Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Bài 22 nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc mĩ xâm lược, miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 1973)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 38 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>THẢO LUẬN</b>

<b><small>Tìm hiểu về âm mưu thủ đoạn của Mĩ và những thắng lợi của quân</small></b>

<b><small>dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” </small></b>

<b><small>của Mĩ</small></b>

<b>xâm lược, miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

<b>I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ Ở MIỀN NAM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> </b>

<b>Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

<b>I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG </b>

<b>TRANH CỤC BỘ” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ Ở MIỀN NAM</b>

<b> 1. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của </b>

-

Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.

- Tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang cách mạng của Việt Nam trở về thế bị động, phòng ngự.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> Bài </b>

<b>22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

<b>I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG </b>

<b>TRANH CỤC BỘ” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ Ở MIỀN NAM</b>

<b> 1. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của </b>

- Ồ ạt đưa quân Mĩ, quân đồng minh và miền Nam Việt Nam lúc cao nhất lên tới gần 1.5 triệu tên.

- Tăng cường viện trợ qn sự cho chính quyền Sài Gịn.

- Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”

- Đẩy mạnh các hoạt động phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân.

<b><small>Mĩ đổ bộ vào bãi biến Đà Nẵng (8/3/1965)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>TT GIÔN XƠNTƯỚNG OET MO LEN</small></b>

<i><b>Hành quân “tìm diệt” và “bình định” do tướng Oétmolen – Tư lệnh quân đội Mĩ ở miền Nam Việt Nam khởi xướng, được Tổng thống </b></i>

<i><b>Giônxơn chuẩn y ngày 17/7/1965</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b> Bài </b>

<b>22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

<b> <small>I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ Ở MIỀN NAM</small></b>

<b> </b>

<b><small>2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.</small></b>

<b>Chiến thắng Vạn Tường diễn ra như thế nào? Ýnghĩa của chiến thắng Vạn Tường.</b>

<b> </b>

<b>a. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965)</b>

- Mờ sáng ngày 18/8/1965, Mĩ huy động 9000 quân, 105 xe tăng và xe bọc thép, 100 máy bay lên thẳng và 70 máy bay phản lực chiến đấu, 6 tàu chiến, mở cuộc hành quân Vạn Tường.

- Sau một ngày chiến đấu, quân dân ta đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 địch, bắn cháy 22 xe tăng và xe bọc thép, hạ 13 máy bay.

- Ý nghĩa: Mở ra khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

<small>Lược đồ trận Vạn Tường – Quảng Ngãi (tháng 8/1965)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>Mĩ mở cuộc hành quân “tìm diệt” ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>BÀI 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC </b>

<b>VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 -1973)3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 </b>

<i><b>* Ý nghĩa</b></i>

+ Giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ

+ Buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa chiến tranh”, ngừng hồn toàn ném bom phá hoại miền Bắc, chịu đàm phán với ta ở Paris,

+ Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.

<b><small>Lược đồ Cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968</small></b>

- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra làm 3 đợt : đợt 1 từ 30/1 đến 25/2/1968 ; đợt 2 trong tháng 5 và 6 ; đợt 3 trong tháng 8 và 9.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Quân ta tấn công</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Mĩ, Ngụy bị tiêu diệt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ”</b>

<b>“Chiến tranh đặc biệt”</b> vũ khí, trang bị và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

- Quy mơ: nhỏ, ít ác liệt.

<small>-</small>Phương thức : tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh,

quân đội tay sai, phương tiện chiến tranh của Mĩ, Mĩ chỉ huy. Quân đội Mĩ đóng vai trị quan trọng.

- Quy mơ : lớn hơn, ác liệt hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CÂU HỎI CỦNG CỐ </b>

<b>Câu 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng nào?</b>

A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy.

B. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất.

<b>Câu 2. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ sử dụng chiến thuật</b>

A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận” B. dồn dân lập “ấp chiến lược”

C. “tìm diệt” và “chiếm đóng”

D. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”

Câu 3. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào: A. “Tìm Mĩ mà đánh – lùng ngụy mà diệt”.

B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập cơng”. C. “Tìm Mĩ mà diệt–lùng ngụy mà đánh”.

D. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm ngụy mà diệt”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CÂU HỎI CỦNG CỐ </b>

<b>Câu 4. "Chiến tranh cục bộ" khác "Chiến tranh đặc biệt" ở điểm nào ?</b>

A. "Chiến tranh cục bộ" là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới. B. "Chiến tranh cục bộ" được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ. C. "Chiến tranh cục bộ" chủ yếu được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ. D. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh do Mĩ cung cấp.

