Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: Xây dựng nhà để xe cao tầng và Văn phòng điều hành tại 311 và 313 Trường Chinh, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Chủ cơ sở : Tổng công ty vâ ̣n tải Hà Nô ̣i 1

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG ... 3

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ... 4

1. Tên chủ cơ sở: ... 4

2. Tên cơ sở ... 4

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ... 5

3.1. Công suất của cơ sở ... 5

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở ... 6

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ... 6

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở ... 7

CHƯƠNG II... 10

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 10

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 10

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 10

CHƯƠNG III ... 12

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 12

1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 12

1.1. Thu gom, thoát nước mưa ... 12

1.2. Thu gom, thoát nước thải sinh hoạt ... 12

1.2.1. Cơng trình thu gom nước thải ... 12

1.2.2. Thu gom, thốt nước thải sản xuất ... 12

2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 17

3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ... 19

3.1. Chất thải rắn sinh hoạt ... 19

3.2. Chất thải rắn công nghiệp ... 19

4. Công trình biện pháp lưu giữ xử lý chất thải nguy hại ... 20

5. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử nghiệm và dự án đi vào vận hành. ... 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

6. Các nội dung thay đổi so với bản kế hoa ̣ch bảo vệ môi trường... 23

CHƯƠNG IV ... 24

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 24

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 24

2. Nội dung đề nghị cấp phép đơi với khí thải... 25

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 26

4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 26 5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ... 26

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ... 27

2. Kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với bụi, khí thải ... 28

3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo ... 28

CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 29

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của cơ sở ... 29

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật ... 29

2.1. Chương trình quản lý, giám sát mơi trường ... 29

2.2. Chương trình quan trắc tự động ... 30

2.3. Chương trình quản lý, giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại: ... 30

3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hàng năm ... 30

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ... 31

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chủ cơ sở : Tổng công ty vâ ̣n tải Hà Nô ̣i 3

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG </b> Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý của bể tự hoại... 12

Hình 3.2. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải ... 14

Hình 3.3. Cấ u tạo buồng sơn ... 18

Bảng 3.1: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ... 19

Bảng 3.2. Thu gom chất thải nguy ha ̣i... 20

Bảng 4.1. Thông số và giá trị tối đa cho phép của thông số trong nước thải ... 24

Bảng 5.1. Kết quả quan trắc môi trường cơ sở năm 2021 ... 27

Bảng 5.2. Kết quả quan trắc môi trường cơ sở năm 2022 ... 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1. Tên chủ cơ sở: </b>

<b>- Tên chủ cơ sở: Tổng Công ty vận tải Hà Nội </b>

- Địa chỉ văn phòng: Số 5 phố Lê Thánh Tông, phường Phan Chu Trinh, quận

<b>Hoàn Kiếm, Hà Nội </b>

<b>- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: </b>

Ông: Nguyễn Hoàng Trung Chức danh: Tổng giám đốc - Điện thoại: 024.38241650 <b>Fax: 024.39331637 </b>

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0101148154 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 09/06/2004, chứng nhận thay đổi lần thứ 8 ngày

<b>12/04/2019 2. Tên cơ sở </b>

Tên cơ sở “Xây dựng nhà để xe cao tầng và Văn phòng điều hành tại 311 và 313 Trường Chinh, quận Thanh Xuân, Hà Nội”

<b>Địa điểm cơ sở: số 311-313 Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội </b>

Các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường của dự án:

+ Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 120/GXN-UBND ngày 04/02/2016 của UBND quận Thanh Xuân.

+ Giấ y chứ ng nhâ ̣n quyền sử du ̣ng đất số CS222760 ngày 19 tháng 7 năm 2019 do Sơ<b>̉ Tài nguyên và Môi trường Hà Nô ̣i cấp. </b>

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 175/GP-UBND ngày 13/05/2019 của UBND thành phố Hà Nội cấ p cho dự án “Xây dựng nhà để xe cao tầng và Văn phòng điều hành tại 311 và 313 Trường Chinh, quận Thanh Xuân, Hà Nội”.

+ Hợp đồng vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn quận Thanh Xuân năm 2022 giữa Tổng công ty vận Tải Hà Nội - Trung tâm quản lý khai thác Tịa Nhà và Hợp Tác xã Thành Cơng.

