Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.48 KB, 77 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Xuân Hạ
Sinh viên nhận hướng dẫn: + Nguyễn Quốc Long + Nguyễn Quang Trường
<i>Đầu đề :</i>
Số liệu cho trước :
1. Lực kéo băng tải 2F = 3900 (N) 2. Vận tốc băng tải v = 0,83(m/s) 3. Đường kính tang D = 220 (mm) 4. Thời gian phục vụ l<small>h</small> = 15000 (giờ) 5. Số ca làm việc soca = 3 (ca)
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">6. Góc nghiêng đường nối tâm với bộ truyền ngoài: @ = 90 (độ)
Hiệu suất khớp nối
Trong đó: 𝑃<small>𝑖</small>, 𝑛<small>𝑖</small>, 𝑇<small>𝑖</small> tương ứng là cơng suất, tốc độ quay và mô men xoắn trên trục i. Thay số vào cơng thức, ta có:
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i><small>A . k</small><sub>đ</sub></i>
<i><small>Với bánh bịđộng : σ</small><sub>Hlim 2</sub><small>o</small></i> <small>=2 H B</small><sub>2</sub><small>+70=2.260+70=590 MPa</small>
<i><small>Với bánh bịđộng : N</small><sub>H 02</sub></i><small>=30 HB</small><sub>2</sub><small>2.4=30.2602,4</small>
<i><small>Với bánh bịđộng : σ</small><sub>Flim2</sub><small>o</small></i> <small>=1,8. H B</small><sub>2</sub><small>=1,8.260=468 MPa</small>
<i><small>Với bánh răng bị động: S</small><sub>F 2</sub></i><small>=1,75</small>
<i><small>N</small><sub>HE 2</sub></i><small>=</small><i><small>N</small><sub>FE 2</sub></i><small>=190,98. 106</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i><small>e</small></i>
<i><small>2−K</small><sub>be</sub></i>
<i><small>K</small><sub>Hβ</sub></i>
<i><small>1−0,5. K</small><sub>be</sub></i>
<i><small>z</small></i><sub>1</sub><small>+</small><i><small>z</small></i><sub>2</sub>
<i><small>cosδ</small></i><sub>1</sub>
<i><small>Y</small><sub>F 1</sub></i>
<i><small>σ</small><sub>F 2</sub></i><small><</small>
- Thông số đầu vào:
Ta sử dụng khớp nối vòng đàn hồi để nối trục Chọn khớp nối theo điều kiện:
<i><small>d</small><sub>t</sub><small>≤ d</small><sub>kn</sub><sup>cf</sup></i>
Trong đó <i><small>d</small><sub>t</sub></i>- Đường kính trục cần nối
<i><small>d</small><sub>t</sub></i><small>=25 mm</small>
<i><small>T</small><sub>t</sub></i> –Mơmen xoắn tính tốn <i><small>T</small><sub>t</sub></i><small>=</small><i><small>k .T</small></i>
k -Hệ số chế độ làm việc tra bảng 16.1Tr58 [2] lấy k = 1,2 T- Momen xoắn danh nghĩa trên trục:
Do vậy <i><small>T</small><sub>t</sub></i><small>=</small><i><small>k .T =1,2 .37800=45360 (N . mm )=45,36 (N . m)</small></i>
Chọn kích thước khớp nối trong bảng 16.10a [Sách tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí- tập 2] trang 68 với điều kiện:
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">II, Tính tốn và thiết kế trục
Trục để đỡ các chi tiết quay gồm trục tâm, trục truyền. Trục tâm có thể quay cùng với các chi tiết lắp trên nó hoặc không quay chỉ chịu được lực ngang và momen uốn.
Trục truyền ln quay có thể tiếp nhận đồng thời cả mômen uốn và mômen xoắn. Các trục trong hộp giảm tốc là những trục truyền.
