pháp nghiên cứu của chuyên đề là sử dung các phương pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

nghiên cứ thông dụng như: tổng hợp, liệt kê, so sánh, phân tích 4. Kết cấu chuyên đề

Chuyên đề gồm có 3 phần chính:

« Chương 1:Co sở lý luận về cơng tác tham dự thầu xây lắp

« Chương 2: Thực trạng cơng tác tham dự thầu xây lắp tại Công ty cé phan Đầu tư Thương mại Thịnh Long

« Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tham dự thầu xây lắp tại Công ty cô phần Đầu tư Thuong mại Thịnh Long đến năm 2025

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>CHUONG 1:</small>

CO SO LY LUAN VE CONG TAC THAM DU THAU XAY LAP

1.1. Một số van dé cơ bản về đấu thầu xây lap

1.1.1. Khái niệm và vai trò của đấu thầu xây lắp 1.1.1.1. Khái niệm đấu thầu xây lắp

Theo Luật Dau thầu 2013: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn NT dé kí kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chon NDT dé kí kết và thực hiện hợp đồng DA đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, DA có sử dụng đất trên cơ sở đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh te”.

“Về ban chat của dau thầu xây lắp, đây là một hoạt động mua bán nhưng nó đặc biệt ở điểm hàng hóa mua bán là các DA xây lắp. Người mua là người tổ chức dau thầu, và người bán là NT. Trong hoạt động mua bán, người mua luôn muốn SP được mua với giá thấp nhất dé tối thiêu hóa chi phí, cịn người bán lại muốn bán với giá cao nhất đề tối đa hóa lợi nhuận. Từ đó sẽ nảy sinh sự cạnh tranh giữa hai bên. Mặt khác, có nhiều người cùng bán một SP, và họ ln muốn người mua <small>sẽ chọn mua hàng hóa của mình, dẫn tới sự cạnh tranh giữa những người bán (NT).</small> Sau tất cả, kết quả của hoạt động cạnh tranh trên là hình thành một mức giá dự thầu, và NT được lựa chọn”.

1.1.1.2. Vai trò của đấu thầu

“Hành vi đấu thầu là một hình thức cạnh tranh văn minh trong nên kinh tế thị trường phát triển nhằm lựa chọn NT đáp ứng các yêu cầu kinh tế kỹ thuật của CĐT. Như vậy đấu thầu ra đời và tồn tại với mục tiêu nhằm thực hiện tính cạnh tranh, cơng bang, minh bạch dé lựa chọn ra NT phù hợp nhất và bảo đảm hiệu quả kinh tế của một DA đầu tư.

Dau thầu có vai trò đảm bảo bốn nội dung: hiệu quả — cạnh tranh — cơng bằng — minh bạch. Hiệu quả có thé về mặt tài chính hoặc về thời gian hay một tiêu chí nào khác tuỳ thuộc vào mục tiêu của DA. Muốn đảm bảo hiệu quả cho DA phải tạo điều kiện cho NT cạnh tranh công khai ở phạm vi rộng nhất có thé nhằm tạo ra

Sự cơng bằng, đảm bảo lợi ích cho các bên. Với các DA có tổng đầu tư lớn, có gía

trị về mặt kinh tế hoặc xã hội thì cơng tác đấu thầu là một khâu quan trọng không thé thiếu và dau thầu phải tuân thủ theo quy định của nhà nước hoặc tơ chức tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

chính cho vay vốn.

Dau thầu mang lại lợi ích to lớn đối với CDT, NT và nền kinh tế quốc dân nói

<small>a) Vai trò với CDT</small>

Hoạt động dau thầu giúp nâng cao chất lượng cơng trình, tiết kiệm được vốn đầu tư, bảo đảm tiến độ xây dựng, tăng cường quản lý vốn, tránh thất thốt lãng phí vốn đầu tư.

Thơng qua đấu thầu, CDT lựa chọn được NT nào có năng lực đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, tiến độ, kỹ thuật, trình độ thi cơng và giá cả hợp lý của cơng trình. Bảo đảm quyền chủ động, tránh tình trạng phụ thuộc vào một nhà xây dựng trong xây dựng cơng trình. Tạo mơi trường cạnh tranh bình đăng và lành mạnh giữa các DN xây dựng.Chống độc quyên về giá của NT do đó có thé quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vốn dau tư xây dựng.

Cuối cùng là tạo cơ hội nâng cao năng lực và trình độ của đội ngũ của CĐT làm bên quản lý kinh tế, kỹ thuật .

b) Vai trò đối với nền kinh tế quốc dân

Đầu tiên là nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tránh được tình trạng lãng phí và thất thốt vốn

Thứ hai là tạo ta mơi trường cạnh tranh bình đăng để nâng cao hiệu quả đầu

Thứ ba là thông qua hoạt động đấu thầu này, các doanh nghiệp phải tự mình cạnh tranh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nhờ áp dụng đấu thầu mà Nhà nước hàng năm tiết kiệm được rất nhiều vốn đầu tư vì giá trúng thầu thường thấp hơn

giá gói thầu được phê duyệt

1.1.2. Đặc điểm của đấu thầu xây lắp

Đâu thầu giúp cho CĐT lựa chọn được NT đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của mình. Nhờ đó, CDT sẽ có các cơng trình chất lượng tốt hơn, giá cả phù hợp với công năng vận hành. Đấu thầu xây lắp là hình thức lựa chon NT thực hiện các công việc xây lắp của DA nên nó là loại hình đấu thầu phơ biến nhất hiện nay.

Thứ nhất, Đâu thầu xây lắp mang tính chất phức hợp.

Chủ đầu tư thường chia dự án thành các gói thầu xây lắp hach nhau Thứ hai, Dau thầu xây lắp mang tính chất kỹ thuật.

Khác với đấu thầu mua sắm thiết bị, đấu thầu DA,...Đấu thầu xây lắp cần đảm bảo việc lựa chọn được NT có đủ khả năng về kỹ thuật và cơng nghệ trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

việc đáp ứng được những yêu cầu kỹ thuật của dự án hoặc cơng trình.

<small>Thứ ba, Thời gian thực hiện DA thường kéo dài.</small>

Có những gói thầu thời gian thực hiện có thể kéo dài đến vài năm. Trúng thầu cũng đồng nghĩa với việc NT phải thi cơng cơng trình trong khoảng thời gian tương đối dài. Do đó, nếu khơng quản lý chặt chẽ sẽ dẫn đến những hành vi tiêu cực liên quan đến chất lượng cơng trình, tiến độ, đội vốn, mức độ hồn thành các

<small>cơng việc được giao,...</small>

1.1.3. Các ngun tắc của đấu thầu nói chung

La một hoạt động đấu thầu, đấu thầu xây lắp cũng có các nguyên tắc cơ bản như các nguyên tắc dau thầu nói chung.

Thứ nhất là nguyên tắc cạnh

“Trên góc độ lý thuyết, cạnh tranh trong đấu thầu được hiéu là các NT thuộc moi thành phần kinh tế đều được tạo điều kiện thuận lợi dé tham gia đấu thâu, tất cả các NT có đủ năng lực về kỹ thuật cũng như tài chính mong muốn đều có quyền tham gia dau thầu, không phân biệt NT trong nước hay quốc tế. Số lượng NT tham gia càng lớn thì BMT càng có nhiều cơ hội dé lựa chọn NT tốt nhất”.