Quy mơ của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án nhóm B (dự án có tởng mức đầu tư 313 tỷ đồng). Theo điều 41 luâ ̣t bảo vê ̣ môi trường (mu ̣c 4) cơ sở thuô ̣c đối tượng phải có giấy phép môi trường do UBND quận Thanh Xuân cấ p và mẫu báo cáo theo phu ̣ lu ̣c X, phụ lu ̣c Nghi ̣ đi ̣nh số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 củ a Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

+ Tổng Công ty vận tải Hà Nội cho Công ty CP Taxi CP Hà Nô ̣i thuê mô ̣t phần diên tích để làm văn phòng, kinh doanh và sử chữa xe (hợp đồng thuê mă ̣t bằ ng số 01/HĐCTMT ngày 07 tháng 7 năm 2017). Công ty CP Taxi CP Hà Nô ̣i ủy quyền cho Công ty TNHH MTV và Di ̣ch vu ̣ ô tô Hà Nô ̣i (Hà Nô ̣i Ford) được sử du ̣ng toàn bô ̣ diê ̣n tích đã thuê để kinh doanh bán sản phẩm và di ̣ch vu ̣ sửa chữa xe (theo giấy ủy quyền số 293/NQ-HĐQT ngày 01 tháng 10 năm 2018).

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chủ cơ sở : Tổng công ty vâ ̣n tải Hà Nô ̣i 5

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở 3.1. Công suất của cơ sở </b>

Quy mô và công suất của khu nhà để xe đã xây dựng như sau:

+ Tòa nhà được bố trí 1 đường dốc có 2 làn xe kết hợp lên và xuống tầng hầm, 2 thang nâng ô tô từ tầng hầm lên các tầng 2,3,4, 02 thang nâng ô tô cho hệ thống để xe tự động của tòa nhà.

+ Tầng hầm: Có diện tích là 2773,18m<small>2</small> bao gồm các chức năng kỹ thuật (trạm bơm, bể nước sạch, bể thu dầu mỡ, kho...) .Thiết kế có khoảng 30 chỗ đề xe ô tô và khoảng 348 xe máy. Bố trí một đường dốc có hai làn xe lên xuống hầm, từ phía đường Trường Chinh, để đảm bảo thốt xe nhanh chóng tránh gây ùn tắc.

+ Tầng 1: Với diện tích xây dựng 2122,86m<small>2</small>, bao gồm chức năng chính: Phía mặt đường Trường Chinh là không gian trưng bày sản phẩm, phía sau là văn phòng giao dịch, xưởng sửa chữa, ngồi ra bố trí lối giao thơng, sảnh đón cho các chức năng khác ở tầng trên.

+ Tầng 2: Diện tích là 2150,07m<small>2</small>, có chức năng chính là xưởng bảo dưỡng và sửa chữa xe ô tô.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+ Tầng 3, 4: Diện tích xây dựng mỗi tầng là 2150,07m<small>2</small>, có chức năng chính là gara để xe ô tô, với tổng số 96 chỗ đỗ xe.

+ Tầng 5: Diện tích xây dựng 2152,96m<small>2</small>, có chức năng chính là gara ơ tơ, với 52 chỗ đỗ xe.

+Tầng 6: Diện tích xây dựng 2152,96m<sup>2</sup>, với các chức năng văn phòng điều hành và đỗ xe tự động với 4 tầng đỗ xe, mỗi tầng có 25 vị trí đỗ xe, tổng số vi ̣ trí đỗ xe của hê ̣ thớng là 100. Bố trí một khoảng sân vườn ở trung tâm có diện tích khoảng 300 m<small>2</small> là khoảng không gian giải lao cần thiết cho một văn phòng làm việc.

+ Tầng 7, 8: Diện tích mỗi tầng 1334,74m<sup>2</sup> có chức năng là văn phịng điều hành. Bố trí một khoảng thơng tầng làm giếng trời lấy ánh sáng cho một văn phòng làm việc.

+ Tầng tum thang kỹ thuật: Tầng kỹ thuật, tum thang với diện tích 582,09m<small>2</small> bao gồm các chức năng kỹ thuật của tịa nhà.