Chỉ tiêu quan trọng nhất phần lớn với các trục là đồ bền, ngoài ra cịn có độ cứng và đối với trục quay nhanh là độ ổn định dao động
II.1, Chọn vật liệu
Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép 45X tơi cải thiện có σ<small>b</small> = 950 ( Mpa ) ứng suất xoắn cho phép [<i><small>τ</small></i><small>¿=15 MPa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">II.2, Tính tốn thiết kế trục.
II.2.1, Tải trọng tác dụng lên trục.
( tải trọng ở đây chủ yếu là momen xoắn và các lực tác dụng khi ăn khớp trong bộ truyền bánh răng, lực căng xích, lực lệch tâm do sự không đồng đều trục khi lắp hai nửa của khớp nối. Bỏ qua trọng lượng trục, các chi tiết trên trục và lực ma sát sinh ra ở ổ lăn. )
* Lực tác dụng từ bộ truyền bánh răng côn.
Các lực tác dụng khi ăn khớp trong bộ truyền : Lực vòng - F<small>t</small> , Lực hướng tâm - F<small>r</small>
Với : + F<small>t</small> – lực vòng trên đĩa xích.
+ k<small>x</small> – hệ số kể đến trọng lượng xích ( kx = 1,05 khi bộ truyền nghiêng một góc trên 40 độ so với đường nằm ngang )
- Đối với khớp nối thì lực sinh ra tính thoe cơng thức : F<small>r</small> = ( 0,2...0,3).F<small>t</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Trong đó : - Ft là lực vòng trên khớp nối , Ft = <i><sup>2T</sup><sub>D</sub></i>
Từ đường kính sơ bộ ta tra bảng 10.2 trang 189 thu được kích thước ổ lăn sơ bộ : Với <i><small>d</small></i><sub>1</sub><i><sup>sơ bộ</sup></i>=25 mm thì chiều rộng ổ lăn b<small>o1</small> = 17 mm
Với <i><small>d</small></i><small>2</small><i><sup>sơ bộ</sup></i>=30 mm thì chiều rộng ổ lăn b<small>o2</small> = 19 mm b, Xác định chiều dài mayơ đĩa xích
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Ta có công thức sau : l<small>mx</small> = (1,2 ... 1,5)<i><small>d</small></i><sub>2</sub><i><small>sơ bộ</small></i>
Với đĩa răng nhỏ: l<small>mxn</small> = (1,2...1,5)<i><small>d</small></i><sub>2</sub><i><sup>sơ bộ</sup></i>= (36...45); lấy l<small>mxn</small> = 36 mm c, Xác định chiều dài mayơ bánh răng côn d, Xác định chiều dài mayơ nửa khớp:
Ta có cơng thức: lm12 = (1,4...2,5)<i><small>d</small></i><sub>1</sub><i><sup>sơ bộ</sup></i> ( đối với khớp nối loại vòng đàn hồi )
Suy ra: l<small>m12</small> = (1,4..2,5).25 =( 35...62,5) mm ; chọn l<small>m12</small> = 40 mm
e, Xác định chiều dài các đoạn trục
Hình vẽ mơ tả sơ đồ tính khoảng cách đối với hộp giảm tốc bánh răng côn 1 cấp, ( theo hình 10.10 trang 193 – tập 1 sách tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí )
Trong đó:
+ k – số thứ tự trục trong hộp giảm tốc, k = 1...2 ( hộp giảm tốc 1 cấp ) + i – số thứ tự của tiết diện trục trên đó lắp các ci tiết tham gia truyền tải trọng
i = 0 và 1 với các tiết diện trục lắp ổ; i = 2 ...s. với s là số chi tiết quay;
+ l<small>k1</small> – khoảng cách giữa các gối đỡ 0 và 1 trên trục thứ k + l<small>ki </small>– khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục k
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">+ l<small>mki</small> – chiều dài mayơ của chi tiết quay thứ i ( lắp trên tiết diện i ) trên trục k, đã được tính sơ bộ ở trên
+ l<small>cki</small> – khoảng cơngxơn ( khoảng chìa ) trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">II.2.3, Tính và chọn đường kính các đoạn trục * Sơ đồ phân tích lực chung:
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">- Xoay ngang lại các trục ta được:
II.2.3.1, Tính trục I
<b>* Xác định các phản lực tại ổ lăn</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Giả sử các thành phần lực có chiều như hình vẽ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">* Tính momen tương đương
Ta có cơng thức: Momen tổng, momen uốn tương đương:
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"> Trên trục I then được lắp tại bánh răng và khớp nối hai nửa Then lắp trên trục vị trí lắp bánh răng: d<small>13</small> =d<small>12</small> = 20 ( mm )
Chọn then bằng, tra bảng 9.1 trang 173 ( sách tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1) ta được :
<i><small>t</small></i><sub>2</sub><small>=2,8 mm</small>
Lấy chiều dài then: l<small>t</small> = (0,8 <i><small>÷</small></i> 0,9).l<small>m</small>
Then lắp trên trục vị trí lắp bánh răng
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Trong đó: <i><small>σ</small><sub>d</sub></i>, <i><small>τ</small><sub>c</sub></i> - ứng suất dập và ứng suất cắt tính tốn, MPa; d – đường kính trục, mm, xác định được khi tính trục ; T – momen xoắn trên trục, Nmm ;
l<small>t</small>, b, h, t – kích thước, mm, xem bảng 9.1 hoặc 9.5 ;
Ta chọn : <small>+</small>
II.2.3.1.2, Tính kiểm nghiệm trục về đồ bền mỏi
Độ bền của trục được đảm bảo nếu hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện:
S<small>j</small> = <i><sup>S</sup><sup>σj</sup><sup>. S</sup><sup>τj</sup></i>
<small>+</small><i><small>S</small></i><small>2</small><i><sub>τj</sub></i> ;
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Trong đó :
+ [s] - hệ số an tồn cho phép, thơng thường [s] = 1,5… 2,5 (khi cần tăng độ cứng [s] = 2,5… 3, như vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục)
+ <i><small>S</small><sub>σj</sub></i> và <i><small>S</small><sub>τj</sub></i> - hệ số an toàn chỉ xét đến riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét đến ứng suất tiếp tại tiết diện j :
<i><small>σ</small><sub>aj</sub><small>, τ</small><sub>aj</sub><small>, σ</small><sub>mj</sub><small>, τ</small><sub>mj .</sub></i>là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết diện j,do quay trục một chiều:
Suy ra
<i><small>2W</small><sub>0 j</sub></i>
với W<small>j</small>, W<small>0j</small> là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục.
<i><small>ѱ</small><sub>σ</sub><small>, ѱ</small><sub>τ</sub></i> là hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi ,tra bảng 10.7 trang 197 với <i><small>σ</small><sub>b</sub></i><small>=¿</small> 950 MPa,ta có:
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><i><small>ε</small><sub>τ</sub></i> <sup>+</sup><i><sup>K</sup><small>x</small></i><small>−1</small>
trong đó : K<small>x</small> - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt cho trong bảng 10.8 trang 197 - “ Tính tốn thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí tập 1 ”, nội suy ta được K<small>x</small> = 1,15625
K<small>y</small> - hệ số tăng bề mặt trục, cho trong bảng 10.9 phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt, cơ tính vật liệu. Ở đây ta khơng dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó K<small>y</small> = 1.