Đặc điểm của đấu thầu nói chung và đấu thầu xây lắp nói riêng là sự cạnh tranh, Vì vậy, cần phải có một mơi trường cạnh tranh cơng bằng, thê hiện: “Mỗi gói thầu phải có sự tham gia dự thầu của một số lượng NT nhất định (trừ chỉ định thầu) có năng lực, đủ dé dam bảo sự cạnh tranh giữa các NT”.

Tuy nhiên trong thực tế không phải lúc nào nguyên tắc cạnh tranh cũng được thực hiện vì một số ngun nhân khách quan khơng xuất phát từ BMT.

Thứ hai là nguyên tắc công bằng

“Công bằng được hiểu là tat cả các NT khi cùng tham gia đấu thầu thì được hưởng những quyền lợi như nhau và phải có nghĩa vụ như nhau. Một trong những phương thức quan trọng mà BMT sử dụng dé đảm bảo quyền lợi của NT là cung cấp đầy đủ, chính xác các thơng tin cần thiết vào cùng một thời điểm cho tất cả các NT. Các NT có mức độ đáp ứng như nhau thì được đánh giá bằng nhau và khơng

<small>có bât kì sự ưu tiên hay ngoại lệ nào”.</small>

Hiện nay trong một số trường hợp nhất định vẫn có sự ưu đãi cho các NT trong nước hoặc một nhóm NT nào đó. Quyết định này phụ thuộc vào quan điểm

<small>của từng quôc gia và từng nhà tài trợ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Thứ ba là nguyên tắc công khai minh bạch.

“Công khai trong đấu thầu được hiéu là các thông tin về hoạt động đấu thầu ( ví dụ tổ chức nào đấu thầu, khi nào, nội dung đấu thầu, quy mô như thế nào, NT nào trúng thầu, NT nào vi phạm, xử lý các van dé trong đấu thau,...) phải được thông báo day đủ và rộng rãi trên các phương tiện thông tin dai chúng dé các tổ chức cá nhân có liên quan tiếp cận một cách kịp thời. Để đảm bảo nguyên tắc này, việc xác định phạm vi, phương tiện và thời điểm truyền thơng có vai trị rất quan

<small>trọng với các bên liên quan.</small>

Đây là nguyên tắc quan trọng và cũng là nguyên tắc khó thực hiện nhất, khó kiểm soát nhất. Nguyên tắc này yêu cau trong quá trình thực hiện đấu thầu thi các

<small>hoạt động diễn ra không được gây nghi ngờ cho các bên tham gia”.</small>

Thứ tư là nguyên tắc mình bạch

“Nguyên tắc này được hiểu là mọi thông tin trong HSMT cũng như quyết định do các chủ thể có liên quan đến hoạt động đấu thầu đưa ra ( các chủ thể bao gồm: BMT, CDT, các cơ quan quản lý nhà nước, các định chế tài chính khu vực và quốc tế,.. ) phải được cung cấp day đủ, rõ rang, đáng tin cậy dé không gây ra sự

<small>hiêu nhâm cho các bên khác”.</small>

<small>Các tiêu chí đánh giá DSDT phải khoa học và dễ dàng sử dụng cũng như</small> lượng hóa. Thơng tin BMT cung cấp cũng phải giúp nhà thầu dễ hiểu họ cần làm gì ( ví dụ nhận và nộp HSDT như thế nào, NT nào không được phép tham gia,

<small>HSDT như thế nào thì khơng được chấp nhận, kết quả lựa chọn NT có tính thuyết</small>

<small>phục khơng,... )</small>

<small>Thứ năm là nguyên tặc hiệu quả.</small>

Công tác đấu thầu khi được thực hiện phải được đảm bảo hiệu quả về mặt tài chính chũng như thời gian. Đối với BMT, chi phí đấu thầu khơng được q cao, thời gian khơng được qua dài dé tránh kéo dài tiễn độ thực hiện DA. Đối với các NT, công tác tham dự thầu khơng được q tốn kém, cơng tác tìm hiểu và tham dự thầu cũng cần hiệu quả trong thời gian cho phép.

Các nguyên tắc đều có mối liên hệ chặt chẽ và bé sung cho nhau. Việc công khai thơng tin đấu thầu sẽ khiến BMT có trách nhiệm hơn với thơng tin mà mình đưa ra. Các NT sẽ có phản ứng với sự thiếu thơng tin hoặc sự mập mờ, khơng đáng tin cậy. Điều này góp phần hạn chế việc thông đồng giữa các NT, giữa BMT với

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

một số NT nào đó xuất phát từ lợi ích nhóm. 1.1.4. Các hình thức đấu thầu xây lắp

Hiện nay, hình thức đấu thầu nói chung và đấu thầu xây lắp nói riêng đều được nêu rõ trong Luật đấu thầu 2013. Theo đó, có 6 loại hình thức thầu phổ biến

¢ Cạnh tranh rộng rãi (có sơ tun và khơng sơ tuyển)

Theo giáo trình Đấu thầu 2019, NXB ĐHKTQD: “Dau thầu rộng rãi là hình thức phơ biến nhất và có tính chất cạnh tranh cao nhất trong đấu thầu.

Đặc điểm: Hình thức này quy định BMT không giới hạn về số lượng NT

<small>tham gia.</small>

Phạm vi áp dụng: Sử dụng hình thức này đối với những gói thầu có tính chất kĩ thuật khơng phức tạp, giá trị không lớn và điều kiện thực hiện khơng có gì đặc biệt nhiều và NT có khả năng đáp ứng các yêu cầu của gói thầu. BMT phải thông báo rộng rãi, công khai thông tin của gói thầu trên các phương tiện thơng tin đại chúng trước khi phát hành hồ sơ mời thầu.”

<small>s Chào hàng cạnh tranh</small>

Đặc điểm: So với gói thầu áp dụng hình thức cạnh tranh rộng rãi khơng sơ tun, gói thầu áp dụng hình thức này thường có u cầu kĩ thuật đơn giản và quy

<small>mơ nhỏ hơn. Ngồi ra quy trình lựa chọn NT theo hình thức này cũng được đơn</small>

<small>giản hóa sơ với hình thức cạnh tranh rộng rãi không sơ tuyên ở khâu chuẩn bị</small>

HSMT, tiếp nhận và đánh giá HSDT. Về phía NT, việc chuẩn bị HSDT cũng được đơn giản hóa do hàng hóa là loại thông dụng, đơn giản nên NT hầu như không có

sự cạnh tranh về đề xuất kỹ thuật.

Phạm vi áp dụng: Chào hàng cạnh tranh thường áp dựng đối với các gói thầu:

- Dịch vụ tư van thơng thường, đơn giản

- Mua sam hàng hóa thơng dụng, khơng u cau cao về kĩ thuật; - Xây lắp đơn giản đã có bản vẽ thiết kế được duyệt;

- Giá chào hàng là tiêu chí quan trọng nhất để chọn NT

- Gói thầu cung cấp hàng hóa ( gặp nhiều nhất trong thực tế )_.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

* Cạnh tranh hạn chế

Theo giáo trình Đấu thầu 2019, NXB DHKTQD: Đấu thầu hạn chế là hình thức mà BMT sẽ mời một số NT nhất định (tối thiểu 5 NT) có đầy đủ kinh nghiệm va năng lực tham gia thầu. Trường hợp thực tế có ít hơn 5 NT, CDT phải trình người có thâm quyền xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn

chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.