+ Ngồi các chức năng cơng trình nói trên khối phía sau là hệ thống đỗ xe tự động gồm 4 tầng đỗ xe, trong đó có 02 tầng đỗ xe SUV, 02 tầng đỗ xe sedan, mỗi tầng chứa được 25 xe. Tổng số xe của hệ thống đỗ xe tự động là 100 xe.

<b>3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở </b>

- Vận hành khu nhà để xe cao tầng: Gồm đô ̣i ngũ cán bô ̣ kỹ thuâ ̣t sẽ thay phiên nhau trực 24 h/ngày ta ̣i nhà quản lý của công trình. Khi xảy ra các vấn đề về kỹ thuâ ̣t các cán bô ̣ sẽ tiến hành khắ c phu ̣c, thay thế, sửa chữa.

- Trong giai đoạn vâ ̣n hành có khoảng 50 cán bô ̣, nhân viên làm viê ̣c theo ca ta ̣i nhà quản lý công trình để điều hành chia làm 3 ca làm viê ̣c, mỗi ca 8h, theo dõi, kiểm tra hoạt đô ̣ng của ha ̣ tầng kỹ thuâ ̣t bao gồm:

+ Thực hiê ̣n vâ ̣n hành tra ̣m xử lý nước thải tâ ̣p trung với công suất 60 m<small>3</small>/ngày đêm.

+ Thu gom rác thải sinh hoa ̣t, chất thải nguy ha ̣i tại khu nhà để xe.

+ Thực hiê ̣n duy tu, bảo dưỡng công trình, sửa chữa những hư hỏng về điê ̣n, nước.

+ Vận hành hệ thống điê ̣n, nước, PCCC, thông gió của nhà để xe.

<b>3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư </b>

Sản phẩm là tòa nhà để xe cao tầng và văn phòng điều hành với chiều cao 8 tầng + 1 tum thang kỹ thuật + một tầng hầm trên tổng diện tích 3103,3 m<sup>2</sup> với tổng diện tích mặt sàn là 16.130,56 m<sup>2</sup>. Tò a nhà để xe đáp ứng 303 chỗ để xe ô tô và 348 chỗ để xe máy.

Hệ thống đường nội bộ xung quanh toà nhà được thiết kế tạo điều kiện thuận lợi cho các luồng giao thông. Các phương tiện cứu hộ có thể dễ dàng tiếp cận khi có sự cố xảy ra.

- Bảo dưỡng 1000 xe/năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chủ cơ sở : Tổng công ty vâ ̣n tải Hà Nô ̣i 7

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở </b>

<b>a. Nhu cầu sử dụng nước </b>

- Nguồn nước lấy mạng lưới cấp nước của khu vực nằ m trên đườ ng Trường Chinh do Công ty cổ phầ n Viwaco cấ p.

- Dưới tầng hầm xây dựng bể chứa 440-450 m<small>3</small> phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và chống cháy.

- Đặt trạm bơm nước dưới tầng hầm trong đó đặt 2 máy bơm sinh hoạt và máy bơm chống cháy. 2 máy bơm sinh hoạt có cơng suất Q= 36m<small>3</small>/h, H= 55m, N=7,5 KW.

- Trên mái đặt 2 két nước Inox mỗi két 5m<small>3</small> để điều hòa nước trong các giờ bơm. - Ống dẫn vào bể chứa có đường kính 70 mm.

- Ống cấp nước từ bể trên mái xuống các khu vệ sinh được phần làm 2 đợt: + Cấp A : Từ bể trên mái xuống tầng hầm - tầng 4

+ Cấp B : Từ tầng 5 - tầng tum

- Trên đường ống đứng cấp A được gắn các cụm van giảm áp đườ ng kính 32-50 mm trước khi đấu nối vào các thiết bị vệ sinh. Cụm van giảm áp được đặt ở tầng A.

- Nhu cầu sử dụng nước cấp cho cơ sở được thể hiê ̣n ta ̣i bảng 1.2.