<b>Câu 5 . Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 đã mở ra một bước ngoặt </b>

trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, vì A. đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pari.

B. đã buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước.

C. đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. đã đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.

<b>Câu 6. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố </b>

“phi Mỹ hóa’’ trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>THẢO LUẬN</b>

<b><small>Tìm hiểu về âm mưu thủ đoạn của Mĩ và những thắng lợi của quân</small></b>

<b><small>dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “VNHCT” và “ĐDHCT”</small></b>

<b><small>của Mĩ</small></b>

<b>xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

<b>III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VNHCT” VÀ “ĐDHCT” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1969 – 1973)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b> </b>

<b>Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

- Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của hỏa lực và không quân Mỹ, vẫn do cố vấn Mỹ chỉ huy.

- Âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” mở rộng thành “Dùng người Đông Dương đánh người Đơng Dương”.

<small>Tổng thống Ních-xơn trình bày kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược sang Campuchia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b> </b>

<b>Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

- Mở rộng xâm lược Lào và Campuchia, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đơng Dương”.

- Thỏa hiệp với Trung Quốc, hịa hỗn với Liên Xơ nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CỐ VẤN QUÂN SỰ MỸ CHỈ HUY QUÂN ĐỘI SÀI GÒN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Tổng thống Mĩ Ních-xơn trong chuyến thăm Trung Quốc (1972)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Năm 1972 Nixon thoả hiệp với Brezhnev (Liên Xô)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b> Bài </b>

<b>22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

<b> <small>2. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN </small></b>

<b> </b>

<b>a. Đấu tranh trên mặt trận chính trị</b>

- Ngày 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.

- Ngày 2/9/1969 Bác Hồ qua đời, thực hiện di chúc của Bác nhân dân hai miền đẩy mạnh kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Quần chúng nổi dậy phá “Ấp chiến lược”, chống “bình định”. Đầu năm 1971, cách mạng làm chủ thêm 3600 ấp với 3 triệu dân.

<b><small>Lễ tang Chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 9-9-1969</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b> Bài </b>

<b>22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

<b> <small>2. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN </small></b>

<b> </b>

<b>b. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao</b>

- Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam-Lào- Campuchia họp (04/1970), nhằm đối phó với việc Mĩ chỉ đạo tay sai lật đổ Chính phủ N.Xihanúc.

- Ý nghĩa: Thể hiện quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết trong kháng chiến chống Mĩ.

<i><small>Tại Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (1970)Từ trái sang phải: Các vị Xihanúc, Nguyễn Hữu Thọ, Phạm </small></i>

<i><small>Văn Đồng, Xuphanuvông.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>BÀI 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC </b>

<b>VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 -1973)3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 </b>

<i><b>* Ý nghĩa</b></i>

+ Giáng đòn mạnh vào chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.

+ Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại cuộc chiến tranh (tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh).

<b><small>Lược đồ Cuộc tiến công chiến lược 1972</small></b>

- Quân ta đã chọc thủng ba tuyến phòng thủ mạnh nhất là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CÂU HỎI CỦNG CỐ </b>

<b>Câu 1. Âm mưu của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ là</b>

A. dùng người Việt đánh người Việt. B. dùng người Mĩ đánh người Việt.

C. giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực.

<b>Câu 2. Thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh", Mĩ đã</b>

A. tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường miền Nam Việt Nam. B. tăng cường một số lượng lớn quân đội đồng minh vào miền Nam Việt Nam.

C. tăng cường quân đội ngụy nhằm thay thế dần vai trò của quân Mĩ trên chiến trường. D. giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở miền Nam, phát triển ngụy quân thành lực lượng chủ lực.

<b><small>Câu 3. Vì sao nói việc Mĩ áp dụng chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" làm cho cuộc kháng chiến của </small></b>

<small>nhân dân đã bước sang một giai đoạn phức tạp, ác liệt?</small>

<small>A. Vì quân đội Mĩ ngày càng được tăng mạnh cùng với sự viện trợ lớn của Mĩ cho qn Sài Gịn.</small>

<small>B. Vì chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" gắn với âm mưu giành lại thế chủ động trên chiến trường.</small>

<small>C. Vì Mĩ lợi dụng những chia rẽ, bất đồng trong phe xã hội chủ nghĩa để tiến hành các hoạt động ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.</small>

<small>D. Vì Mĩ và qn đồng minh vẫn chưa rút hồn tồn khỏi miền Nam và vẫn tiến cơng qn giải phóng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CÂU HỎI CỦNG CỐ </b>

<b>Câu 4. Chiến lược "Việt Nam hố chiến tranh" có điểm gì khác so với các chiến lược </b>

chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trước đó?