Đặc điểm: Vì trong thực tế, có những gói thầu mà BMT cho răng khơng nhiều NT mong muốn và có đủ năng lực tham gia dự thầu, vì vậy chỉ lựa chọn một số NT tham gia là hợp lý như:

- Những gói thầu mà nhiều NT có năng lực thực hiện nhưng ít NT mong

<small>muốn vì lợi nhuận khơng nhiều hoặc phải thực hiện trong điều kiện khơng thuận</small>

- Gói thầu có nhiều NT mong muốn nhưng khơng nhiều NT có đủ năng lực do những gói thầu khơng đơn giản về kỹ thuật hoặc có quy mơ lớn địi hỏi nhà thầy

<small>phải có năng lực tài chính hoặc kỹ thuật đủ mạnh.</small>

Phạm vi áp dụng: Hình thức này thường áp dụng cho gói thầu có u cầu tính chất kỹ thuật cao, hoặc có tính đặc thù,...

e Chỉ định thâu

Theo giáo trình Đấu thầu 2019, NXB ĐHKTQD: “Chỉ định thầu là hình thức lựa chọn trực tiếp NT có đầy đủ năng lực và kinh nghiệm đề đáp ứng yêu cầu của gói thầu để thương thảo hợp đồng. Trước khi thực hiện chỉ định thầu thì dự tốn đối với gói thầu đó phải được phê duyệt theo quy định”.

<small>Đặc diém:</small>

- Hình thức này là khơng tn thủ ngun tắc cạnh tranh song vẫn mang lại những hiệu quả nhất định cho nhà nước về mặt tài chính hoặc xã hội.

- Khi sử dụng hình thức này thì BMT khơng mất thời gian và chi phí cho

<small>việc tơ chức đâu thâu.</small>

Phạm vi áp dụng: “Chỉ định thầu có thể áp dụng trong một số trường hợp

<small>sau đây:</small>

- Những gói thầu mang tính chất rủi ro cao, có khả năng gây nguy hiểm đến

<small>tính mạng người thực hiện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Những gói thầu mang tính bảo mật cao trong linh vực an ninh quốc phịng. - Những gói thầu có điều kiện thực hiện khó khăn, lợi nhuận thấp, khó thu

<small>hút được sự tham gia tự nguyện của các NT.</small>

- Những gói thầu với quy mơ q nhỏ và kỹ thuật đơn giản không thu hút

<small>được sự quan tâm của NT”.</small>

<small>¢ Mua sam trực tiép</small>

Theo Luật đấu thầu 2013, giáo trình đấu thầu trong đầu tư 2019: “Mua sắm trực tiếp được áp dụng khi bổ sung hợp đồng cũ đã thực hiện xong (dưới 1 năm) hoặc đang thực hiện mà CĐT muốn tăng thêm số lượng hàng hóa, cơng việc trước đó đã dau thầu. Phải đảm bảo đơn giá trong hợp đồng đã ký trước đó. Và hình thức này cũng được áp dụng đề thực hiện gói thầu tương tự thuộc cùng một sự án hoặc

<small>thuộc DA khác.</small>

Đặc điểm: Sử dụng hình thức này có thé sẽ làm ảnh hưởng đến nguyên tắc cạnh tranh và hiệu quả của dau thầu. Do vậy hình thức này rất hiếm xuất hiện trong kế hoạch đấu thầu của DAĐT”.

Phạm vi áp dụng: “hình thức này chỉ nên áp dụng khi có đầy đủ các đặc

<small>diém sau:</small>

<small>- NT ct phải là NT được lựa chọn qua các hình thức cạnh tranh rộng rãi,</small>

chào hàng cạnh tranh hoặc cạnh tranh hạn chế chứ không phải là chỉ định thầu. - Nội dung của nhu cầu mua sắm lần sau phải tương tự lần trước.

- Khoảng cách giữa 2 lần mua sắm khơng q dài dé dam bao NT van cịn

<small>đủ năng lực và các điều kiện thực hiện hợp đồng van còn được giữ nguyên.</small>

Nếu thiếu một trong ba điều kiện trên thì hình thức này khơng nên được lựa

<small>s Tự thực hiện</small>

<small>“Tự thực hiện là việc CĐT tự thực hiện gói thầu trong DA đầu tư, như vậy</small>

CĐT cũng đồng thời là NT trong trường hợp này”.

Đặc điểm: Áp dụng hình thức này thì CĐT sẽ tận dụng được tài ngun sẵn có của mình giúp tiếp kiệm chi phí và thời gian

Phạm vi áp dụng: Với một số gói thầu mang tính chất đặc thù mà trên thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

trường chỉ có CDT có chức năng và năng lực thực hiện tốt nhất. 1.1.5. Các phương thức đấu thầu xây lắp

Đấu thầu xây lắp cũng có tat cả 4 phương thức đấu thầu với những yêu cầu và tính chất giống như dau thầu nói chung, bao gồm:

* Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ

Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được hiéu là túi hồ sơ đó sẽ gồm cả 2 nội dung là đề xuất kĩ thuật và đề xuất tài chính. NT sẽ nộp 2 nội dung này cùng một túi hồ sơ vào cùng một thời điểm. Tại thời điểm mở thầu, BMT sẽ mở cả hai túi và thông báo công khai những thông tin quan trọng cho tất cả các NT. Phương thức này thường áp dụng cho những gói thầu có yêu cầu kĩ thuật đơn giản,

<small>không phức tạp, quy mô không quá lớn .</small>

Đặc điểm: Phương thức này có thể mang lại một số thuận lợi cũng như bất

<small>lợi cho các bên tham gia.</small>

Phạm vi áp dụng: Thường áp dụng cho các gói thầu khơng có nhiều phương án kỹ thuật dé thực hiện vì đơn giản về mặt kỹ thuật.

« Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

NT cần chuẩn bị hai nội dung đề xuất kĩ thuật và đề xuất tài chính cùng lúc và nộp cho BMT trong hai túi hồ sơ riêng biệt. Tại thời điểm mở thầu, BMT sẽ mở túi hồ sơ đề xuất kĩ thuật trước dé đánh giá. NT nào có đề xuất kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu thì sẽ được BMT mở hồ sơ đề xuất tài chính. NT không đạt yêu cầu về kỹ thuaath sẽ được BMT trả lại hồ sơ đề xuất tài chính cịn niêm phong. Phương thức này áp dụng cho những gói thầu có u cầu kỹ thuật

<small>phức tạp, quy mơ lớn.</small>

Đặc điểm: Suốt quá trình đánh giá đề xuất kỹ thuật, BMT không biết được thông tin về giá dự thầu.

Phạm vi áp dụng: Thường áp dụng cho các gói thầu đơn giản về mặt kỹ thuật, khơng có nhiều phương án kỹ thuật đề thực hiện .

s Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ

Phương thức được áp dụng cho các gói thầu mua sam, xây lắp, hỗn hợp có

<small>quy mô phức tạp và lớn.</small>

- Trong giai đoạn một: Các NT nộp đề xuất về kỹ thuật tổng thé và có thé

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

nộp phương án tài chính và có thé chưa bao gồm giá dự thầu trong cùng một túi hồ sơ. Dựa trên các cơ sở trao đôi với từng NT tham gia giai đoạn này sẽ là căn cứ dé xác định HSMT giai đoạn hai.