<b>Bả ng 1.2. Nhu cầu sử du ̣ng nước của cơ sở năm 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Trung bình

575 m<small>3</small>/tháng

- Nhu cầ u sử du ̣ng nước theo hóa đơn nước trung bình là 575 m<small>3</small>/tháng, 19,1 m<small>3</small>/ngày. Tuy nhiên, nhu cầu sử du ̣ng nước của cơ sở phu ̣ thuô ̣c vào lưu lượng xe bảo dưỡng, khách hàng đến cơ sở vâ ̣y nên nhu cầu sử du ̣ng nước lớn nhất của cơ sở trong ngày có thể là 60 m<small>3</small>/ngày đêm. Do vậy nhu cầ u xả thải lớn nhất là 60 m<small>3</small>/ngày đêm.

Cơ sở đã được cấp giấy phép xả thải số 175/GP-UBND ngày 13/05/2019 với lưu lượng 60 m<small>3</small>/ngày đêm.

<b>b. Nhu cầu sử dụng điện </b>

- Nguồn điện cấp cho cơ sở được lấy từ hê ̣ thống điê ̣n trên đường Trường Chinh do Công ty điê ̣n lực Thanh Xuân cấp.

- Cơ sở có trạm biến áp có cơng suất định mức Sđm = 1250kVA.

- Nguồn điện dự phòng: Cơ sở có máy phát điện 3 pha công suất định mức Sđm =

<b>c. Hoá chất xử lý nước thải </b>

- Sử dụng Methanol (CH<small>3</small>OH) cấp cho bể thiếu khí nhằm cung cấp cơ chấ t vi sinh vật thúc đẩy quá trình khử nitrat với khối lượng 1 kg cho 10 m<small>3</small> nước thải. Lượng hóa chấ t sử du ̣ng lớn nhất cho nước thải 60 m<small>3</small>/ngà y đêm là 6kg.

- Hóa chất sử dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt: Clo dạng viên nén đường kính D = 70 mm, sử dụng 01 viên cho 3 – 5 ngày.

<b>5. Cá c thông tin khác liên quan đến cơ sở </b>

- Thống kê lượng dầu mỡ sử du ̣ng cho cơ sở

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chủ cơ sở : Tổng công ty vâ ̣n tải Hà Nô ̣i 9

<b>Bả ng 1.3. Nhu cầu sử du ̣ng dầu mỡ của cơ sở </b>

1 Dầ u sử du ̣ng cho bảo dưỡng (castrol) 1000

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG II </b>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

Cơ sở “Xây dựng nhà để xe cao tầng và Văn phòng điều hành tại 311 và 313 Trường Chinh, quận Thanh Xuân, Hà Nội” của Tổng công ty vận Tải Hà Nội đi vào hoạt động năm 2019. Công ty đã chấp hành Luật bảo vệ môi trường thực hiện làm Kế hoạch bảo vệ môi trường, xây dựng các cơng trình xử lý chất thải và thu gom rác thải theo đúng quy định. Hoạt động của cơ sở hoàn toàn phù hợp với Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Ngày 13/4/2022, Thủ tướng Chính phủ đã kí Quyết định số 450/QĐ-Ttg về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tuy nhiên, hiện nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang triển khai lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, nên chưa có quy hoạch bảo vệ mơi trường quốc gia để đánh giá sự phù hợp của dự án trong giai đoạn này.

Ngày 07/3/2022 Thủ tướng Chính phủ đã kí quyết định số 313/QĐ-TTg về việc Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tuy nhiên, hiện nay Hà Nội mới đang triển khai lập quy hoạch bảo vệ mơi trường thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 nên chưa có quy hoạch bảo vệ mơi trường thành phố để làm cơ sở đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường thành phố trong giai đoạn này.

<b>2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường </b>

<b> Khí thải: Cơ sở là nơi bãi đỗ xe do đó lượng khí thải phát sinh chủ yếu từ các </b>

phương tiện. Tuy nhiên, tất cả các phương tiện vận tải đều được đăng kiểm và đều đảm bảo khí thải thải ra môi trường nằm trong giới hạn cho phép.