A. Quân đội ngụy được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương. B. Quân đội Mĩ vẫn được xem là một lực lượng xung kích ở Đơng Dương. C. Mĩ sử dụng hệ thống cố vấn và phương tiện chiến tranh của mình.

D. Mĩ hịa hỗn với Liên Xơ và Trung Quốc nhằm gây khó khăn cho ta.

<b>Câu 5. Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm mục </b>

đích gì?

A. Đồn kết cùng kháng chiến chống Mĩ.

B. Vạch trần chiến lược «Đơng Dương hóa chiến tranh» của Mĩ.

C. Đối phó với âm mưu của Mĩ nhằm lật đổ Chính phủ Xihanup ở Cam-puchia. D. Xây dựng căn cứ kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.

<b>Câu 6. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta buộc Mĩ phải</b>

A. rút khỏi chiến tranh Việt nam, rút hết quân về nước. B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

C. dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc và hịa hỗn với Liên Xơ để gây sức ép với ta.

D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CÂU HỎI CỦNG CỐ </b>

<b>Câu 8. Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xn Mậu Thân 1968 có gì khác so với các </b>

cuộc tiến cơng trước đó của quân ta ?

A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng.

B. Đây là cuộc tiến cơng có quy mơ lớn trên tồn miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị.

C. Đây là cuộc tiến cơng lớn đầu tiên mà qn giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh Mĩ.

D. Đây là cuộc tiến công lớn của quân dân miền Nam và lần đầu tiên làm thất bại chiến lược chiến tranh của địch.

<b>Câu 7. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phịng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>THẢO LUẬN</b>

<b><small>Tìm hiểu về ý nghĩa của trân Điện Biên Phủ trên không và vai trò của</small></b>

<b><small>hậu phương miền Bắc.</small></b>

<b>IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ VÀ LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG (1969 – 1973)</b>

<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ VÀ LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG (1969 – 1973)</b>

<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương</b>

<b>a. Ý nghĩa trận Điện Biên Phủ trên </b>

<i><small>trên không năm 1972</small></i>

- Quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích của Mỹ (18 – 29/12), làm nên trận: “Điện Biên Phủ trên không”.

+ Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc.

+ Ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.

<small>Pháo đài bay” B52 của Mĩ sử dụng trong Chiến tranh phá hoại Miền Bắc</small>

<small>Máy bay Mĩ rơi trên đường phố Hà Nội</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ VÀ LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG (1969 – 1973)</b>

<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương</b>

<b>b. Vai trò của hậu phương miền Bắc</b> <i><small>Nêu vai trò của hậu phương miền Bắc trong </small></i>

<i><small>kháng chiến chống Mĩ</small></i>

- Đảm bảo chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, cả Lào và Campuchia.

- Năm 1972, 22 vạn thanh niên nhập ngũ vào chiến trường Đông Dương.

- Viện trợ khối lượng vật chất tăng 1,6 lần trước kia (1972: tăng 1,7 lần so với 1971).

<small>Xã Đại Phong, tỉnh Quảng Bình - lá cờ đầu trong phong trào thi đua sản xuất</small>

<small>Cơng nhân nhà máy Dun Hải, Hải Phịng - lá cờ đầu của ngành công nghiệp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>THẢO LUẬN</b>

<b><small>Tìm hiểu về nội dung và ý nghĩa củaHiệp định Pa-ri 1973</small></b>

<b>xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

<b>V. Hiệp định Pari năm 1973 về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất </b>

<b><small>Toàn cảnh Hội nghị Pari</small></b>

+ Các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

+ Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

+ Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thơng qua tổng tuyển cử tự do, khơng có sự can thiệp của nước ngoài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>Bộ trưởng Bộ ngoại giao Hoa Kì Kít-xinh-giơ </small></b>

<b><small>kí Hiệp định Pa-ri.</small><sup>Bộ trưởng Bộ ngoại giao nước VNDCCH </sup><sub>Nguyễn Duy Trinh kí Hiệp định Pa-ri</sub></b>

<b>LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).</b>

<b>V. Hiệp định Pari năm 1973 về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam</b>

<b>a. Nội dung</b>

+ Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.

+ Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. + Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

<small>Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình thay mặt chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa </small>

<small>Miền Nam Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất </b>

- Là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

- Thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự với ngoại giao.

- Việt Nam đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. Tạo nên thay sự thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.

<b><small>Đại diện Bộ chỉ huy viện trợ quân sự Mĩ tại Sài Gòn làm lễ cuốn cờ</small></b>

</div>

×