- Trong giai đoạn hai: Các NT đã tham gia giai đoạn một sẽ nộp đề xuất về kĩ thuật và đề xuất về tài chính trong cùng một túi hồ sơ. Tiếp tục thực hiện những phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

Phạm vi áp dụng: Phương thức này phù hợp với những gói thầu có nội dung tư van thiết kế hoặc những gói thầu mà BMT chưa có sự am hiểu nhiều về các phương án kỹ thuật dé thực hiện .

* Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ

Phương thức này áp dụng cho các gói thầu xây lắp, mua sắm hỗn hợp có

<small>kỹ thuật, cơng nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.</small>

- Giai đoạn một: NT nộp đề xuất kĩ thuật chi tiết và đề xuất tài chính nhưng chưa có giá dự thầu trong hai túi hồ sơ riêng biệt. Xét kỹ thuật trước đề điều chỉnh nội dung kỹ thuật và xác định NT tham gia giai đoạn hai. Đề xuất tài chính sẽ được

<small>mở ở giai đoạn hai.</small>

- Giai đoạn hai: NT nộp hồ sơ đề xuất kĩ thuật và tài chính theo điều chỉnh kỹ thuật mới. Sau đó, BMT sẽ mở và đánh giá hai hồ sơ này cùng lúc.

Phạm vi áp dụng: gói thầu mà BMT đã có sự am hiểu tốt về các phương án công nghệ dé thực hiện nên đã loại bỏ những phương án khơng đáp ứng u cầu của gói thầu ngay ở giai đoạn một.

1.2. Hồ sơ năng lực tham dự thầu

Hồ sơ năng lực dự thầu được hiểu là tồn bộ thơng tin của một cơng ty đưa ra dé chứng minh sự phù hợp với DA dang mời thầu. Chuan bị hồ sơ năng lực dé tham gia dự thầu là bước không thể thiếu nhăm thê hiện sự chuyên nghiệp trong

<small>mỗi DA, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng .</small>

Hồ sơ thể hiện năng lực tham dự thầu gồm các tài liệu sau đây

e Đơn dự thầu được ghi theo mẫu quy định. Phải có thỏa thuận liên danh với các nhà thầu liên danh

e Hồ sơ dé có thé chứng minh năng lực của công ty như giới thiệu sơ lược về

<small>công ty, tâm nhìn và sứ mệnh mà cơng ty đặt ra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

e Các tài liệu dé minh chứng về năng lực tài chính của cơng ty như BCTC,

e Các yêu cầu kỹ thuật và các phương án thay thé e Các yêu cầu khác tùy bên mời thầu

Hồ sơ năng lực dự thầu chỉ hợp lệ trong các trường hợp sau đây:

e Đơn tham dự thầu phải là bản gốc và được đóng dấu, ký tên xác nhận bởi người có thâm qun trong cơng ty

e Nộp day đủ và đúng hạn hồ sơ năng lực

e Không tham gia nhiều gói thầu với các gói thầu liên quan trong cùng thời điểm

<small>e Doanh nghiệp hợp pháp</small>

© Cung cấp chính xác các thơng tin trong HSDT

1.3. Quy trình tham dự thầu xây lắp của DN xây lắp

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Nguồn: Báo đấu thâu

Bước 1: Tìm kiếm thơng tin về cơng trình xây lắp cần đấu thầu

Day là bước đầu tiên cần làm dé có thé tiếp cận được với BMT. Các kênh thơng tin có thể tham khảo dé tìm kiếm thơng tin là:

o_ Thơng báo mời thầu đăng trên internet như báo đấu thầu, trang thông tin về dau thầu.

o Thư mời thầu do các bên gửi tới

<small>© Qua môi quan hệ, sự giới thiệu, đê xuât của các đôi tác trung gian</small>

<small>Bước 2: Tiên hành nghiên cứu hơ sơ mời thầu</small>

Đề xác định được mình có đáp ứng được các u cầu của CDT hay khơng thì vẫn cần nghiên cứu kỹ HSMT. Từ đây nhà thầu sẽ tính được sơ bộ giá dự án, năm được các thông tin cần thiết rồi đánh giá năng lực của mình. Ngồi ra tù đây nhà thầu cũng có hề tính đến các phương án liên kết, liên doanh nếu cần thiết

Bước 3: Tham gia sơ tuyến (nếu có)

Hồ sơ dự sơ tuyển sẽ được nộp nếu dự án mà nhà thầu tham gia BMT tiễn hành sơ tuyển.

Sau khi hồ sơ dự sơ tuyển đạt thì nhà thầu sẽ tham gia dự thầu ở các bước

<small>dưới đây</small>

Bước 4: Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu xây lắp

Nội dung của hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm: - Hồ sơ pháp lý:

* Các nội dung liên quan đến hành chính, pháp lý

* Đơn dự thầu hợp lệ và có chữ ký của người có thâm quyền » Bảo lãnh dự thầu.

+ Tài liệu giới thiệu năng lực, kinh nghiệm của NT cả phần phụ. ¢ Văn bản thoả thuận liên doanh (trường hợp liên doanh dự thầu). * Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.

- Hồ sơ đề xuất kĩ thuật:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

* Các nội dung về kỹ thuật Biện pháp và biện pháp tổ chức thi cơng * Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật tư, VLXD.

* Các biện pháp dam bao chất lượng và tiễn độ thực hiện hợp đồng

- Hồ sơ đề xuất tài chính:

* Các nội dung về thương mại, tài chính

* Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết » Điều kiện tài chính (nếu có)

¢ Điều kiện thanh tốn .

Bước 5: Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia dự thầu

Nhà thầu sẽ mang HSDT đi nộp tại đúng thời gian và địa điểm quy định, niêm phong cả bản gốc và bản sao và ghi rõ

Số tiền bảo lãnh cũng được nộp dé bảo đảm giữ bí mật về mức giá thầu. Bước 6: Ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu)

Thông báo chấp nhận đàm phán hợp đồng sẽ được nhà thầu gửi cho BMT nếu nhà thầu trúng thầu trong vòng 30 ngày kế từ ngày nhận thông báo trúng thầu. Tiếp đó 2 bên sẽ hẹn lujch dé thương thảo và hoàn thiện HD

Nhà thầu đã trúng thầu cũng sẽ phải nộp cho BMT 1 khoản tiền không quá

<small>10% giá tri gọi là bảo lãnh thực hiện HD.</small>

1.4. Nội dung hồ sơ dự thầu xây lắp

Đề tham gia một gói thầu xây lắp, DN cần chuẩn các thông tin sau: 1.4.1. Các thủ tục về hành chính

Phần này sẽ gồm các thông tin về doanh nghiệp như e Giấy phép đăng kí kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Lưu ý các vân dé sau:</small>

Bảo lãnh hoặc bảo đảm dự thầu phải ghi cụ thể số tiền, thời hạn, quy định Thời gian đóng thầu và thời gian mở thầu cũng phải thật chỉ tiết để tránh những trường hợp đáng tiếc

1.4.3. Các yêu cầu hợp lệ khác

<small>Các yêu câu này gôm ủy quyên, chứng chỉ năng lực và liên danh</small>

1.4.4. Các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm cụ thể

Yêu cầu về tài chính của doanh nghiệp đề có thê thực hiện hợp đồng.