<b>Nước thải: Hiện nay, cơ sở đã xây dựng và vận hành ổn định hệ thống xử lý nước </b>

thải tập trung. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất đều được xử lý đạt QCTĐHN 02:2014/BTNMT, cột B và QCVN 14:2008/BTNMT, cột B trước khi thải ra môi trường.

<b> Kho chứa chất thải: Cơ sở đã xây dựng kho chứa chất thải để lưu giữu tạm thời </b>

các loại chất thải phát sinh của cơ sở.

<b>+ Chất thải sinh hoạt: Được thu gom vào các thùng chứa và cuối mỗi ngày Hợp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Chủ cơ sở : Tổng công ty vâ ̣n tải Hà Nô ̣i 11 tác xã Thành Công sẽ đến thu gom và đem đi xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

<b>+ Chất thải rắn sản xuất thông thường: Cơng ty đặt thùng chứa rác trong phịng </b>

riêng biệt trữ chất thải của khu vực sản xuất để thu gom và phân loại chất thải rắn thông thường ngay tại khu vực phát sinh. Tiến hành thu gom chất thải hang ngày và đưa về khu vực lưu chứa chất thải thông thường tạm thời.

<b>+ Chất thải nguy hại: Được thu gom vào các thùng chứa riêng biệt có gắn bảng </b>

tên, mã chất thải và cảnh báo mức độ nguy hiểm được đặt trong kho lưu chứa CTNH và định kỳ giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

Cơ sở đã thực hiện các nghĩa vụ về thủ tục môi trường như: - Thực hiện việc giám sát môi trường định kỳ

- Định kỳ 3 tháng/lần báo cáo với Sở Tài nguyên và Môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG III </b>

<b>KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ </b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 1.1. Thu gom, thốt nước mưa </b>

Nước mưa mái: Tồn bộ nước mưa mái của cơ sở tự chảy qua cầu chắn rác chảy xuống hệ thống trục thoát nước mưa mái đường ống PVC D110 chạy dọc từ mái xuống tầng 1 và đấu nối vào hệ thống rãnh thu có kích thước BxH =500 x 600.

- Nước mưa chảy tràn trên bề mặt: Nước mưa chảy tràn xung quanh cơ sở được thu vào hê ̣ thống rãnh thu có kích thước BxH =500 x 600 mm.

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế và xây dựng bằng hệ thống rãnh thu xây gạch, vữa xi măng, có kích thước 500 x 600 mm, nướ c mưa được thu gom vào rãnh thu sẽ thoát ra đường Trường Chinh.

<b>1.2. Thu gom, thoát nước thải sinh hoạt 1.2.1. Cơng trình thu gom nước thải </b>

Nước thải sinh hoạt chủ yếu phát sinh từ nhà vệ sinh và nhà bếp. Các loại nước thải này được thu gom vào đường cống ngầm. Trên các đường cống ngầm được bố trí các hố ga để thu gom rác và cặn. Phần nước trong sẽ được chảy vào bể tự hoại.

Kích thước bể tự hoại: 2,5 x 2 x 2 m.

<i><b>Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý của bể tự hoại </b></i>

Bể tự hoại có cấu tạo 3 ngăn, tại đường ống dẫn nước thải vào có bố trí một ống hình chữ T có một cạnh ngập sâu trong nước khoảng 30cm, cạnh còn lại nằm phía trên của mực nước để tránh phá vỡ lớp màng cặn vi sinh vật khi xả nước ở nhà vệ sinh. Chiều cao mực nước của bể tối thiểu là 1,2m để đảm bảo bể hoạt động hiệu quả ở điều kiện yếm khí. Tại các ngăn 1,2 và 3 thông nhau ở sát đáy bể để thuận lợi cho công tác thông hút bùn cặn. Phía trên của bể bố trí ống thơng hơi và cửa hút bùn cặn (định kỳ)

Nước thải sau khi xử lý sơ bộ tại bể tự hoại được dẫn vào bể điều hòa của trạm xử lý nước thải và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra mơi trường.

<b>1.2.2. Thu gom, thốt nước thải sản xuất </b>

<i><b>a. Nguồn phát sinh </b></i>

Nước thải sản xuất của nhà máy phát sinh chủ yếu từ các cơng đoạn rửa rửa xe. Do đó, Nước thải sản xuất của cơ sở có chứa TSS, COD, BOD<small>5</small>, sắt, Flo, Mangan, dầu mỡ khoáng, Nito, photpho, Coliform.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chủ cơ sở : Tổng công ty vâ ̣n tải Hà Nô ̣i 13 Các kim loại nặng có trong nước thải sản xuất nếu thải ra môi trường sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm và ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt, cụ thể như sau:

+ Các kim loại nặng chỉ tồn tại trong nước với hàm lượng nhỏ cũng gây độc hại đến tính mạng con người.

+ Hàm lượng BOD, COD cao làm giảm hàm lượng oxy hòa tan trong nước ảnh hưởng đến đời sống của thủy sinh vật dưới nước, gây ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm…

- Nước thải sản xuất của cơ sở có hàm lượng chất ô nhiễm cao, thành phần phức tạp và khó xử lý. Cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi thải ra môi trường.

<b>b. Công nghệ xử lý nước thải </b>

- Vị trí nơi xả nước thải: Trong khn viên khu đất của Nhà để xe cao tầng và văn phòng điều hành tại số 311-313 Trường Chinh, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

+ Tọa độ vị trí xả thải (theo hệ tọa độ VN 2000):

X= 2323375 Y=585475

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Hình 3.2. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải </b></i>

Gờm 2 modul xử lý nước thải, Modul 1 có kích thước dài 10 m x chiều cao 2m. Modul 2 có kích thước dài 7,5m x 2 m.

<i><b>* Thuyết minh quy trình cơng nghệ </b></i>

<b>- Bể số 1: BỂ TỰ HOẠI/ SEPTIC TANK </b>

Dòng nước thải từ các nhà vệ sinh của tòa nhà được dẫn về bể tự hoại. Tại đây các quá trình phân hủy kị khí diễn ra, các thành phần chất phức tạp sẽ được phân hủy thành các chất đơn giản, phần lớn các loại cặn có kích thước và tỷ lệ trọng lớn hơn sẽ được giữ lại tại bể phân hủy. Nước sau khi qua bể tự hoại được dẫn về bể điều hòa trạm xử lý nước thải.

<b>- Bể số 2: BỂ TÁCH DẦU MỠ NHÀ BẾP/ GREASEINERCEPTOR TANK </b>

<small>Nước thải sau xử lý đa ̣t QCTĐHN 02:2014/BTNMT, cột B và QCVN 14:2008/BTNMT, cột B </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Chủ cơ sở : Tổng công ty vâ ̣n tải Hà Nô ̣i 15 Tịa nhà có khu ăn uống sẽ phát sinh nước thải nhiễm dầu mỡ nên phải tiến hành tách dầu mỡ sơ bộ đối với dòng nước thải này trước khi đi vào hệ thống xử lý. Bể tách dầu mỡ sử dụng nguyên lý tách nhờ trọng lực, do tỷ trọng của dầu mỡ nhẹ hơn nước nên dầu mỡ sẽ nổi lên trên bề mặt. Dầu mỡ được vớt định kỳ từ 1 – 2 tuần/lần (tùy vào lượng dầu mỡ thực tế tại cơng trình) và chuyển đi xử lý theo quy định. Phần nước sau khi tách mỡ thì được dẫn về bể điều hịa để tiếp tục xử lý các khâu phía sau.

<b>- Bể số 3: BỂ TÁCH DẦU MỠ RỬA XE/ GREASE INTERCEPTOR TANK </b>

Do đặc thù tịa nhà có dịng nước thải rửa xe sẽ phát sinh nước thải nhiễm dầu từ quá trình rửa xe nên phải tiến hành tách dầu đối với dòng nước thải này trước khi đi vào hệ thống xử lý. Bể tách dầu sử dụng nguyên lý tách nhờ trọng lực, do tỷ trọng của dầu nhẹ hơn nước nên dầu sẽ nổi lên bề mặt và được thiết bị tách dầu đưa ra can chứa và được đưa đi xử lý theo quy định. Phần nước trong sau khi qua bể tách dầu thì được dẫn về bể điều hòa để tiếp tục xử lý.