Hiện nay, thông thường các doanh nghiệp sử dụng thư cam kết được ngân hàng cấp. Nếu mức ca kết này cao hơn mức trong HSMT thì là đạt yêu

Dé chứng minh năng lực tài chính trong những năm gan đây thì cần cung cấp trong 3-5 năm gần đây nhất

Doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ kinh nghiệm thực hiện các gói thầu

khác, năng lực và kinh nghiệm của những người chủ chốt có quyền quyết

Với các thiết bị thi cơng thì cầ kê khai đầy đủ các thông tin liên quan

Đánh giá chỉ tiết về kỹ thuật rất quan trọng, rất nhiều nhà thầu bị loại ở

bước này vì thường copy “râu ơng nọ căm cằm bà kia”, làm âu. Nội dung này cần lưu ý và làm kỹ như sau:

o_ Đọc thật kỹ yêu cầu từng đầu mục

o Đọc thật kỹ và chi tiết bản vẽ, nên khảo sát trực tiếp hiện trường dé xem tình trạng cấp điện, cấp nước, giao thơng trong cơng trình.

Việc bồ trí mặt bằng thi cơng thì có phù hợp khơng. o Về giải pháp thì cần bám sát vào nội dung và yêu cầu

o_ Đề xuất biện pháp thi cơng cũng phải để ý xem nhà thầy có sao

<small>chép từ nơi này sang nơi khác không .</small>

1.4.5. Lập giá dự thầu

Đề tham gia dau thầu một CTXD thì các DNXD phải dự tốn chi phí xây dựng chỉ tiết nhằm xác định đúng giá dự thầu theo khả năng tơ chức và trình độ thi

<small>cơng của đơn vị mình.</small>

Muốn thang thầu thì NT phải có giá dự thầu có tính cạnh tranh cao, đồng thời bảo đảm các yêu cầu khác đúng quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Bên dự thầu cần tô chức xây lắp tốt, kỹ thuật XD tiên tiễn, sử dung và phân công lao động hợp lý, xây dựng các định mức và đơn giá tốt nhất. Xác định khối

<small>lượng các công tác xây dựng thật tỉ mi.</small>

Bộ phận chuyên lập giá sẽ lập giá dự thầu Yêu cầu của đơn giá dự thầu:

e Giá dự thầu sẽ phải được trình bày một cách cố định bằng SỐ, bằng chữ sao cho thật cụ thê. Giá sẽ phải quy đổi ra ngoại tệ nếu đối tác là công

<small>ty ngoải nước</small>

e Giá dự thầu cần phù hợp và có tính logic cao với giá dự thầu ghi trong biéu mẫu tông hợp

e Không được đề xuất các giá dự thầu khác nhau

© Có đơn dự thầu được ký tên, đóng dấu bởi nhà thầu hợp pháp.

e Thời gian thực hiện gói thầu sẽ phải phù hợp với đề xuất kỹ thuật được

<small>đưa ra</small>

Thông thường các đơn vị thường chuẩn bị sẵn 01 thư giảm giá, thư này có thé được chuẩn bị trước dé bảo đảm an tồn và bí mật

Cơng thức lập giá dự thầu: GDT= Qi * DGi Trong đó: - GDT: Giá dự thầu

- Qi: Khối lượng công việc xây dựng thứ I do BMT cung cap

<small>trên cơ sở đo bóc tiên lượng từ bản vẽ</small>

- DGi: Don giá dự thầu công tác xây dựng thứ i do NT lập ra

<small>theo quy định chung của Nhà nước .</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>(Nguén: Báo dau thầu )</small>

<small>Bang 1.2. Bảng các thành phần chi phí tao nên giá dự thầu</small>

<small>STT Khoản mục chỉ phí Kí hiệu</small>

<small>1 Chi phí trực tiep T</small>

<small>Chỉ phí vật liệu trực tiếp VL</small>

Chi phí nhân cơng trực tiếp

<small>-Chi phi máy thi cơng trực tiếp M</small>

<small>Chi phí trực tiệp khác TT</small>

<small>2 Chị phí chung ce</small>

<small>3 Thu nhap chiu thuế tinh trước TL</small>

<small>4 Don giá dự thầu trước thuê G</small>

<small>5 Thué gia tri gia tang dau ra VAT</small>

<small>6 Chi phi lan trai L</small>

<small>DON GIA DỰ THAU Gdt</small>

<small>( Nguồn: Báo dau thâu )</small>

<small>Ngoài ra cịn có thê có một sơ chi phí nữa như:</small>

Hệ số trượt giá ( Ktrg ) Yếu tổ rủi ro ( Krr )

<small>Chi phi dự phòng ( Gdp )</small>

Đơn giá dự thầu tính theo cơng thức: Ggt = Gdt * ( 1 + Ktg + Krr + Gđp ) Xác định từng khoản mục chỉ phí trong đơn giá dự thầu

<small>e Chi phí vật liệu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>e Chi phí nhân cơng</small>

<small>e Chi phí máy thi cơng</small>

© Chỉ phí trực tiếp khác

<small>e Chi phí chung</small>

e Thuế và lãi

e_ Chi phí nhà tạm tại hiện trường dé ở và điều hành thi công 1.5. Các chỉ tiêu để đánh giá công tác tham dự thầu xây lắp

1.5.1. Chỉ tiêu số lượng trúng gói thầu và giá trị trúng thầu xây lắp

Ý nghĩa chỉ tiêu: Chỉ tiêu giá trúng thầu xây lắp và số cơng trình trúng thầu xây lắp qua các năm cho biết khái quát tình hình kết quả dự thầu của các DN. Thơng qua đó dé đánh giá hiệu quả công tác dự thầu trong năm .

1.5.2. Chỉ tiêu xác suất trúng thầu xây lắp

Chỉ tiêu xác suất được xác định theo 2 mặt biểu hiện là theo số cơng trình xây lắp tham gia đấu thầu và trung thầu; theo giá trị cơng trình tham gia thầu và trúng thầu xây lắp.

<small>Tơng sơ cơng trình xây lap trúng thâuTy lệ trúng thâu theo sô công trình = Tổng số cơng trình xây lắp dự thầu</small>

Tổng giá trị trúng thầu xây lắp

<small>Tông sô giá tri dự thâu xây lap</small>

Tỷ lệ trúng thầu theo giá trị =

Các chỉ tiêu này cũng được đánh giá theo từng năm, từng kì. Trên thực tế hai chỉ tiêu này thường không bằng nhau.

Ý nghĩa chỉ tiêu: Các chỉ tiêu này giúp DN xác định được tình hình cơng tác tham dự thầu xây lắp của mình, qua đó đánh giá chính xác được hiệu quả cơng

<small>tác và khả năng của doạnh nghiệp .</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1.5.3. Chỉ tiêu thị phần và uy tín của DN xây dựng trên thị trường xây dựng. Chỉ tiêu thị phần được đo bằng hai cách: phần thị trường tuyệt đối và phần thị trường tương đối.