<b>- Bể số 4: BỂ ĐIỀU HỊA/EQUALIZATION TANK </b>

Dịng nước thải từ bể tự hoại và các dòng nước thải sau bể tách mỡ được dẫn về bể điều hòa. Tại đây nước thải nước thải được điều hòa và ổn định cả về lưu lượng và chất lượng. Việc lắp đặt hệ thống phân phối khí thơ dưới đáy bể điều hịa khơng những có tác dụng khuấy trộn đều các dòng nước thải làm ổn định chất lượng nước thải trong bể mà còn làm suy giảm mùi của nước thải cho các bước xử lý phía sau. Trong bể điều hòa được lắp đặt song chắn rác nhằm tách rác có kích thước lớn ra khỏi nước thải để bảo vệ hệ thống thiết bị động lực trong trạm xử lý. Nước sau bể điều hòa được đưa tới bể khử nitrat thông qua hệ thống 02 bơm hoạt động tự động luân phiên nhau cài đặt timer trong tủ điện.

<b>- Bể số 5: BỂ THIẾU KHÍ/ANOXIC TANK </b>

Bể thiếu khí sử dụng bùn hoạt tính phân tán kết hợp với đệm vi sinh cố định (công nghệ AO). Tại đây có hệ thống sục khí thơ nhằm tăng cường khả năng hòa trộn nước thải từ các dòng vào với dòng bơm bổ sung cơ chất từ bồn chứa cùng dịng tuần hồn từ bể lắng đi vào bể thiếu khí thơng qua 02 bơm bung trong bể lắng. Chuyển hóa Nito qua các bước sau:

Quá trình xử lý đồng thời COD và Nito tổng diễn ra, tức thực hiện q trình chuyển hóa NO<small>3</small><sup>-</sup> (nguồn tuần hồn từ bể hiếu khí về) thành N<small>2</small> thông qua hoạt động của vi sinh trong bể khi có mặt BOD<small>5</small>.

Để đảm bảo q trình chuyển hóa NO<small>3</small><sup>-</sup> thành N<small>2</small> vi sinh vật cần cơ chất BOD<small>5</small> để tổng hợp năng lượng chuyển hóa thành nitơ, tỷ lệ các chất cần phải có trong nước thải: BOD<small>5</small>:N = 100:5. Nước thải đầu vào có tỷ lệ BOD<small>5</small>:N = 220:40 ≈ 28:5. Do đó với nước thải đầu vào hiện đang thiếu BOD<small>5</small> nên cần phải bổ sung cơ chất (BOD<small>5</small>) để đảm bảo tỷ lệ BOD<small>5</small>:N = 100:5 thì mới xử lý được nitơ trong nước thải. Tỷ lệ này nhà thầu kiểm chứng thực tế và rất nhiều sách chính thống đã được viết và viện dẫn như ( trang 110 sách Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học - PGS.TS Lương Đức Phẩm) và đã được đưa vào thực tế tại Việt Nam bằng bộ tiêu chuẩn Quốc gia: TCVN 7957:2008- Thoát nước – mạng lưới và cơng trình bên ngồi – tiêu chuẩn thiết kế.

Nước thải cuối đầu ra của ngăn khử Nitrat được tự chảy tràn sang bể hiếu khí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>- Bể số 6: BỂ HIẾU KHÍ/AEROBIC TANK </b>

Bể hiếu khí sử du ̣ng kỹ thuâ ̣t vâ ̣t liê ̣u mang vi sinh di đô ̣ng (công nghê ̣ MBBR). Tại đây phần lớn BOD được oxy hóa thành sản phẩm H<small>2</small>O và CO<small>2</small>; amoni được oxy hóa thành nitrat (NO<small>3</small><sup>-</sup>) nhờ quá trình lên men hiếu khí của bùn hoa ̣t tính với điều kiê ̣n oxy hò a tan.

+ Quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ gồm 3 giai đoa ̣n:

Giai đoa ̣n 1 (oxy hóa các chất hữu cơ): Oxy hóa toàn bô ̣ các hợp chất hữu cơ có trong nước thải để đáp ứng nhu cầu năng lượng của tế bào.