Giá trị số lượng xây lắp do doanh nghiệp thực hiện

Thị trường tuyệt đôi = Tong giá trị số lượng xây lắp thực hiện tồn ngành

¬ ^ Tổng doanh số doanh nghiệp thu được

<small>Thị trường tuyệt đôi =</small> Tổng doanh số của đối thủ thu được

Phần thị trường tương đối của DN được xác định trên cơ sở so sánh thị trường tuyệt đối của DN với phần thị trường tuyệt đối của các đối thủ đang cạnh

<small>tranh với Cơng ty</small>

Chỉ tiêu uy tín cơng ty thường được đánh giá qua khả năng huy động vốn, liên danh liên kết, độ phổ biến trên thông tin đại chúng...

1.5.4. Chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận đạt được từ gói thầu xây lắp

Daonh thu là một nguồn khoản thu giúp DN có thể chỉ trả những phát sinh liên quan trong quá trình SXKD, cung cấp dịch vụ.

Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà DN đầu tư. Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động của DN

Lợi nhuận và doanh thu là 2 chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2 chỉ tiêu này sẽ đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn, tình hình

<small>hoạt động của DN</small>

Chỉ tiêu về lợi nhuận và doanh thu từ các gói thầu xây lắp phản ánh tương

<small>đơi chính xác về tính hiệu quả của DA.</small>

1.6. Các nhân té ảnh hưởng đến công tác tham dự thầu xây lắp

Công tác tham dự thầu phụ thuộc khá nhiều đến năng lực đấu thầu, và các gói thầu xây lắp cũng không ngoại lệ Năng lực đấu thầu của I DN sẽ bị ảnh hưởng

<small>bởi nhiêu yêu tô chia ra gôm nhân tô chủ quan và nhân tô khách quan.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

1.6.1. Nhân tố khách quan

<small>1.6.1.1 Các chính sách của Nhà nước</small>

Đi lên cùng với sự phát triển của đất nước, hoạt động xây dựng cũng ngày càng phức tạp hơn. Nhà nước ta có ảnh hưởng rất lớn đến các DN xây dựng nhờ hoạt động điều tiết và kiểm sốt thơng qua các Luật và Nghị Định ban hành.

1.6.1.2. Thị trường và các đối thủ cạnh tranh

Thị trường xây dựng nói chung và thị trường xây lắp nói riêng là nơi diễn ra dự cạnh tranh gay gắt với giữa các doanh nghiệp với nhau. Đây là môi trường dé các doanh nghiệp hồn thiện mình hơn và cũng là nơi quyết định ai là người ra <small>đi và ai là người ở lại.</small>

1.6.1.3. Nhà cung cấp vật tư

Giá của VLXD là rất quan trọng trong thị trường xây dựng, nó làm ảnh hưởng đến mức giá cạnh tranh trong thị trường. Nếu Cơng ty khơng tính tốn và xác định được nguồn cung ồn định thì việc tính giá và cung cấp ồn định vật liệu trong suốt thời gian thi công sẽ rất khó khăn. Việc sử dụng vật liệu bị đắt hay chất

lượng thấp sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến uy tín nhà thầu và các bên liên quan 1.6.1.4. Chủ đầu tư

Tất cả các thông tin phải được thể hiện bằng văn ban. CDT là người đưa ra các yêu cầu và nhà thầu nào không đáp ứng được thì khả năng cạnh tranh sẽ rất thấp. Ngồi ra nếu năng lực của nhà thầu mà không phù hợp với lĩnh vực mà CDT đang yêu cầu như tiến độ thi cơng, năng lực máy móc thì Nhà thầu đó cũng khơng

<small>mang tính cạnh tranh cao</small>

1.6.2. Các nhân tố chủ quan

1.6.2.1. Trình độ nguồn nhân lực

Con người ln là nhân tố cốt lõi và quan trọng nhất. Năng lực của nhân viễn sẽ chính là yếu tố cốt lõi quyết định đến tự tồn tại và phát triển của Cơng ty.

Trình độ nguồn nhân lực sẽ thé hiện ở bằng cấp, số năm kinh nghiệm...

<small>1.6.2.2. Năng lực tài chính DN</small>

Năng lực tài chính sẽ ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của Doanh nghiệp. Năng lực này sẽ thể hiện ở quy mơ tài sản hiện có, năng lực hoạt động sản xuất kinh tiên, hệ số sử dụng nguồn vốn. Năng lực này có thể thể hiện qua BCTC, BC KQHDSXKD, sao kê nội bộ nếu có.

1.6.2.3. Năng lực máy móc, thiết bị kỹ thuật của DN

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Sau nguồn nhân lực và tài chính thì với một doanh nghiệp xây lắp, năng lực máy móc cũng vơ cùng quan trọng. Năng lực máy móc sẽ quyết định giải pháp thi công, thời gian thi công, chất lượng thi cơng. Một doanh nghiệp có năng lực máy móc thiết bị tốt sẽ rút ngắn được thời gian thi cơng, tiết kiệm chi phí và giá thành

<small>1.6.2.4. Hoạt động Marketing</small>

Trong nền kinh tê thông tin như hiện nay thì việc có được thơng tin sớm hay quảng cáo cho doanh nghiệp tốt sẽ đem đến nhiều cơ hội lớn thay vì chỉ chủ

<small>động đi tìm thơng tin. Việc đăng tải các cơng trình thi cơng hay các thông tin đượccập nhật thường xuyên sẽ nâng cao uy tín của doanh nghiệp.</small>

1.6.2.5. Năng lực lập hồ sơ dự thầu

Năng lực lập HSDT là rất quan trọng. Nhiều doanh nghiệp không chú ý đến bước này nên rất đáng tiếc bị loại ngay ở vòng hồ sơ. Chất lượng bộ HSDT cũng là một nhân tố cơ bản quyết định nhà thầu có trúng thầu hay khơng

1.6.2.6. Khả năng am hiểu về đối thủ cạnh tranh

Đối thủ là những người đang hoạt động trong cùng lĩnh vực, ngành nghề hoặc cũng đang tham gia cùng cơng trình đấu thầu với Cơng ty.Cơng ty cần có

chiến lược nghiên cứu đối thủ và đưa ra những bước đi đúng đắn và phù hợ.

<small>1.6.2.7. Năng lực kinh nghiệm</small>

Kinh nghiệm của nhà thầu được thể hiện qua số năm thi công, chất lượng

công trình thi cơng, thời gian thi cơng các cơng trình tương tự. Ké cả dự án lớn và nhỏ, năng lực thi công là rất quan trọng. Kinh nghiệm này cũng được thê hiện qua

<small>năng lực nhân sự tham gia dự án .</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>CHƯƠNG 2</small>

THUC TRANG CÔNG TÁC THAM DỰ THAU XÂY LAP TẠI CÔNG TY CO PHAN DAU TƯ THUONG MẠI THỊNH LONG GIAI DOAN 2016 —

2.1. Khái quát về Công ty Cổ phan Dau tư Thương Mại Thịnh Long 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cé phần Đầu tư Thương Mại Thịnh Long

e_ Tên công ty: Công ty Cổ phan Dau tư Thương Mại Thịnh Long e_ Quốc gia nơi đăng kí hoạt động của NDT: Việt Nam

<small>e Ngày thành lập: 27/07/2010 tại Hà Nội</small>

e _ Vốn điều lệ: 251.000.000.000 đ ( Bang chữ : Hai trăm năm mốt tỷ việt nam đồng)

<small>e Người đại diện theo pháp luật :</small>

<small>Bà: Nguyễn Thị Kim Hoa</small>

e Trụ sở chính được đăng kí tại địa chỉ : Số 25, ngõ 389/17, tổ 42, Phường Dịch Vọng, Q.Cầu Giấy, TP Hà Nội

e Trụ sở kinh doanh được đăng kí tai: Số 58, ngách 158 ngõ 322, Duong Mỹ

<small>Đình, Quan Nam Từ Liêm, TP Hà Nội.</small>

<small>e Điện thoại: 0243.7823461e Fax: 0243.7823462</small>

<small>e Email: </small>

e Tính tới thời điểm hiện tại, Cơng ty Cơ phần Dau tư Thương Mại Thịnh

<small>Long đang có 125 cán bộ công nhân viên đang làm việc, phạm vi hoạt động</small>

của cơng ty cũng đã mở ra tồn quốc

<small>2.1.2. Lĩnh vực hoạt động</small>

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thịnh Long ( Thịnh Long Group ) là DN có uy tin tại thị trường Việt Nam, đăng kí 118 ngành nghề kinh doanh.

Với đội ngũ lãnh đạo là những chuyên gia đã thành công trong nhiều lĩnh vực

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

và đội ngũ nhân viên được dao tao bai bản trong nước và nước ngồi, Cơng ty Cé phần Đầu tư Thương mại Thịnh Long đã đạt được những thành công nhất định và

khẳng định thương hiệu trên thị trường Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Hiện

nay, công ty hoạt động chủ yéu trong lĩnh vực:

Bang 2.1. Một số lĩnh vực hoạt động chính của Công ty Cô phan Đầu tư

<small>Thương mại Thịnh Long</small>

Thi cơng và lắp đặt cơng trình kỹ thuật Xây dựng cơng trình đường sắt và

<small>đường bộ</small>

<small>Xây dựng cơng trình cơng nghiệp, xây</small>

dựng đường ham, các cơng trình thé

<small>thao ngồi trời.</small>

Cung cấp trang thiết bị phục vụ ngành giáo dục, dạy nghề

Xây dựng cơng trình chế biến, chế tạo Đầu tư, tư van kinh doanh bất động sản Chủ nhiệm thiết kế và khảo sát các

cơng trình cầu đường bộ; cơng trình ham giao thơng; các cơng trình phụ trợ

<small>Thị cơng các cơng trình cơng nghiệp,</small>

hạ tang kỹ thuật va các cơng trình giao

Hoạt động kinh doanh bất động sản,

quyền sử dụng đất

( Nguồn: Tài liệu phòng HCNS )

<small>Thịnh Long Group hoạt động khá đa dạng các lĩnh vực nhưng 2 hoạt động</small>

chính được cơng ty coi là trọng tâm trọng điểm và là mũi nhọn trong chiến lược kinh doanh của cơng ty đó là hoạt động dau thầu xây lắp và xuất khau lao động ở Đài Loan, Nhật Bản và Hàn Quốc

<small>- Dịch vụ xuât khâu lao động: Cán bộ, các vi trí chủ chơt và nhân sự đêu là</small>

những người có kinh nghiệm trong cả lĩnh vực xuất khẩu lao động và xây lắp. Hoạt

<small>động với luôn lây chữ tín làm đâu và làm kim chỉ nam trong mọi hoạt động củaCông ty.</small>

2.1.2. Cơ cấu tố chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban của Công ty Cé phần Dau tư Thương Mại Thịnh Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Phịng kĩ thuật thi cơng Các tổ đội thi cơng</small>

<small>Phịng lắp đặt và bảo Đội quản lý, vận hành</small>

<small>hành máy móc, thiết bị</small>

<small>Phịng hành chính nhân</small>

<small>Phó TGD phụ</small>

<small>Tơng Giám Độc Xin SA cai</small><sub>trách nội chính</sub>

<small>Phịng kê tốn- tài</small>

Theo sơ đồ trên ta có thể thấy xưởng cơ khí, mộc, sắt, các tổ đội thi cơng và đội quản lý, vận hành máy móc thiết bị là các đơn vị thi cơng trực thuộc phịng

<small>kỹ thuật thi cơng</small>

Phịng QLDA, phòng kế hoạch đầu tư, phòng kỹ thuật thi cơng, phịng lắp đặt và bảo hành đều thuộc quyền quan lý của Phó TGD phụ trách DA. Tương tự như vậy, phịng kế tốn, phịng hành chính tổng hợp, là thuộc quyền quản lý của Phó TGD phụ trách nội chính. Cuối cùng là phịng thị trường Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, đào tao là thuộc sự quản lý trực tiếp của Phó TGD kinh doanh

Ca 3 Phó TGD đều thuộc quyền quan lý của TGD và HĐQT

<small>2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>‹ồ Sứ mệnh</small>

- _ Đối với khách hàng và nhân viên: xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo, trẻ trung: là môi trường công bằng, văn minh để tất cả các thành viên trong công ty có thể gắn bó lâu dài,

làm việc tâm huyết và đạt được thành công, hạnh phúc trong công việc và cuộc sống

- _ Đối với xã hội: làm hết sức cống hiến cho xã hội, cho nhân dân có cuộc sơng tốt đẹp và hạnh phúc hơn, góp phần dựng xây đất nước

<small>ngày càng giàu, đẹp va văn minh</small>

¢ Tam nhìn

<small>Thịnh Long Group hoạt động với tiêu chí xây dựng Thịnh Long trở thành</small>

một Công ty hàng đầu về độ tin cậy, chất lượng và hiệu quả; cung cấp SP, dịch vụ chất lượng tốt với chế độ bảo trì, bảo hành tốt nhất được khách hàng tin dùng.

<small>© Giá trị cốt lõi</small>

- Đầu tư kinh doanh bền vững, lấy thành công của đối tác, khách hang làm

<small>mục tiêu.</small>

<small>- Coi uy tín và chat lượng cao hơn tat cả các giá trị vê kinh tê.</small>

- _ Có hệ thống nhà cung cấp VLXD được chọn lọc, có uy tín, chất lượng cao, giá cả cạnh tranh. Luôn hợp tác, tôn trọng, chia sẻ và hỗ trợ nhau cùng phát triển

<small>đi lên.</small>

<small>- Tôn trọng sự đổi mới va năng lực sáng tạo trong mọi cơng việc.</small>

- Tập thé đồn kết, ứng xử văn minh và coi trọng sự gắn bó lâu dai. a) Ban giám đốc

- Gồm Tổng Giám đốc và 3 Phó Tổng Giám đốc

- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.

<small>- Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của DA theo</small>

nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, Nghị quyết của Đại hội đồng cô đông, Điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật.

- Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của

<small>DA.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Xây dựng và duy trì HĐQT, phê duyệt kế hoạch; các quy chế điều hành quản lí DA, quy chế tiền lương và tài chính

<small>b) Phịng QLDA</small>

<small>Với hình thức quản lí DA theo mơ hình chun trách, các thành viên trong</small>

phịng quản lí DA sẽ chịu sự điều hành trực tiếp của trưởng ban. Trưởng ban QLDA là người được Giám đốc quyết định bổ nhiệm có đủ các tố chất cần thiết liên quan đến kỹ năng quản trị, trình độ chuyên mơn kỹ thuật và

<small>tính cách cá nhân; giỏi trong giao tiếp, trao đổi thông tin; giỏi trong thương</small>

lượng và giải quyết khó khăn vướng mắc trong q trình triển khai thực hiện; có kĩ năng tiếp thị và quan hệ với khách hàng, lựa chọn phương án và

<small>cách thức thực hiện các cơng việc.</small>

- Kiểm tra hồ sơ hồn cơng, hồ sơ thanh quyết toán của các NT;

- Kiểm tra, theo dõi, cập nhật các tài liệu, thông tin, số liệu về kinh tế, kế hoạch, khoa học công nghệ... liên quan đến chức năng của phòng và các

<small>văn bản khác của cơng ty, đảm bảo thơng tin chính xác, kip thời, khách</small>

<small>d) Phong kĩ thuật thi công</small>

- Tham mưu và giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực kỹ thuật của công ty - Kiểm tra, theo dõi, cập nhật các số liệu, thông tin, dir liệu về kinh tế, kế hoạch, KHCN... liên quan đến chức năng của phịng và các văn bản khác

<small>của cơng ty, đảm bảo thơng tin chính xác, kip thời, khách quan.</small>

<small>- Chức năng, nhiệm vụ của các đội thi cơng trong phịng kĩ thuật thi công</small>

o Chịu trách nhiệm thi công cụ thé theo từng hang mục công việc được

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

giao, các SP làm ra phải đảm bảo chất lượng.

o_ Đơn đốc cơng nhân trong đơn vị mình làm việc đúng giờ, đúng kỹ

<small>thuật và đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.</small>

e) Phòng lắp đặt và bảo hành

- Thực hiện lắp đặt và bảo hành tận nơi cho các gói thầu cung cấp thiết bị,

<small>máy móc, phụ tùng trên địa bàn cả nước</small>

<small>- Khi khơng có hoặc ít cơng việc thì nhân sự trong phịng sẽ linh động thực</small>

hiện nhiệm vụ các phòng ban khác theo chỉ đạo của cấp trên

<small>g) Phịng hành chính — nhân sự</small>

- Quản lí cơng tác tơ chức nhân sự.

<small>- Quản lí cơng tác Hành chính- Văn phịng</small>

- Dựa trên kế hoạch và nhu cầu thực tế của DA dé tư van cho lãnh đạo Công ty trong việc xây dựng tất cả các kế hoạch sắp xếp, đào tạo nhân sự cũng

<small>như thưởng, phat,...</small>

h) Phịng kế tốn

- Quản lý tài chính cho cơng ty, quản lý dịng tiền ra vào, năm giữ và quản lý các chứng từ và số sách.

-Tính tốn và cân đối các phương án tài chính cho cơng ty

- Thực hiện kiêm kê tài sản cho công ty với các phòng ban khac

<small>- Thực hiện chức năng đảo tạo nhân viên mới, dao tạo định ki</small>

- Đào tạo kiến thức ngôn ngữ, kiến thức ngành, kiến thức văn hóa cho học

<small>viên xuât khâu lao động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty Cỗ phan Dau tư

<small>Thương Mại Thịnh Long giai đoạn 2016 — 2021</small>

<small>Bảng 2.2. Tình hình tài chính của Thịnh Long Group trong 06 năm </small>

Don vi: Triệu đồng

<small>Nội Năm Năm Năm Năm Năm Năm</small>

( Nguon: Tổng hợp từ Báo cáo tài chính của Cơng ty )

<small>Trong 6 năm qua, nhìn chung cơng ty có doanh thu tăng liên tục qua các</small>

năm. Năm gần đây nhất là năm 2021, mặc dù ảnh hưởng nhiều bởi dịch bệnh nhưng doanh thu của công ty cũng đã cán mốc hơn 199 ty/ năm, giảm hơn 17% so với

<small>năm trước đó. Lợi nhuận của Công ty cũng bị giảm vào 2 năm là năm 2018 va</small>

2021. Nguyên nhân là năm 2018, công ty quyết định bồ sung thêm hơn 90 tỷ đồng và mua sam thay thế một số tài sản cố định cịn năm 2021 thì do tình hình dich bệnh diễn biến khó lường nên nhiều hoạt động của cơng ty bị đình trệ, lùi lịch, ảnh

<small>hưởng tới thời gian nên bị tăng chi phí.</small>

Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Thịnh Long Group được thể hiện rõ ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>bảng. Đánh giá chung thì cơng ty đang giữ vững được nhịp độ tăng doanh thu qua</small>

từng năm. Trung bình, mỗi năm doanh thu cơng ty tăng gần 30 tỷ đồng so với năm

<small>trước. Xét trên góc độ % tăng trưởng doanh thu, năm 2017 và năm 2020 là 2 năm</small>

có tốc độ tăng trưởng tốt nhất trong giai đoạn này (lần lượt tăng 91.6% và 42.5% so với năm trước). Đây cũng là 2 năm có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế tốt nhất ở giai đoạn này với mức tăng lần lượt là 295.2% và 76.6%.

2.2. Thực trạng công tác tham dự thầu tại Công ty Co phần Dau tư Thương

<small>Mại Thịnh Long giai đoạn 2016 — 2021</small>

2.2.1.Năng lực tham dự thầu xây lắp của Công ty Cô phần Đầu tư Thương

<small>Mại Thịnh Long giai đoạn 2016 — 2021</small>

<small>2.2.1.1. Năng lực tài chính</small>

Trong cơng tác dau thầu, yêu cau về tài chính là một yêu cầu bắt buộc. Các HSMT đều yêu cầu báo tài chính lành mạnh trong những năm gần nhất, khơng nợ BHXH cũng như thuế của nhà nước, một số HSMT u cầu khơng có các khoản

<small>nợ trả chậm, các tài sản có khả năng thanh tốn cao,....</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Bảng 2.3: Bản cân đối kế toán của Thịnh Long Group trong giai đoạn

Don vi: Triệu đồng

<small>STT Nội Năm Năm Năm Năm Năm Năm</small>

( Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Thịnh Long Group ) Thông qua bảng ta thấy, công ty đã chuyển sang mua sắm nhiều tài sản dai hạn hơn từ năm 2016 đến 2021. Năm 2016, tông giá trị tài sản dài hạn của công ty chỉ là 60.156 tỷ đồng nhưng tới năm 2021, con số này đã lên tới 265.156 tỷ đồng. Tài sản dài hạn của công ty tăng liên tục từ năm 2016 đến năm 2020 và giảm nhẹ từ hơn 280.132 tỷ đồng về 265.156 tỷ đồng vào từ năm 2020 tới năm 2021.

Tài sản ngắn hạn của công ty tăng lên gần gap 2 từ năm 2016 đến năm 2018 từ 133.265 tỷ lên tới 316.552 tỷ đồng thế nhưng từ năm 2018 đến năm 2021, lượng tài sản này lại giảm nhanh liên tục về còn gần 46.982 tỷ đồng do công ty dần

<small>chuyên đôi sang mua săm nhiêu tài sản dài hạn kê từ năm 2018.</small>

<small>Về nguôn vơn, trong vịng 6 năm, vơn chủ sở hữu của công ty đã tăng hơn</small>

</div>

×