CxHyOzN + (x+y/4+z/3+3/4)O<small>2</small> xCO<small>2</small> + {(y-3)/2H<small>2</small>O + NH<small>3</small>} Giai đoa ̣n 2 (quá trình đồng hóa): Tổng hợp để xây dựng tế bào CxHyOzN + NH<small>3</small> + O<small>2</small> Tế bào sinh vâ ̣t + CO<small>2</small> + C<small>5</small>H<small>7</small>NO<small>2</small>

Giai đoa ̣n 3 (quá trình di hóa): Tự ô xy hóa chất liê ̣u tế bào (tự phân hủy) C<small>5</small>H<small>7</small>NO<small>2</small> + 5O<small>2</small> 5CO<small>2</small> + 2H<small>2</small>O+NH<small>3</small> ± ΔH

ΔH là năng lượng được sinh ra hay hấp thu vào. Các chỉ số x, y, z tùy thuô ̣c vào dạng chất hữu cơ chứa cacbon bi ̣ oxy hóa.

+ Quá trình nitrat hóa:

Quá trình nitrat hóa là quá trình chuyển hóa Nitơ từ da ̣ng NH4+, Nito có trong hợp chất hữu cơ về nang NO<small>3</small><sup>-</sup> theo các bước: NH<small>4</small><sup>+</sup> NO<small>2</small><sup>-</sup> NO<small>3</small><sup>-</sup> được thể hiê ̣n qua các phản ứng sau:

NH<small>4</small><sup>+</sup> + 3O<small>2</small> 2NO<small>2</small> + 4H<small>+</small> +H<small>2</small>O (vi khuẩn Nitrosomonas) 2NO<small>2</small><sup>-</sup> + O<small>2</small> 2NO<small>3</small> (vi khuẩn Nitrobacter)

Tổng phản ứng oxy hóa amoni

NH<small>4</small><sup>+</sup> + 2O<small>2</small> 2NO<small>3</small><sup>-</sup> + 2H<small>+</small> +H<small>2</small>O

Để quá trình xử lý hiếu khí diễn ra tối ưu cần chỉ sớ DO ≥2 mg/l cho q trính oxy hó a. Oxy được cấp thông qua hê ̣ thống ông phân phối khí tính bằng 02 máy thổi khí chạy luôn phiên nhau. Xúc tiến quá trình hòa tan oxy vào nước thải nhờ các ống phân phối khí tinh được lắ p đă ̣t dưới đáy bể. Nước và bùn vi sinh sau khi qua bể hiếu khí tự chảy sang bể lắ ng.

<b> - Bể số 7: BỂ LẮNG THỨ CẤP/FINAL CLARIFIER </b>

Tại bể lắ ng ta sử du ̣ng côn thu bùn để tăng cường hiê ̣u quả lắng cũng như quá trình tuần hoàn bùn về các bể phía trước. Ta ̣i đây xảy ra quá trình tách loa ̣i bùn vi sinh trong nước. Toàn bô ̣ bùn vi sinh được lắng ở đáy bể, nước trong tự chảy sang bể khử trù ng.

Bù n lắ ng được đưa về bể chứa bùn thông qua 2 máy bơm hoa ̣t đô ̣ng luân phiên theo chi ̣ thi ̣ củ a hê ̣ thống điều khiển tự đô ̣ng. Mô ̣t phần bùn dư được tuần hoàn về bể chứ a bùn, bể khử nitrat và bể hiếu khí để hiê ̣u chỉnh chế đô ̣ công nghê ̣ và hoa ̣t đô ̣ng của vi sinh nhằ m đả m bảo cho chất lượng nước thải đầu ra.

<b>- Bể số 8: BỂ KHỬ TRÙNG/DISINFECTION TANK </b>

Nước trong từ bể lắng tự chảy về bể khử trùng. Ta ̣i đây, nước sẽ được trô ̣n với hó a chất khử trùng da ̣ng viên nén Clo nhằ m ức chế và giết vi sinh gây bê ̣nh trong nước. Nước sau khi khử trùng đa ̣t QCVN 14: 2008/BTNMT (cô ̣t B) được bơm ra ngoài hê ̣ thống thoát nước chung của khu vực.

</div>

×