<i><small>ε</small><sub>σ</sub><small>, ε</small><sub>τ</sub></i> - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn mỏi
<i><small>K</small><sub>σ</sub><small>, K</small><sub>τ</sub></i> - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn, trị số của chúng phụ thuộc vào các loại yếu tố gây tập trung ứng suất
Tra bảng 10.11, nội suy ta được
<b>Vậy trục đảm bảo an toàn về độ bền mỏi</b>
c, Kiểm nghiệm khớp nối
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">Tra bảng:10.12 với trục <i><small>σ</small><sub>b</sub></i><small>=¿</small> 950 MPa:
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">=> Ta chọn ổ đũa côn một dãy
- Chọn loại ổ lăn sơ bộ là ổ đũa con một dãy , tra bảng p2.11 trang 264 ( sách tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí ) ta được:
a. Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ lăn
Ta có : Khả năng tải động <i><small>C</small><sub>d</sub></i> được tính theo cơng thức 11.1 trang 213
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay: V = 1
<i><small>k</small><sub>t</sub></i><small>−¿</small> Hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ<i><small>k</small><sub>t</sub></i><small>=1</small>
<i><small>k</small><sub>d</sub></i> – Hệ số kể đến đặc tính tải trọng Theo bảng 11.3 trang 215,ta chọn <i><small>k</small><sub>d</sub></i><small>=1</small>
X hệ số tải trọng hướng tâm Y hệ số tải trọng dọc trục
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">Giả sử các thành phần lực có chiều như hình vẽ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">* Tính momen tương đương
Momen tổng, momen uốn tương đương:
Trong đó : [<i><small>σ</small></i>]= 67 Mpa ( vì <i><small>σ</small><sub>b</sub></i><small>=850</small> - ứng suất cho phép của thép 40X chế tạo trục, cho trong bảng 10.5 trang 195 )
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"> Trên trục II then được lắp tại bánh răng và đĩa xích Then lắp trên trục vị trí lắp bánh răng: d<small>23</small> = 36 ( mm )
Chọn then bằng, tra bảng 9.1 trang 173 ( sách tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1) ta được :
<i><small>t</small></i><sub>2</sub><small>=3,3 mm</small>
Lấy chiều dài then: l<small>t</small> = (0,8 <i><small>÷</small></i> 0,9).l<small>m</small>
Then lắp trên trục vị trí lắp bánh răng
l<small>t3</small> = (0,8...0,9).l<small>m23</small> = ( 0,8...0,9).36 = (28,8 <i><small>÷</small></i> 32,4) mm ; chọn l<small>t3</small> = 32 Then lắp trên trục vị trí lắp đĩa xích: d<small>22</small> = 28 ( mm )
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">Chọn then bằng, tra bảng 9.1 trang 173 ( sách tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1) ta được :
<i><small>t</small></i><sub>2</sub><small>=2,8 mm</small>
Lấy chiều dài then: l<small>t</small> = (0,8 <i><small>÷</small></i> 0,9).l<small>m</small>
Then lắp trên trục vị trí lắp đĩa xích
Trong đó: <i><small>σ</small><sub>d</sub></i>, <i><small>τ</small><sub>c</sub></i> - ứng suất dập và ứng suất cắt tính tốn, MPa; d – đường kính trục, mm, xác định được khi tính trục ; T – momen xoắn trên trục, Nmm ;
l<small>t</small>, b, h, t – kích thước, mm, xem bảng 9.1 hoặc 9.5 ;
Ta chọn : <small>+</small>
+
* Kiểm nghiệm độ bền then tại vị tri lắp bánh răng
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">II.2.3.1.2, Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
Độ bền của trục được đảm bảo nếu hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện:
+ [s] - hệ số an tồn cho phép, thơng thường [s] = 1,5… 2,5 (khi cần tăng độ cứng [s] = 2,5… 3, như vậy có thể khơng cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục)
+ <i><small>S</small><sub>σj</sub></i> và <i><small>S</small><sub>τj</sub></i> - hệ số an toàn chỉ xét đến riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét đến ứng suất tiếp tại tiết diện j :
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><i><small>σ</small><sub>aj</sub><small>, τ</small><sub>aj</sub><small>, σ</small><sub>mj</sub><small>, τ</small><sub>mj .</sub></i>là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết diện j,do quay trục một chiều:
Suy ra
<i><small>2W</small><sub>0 j</sub></i>
với W<small>j</small>, W<small>0j</small> là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục.
<i><small>ѱ</small><sub>σ</sub><small>, ѱ</small><sub>τ</sub></i> là hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi ,tra bảng 10.7 trang 197 với <i><small>σ</small><sub>b</sub></i><small>=¿</small> 850 MPa,ta có:
trong đó : K<small>x</small> - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt cho trong bảng 10.8 trang 197 - “ Tính tốn thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí tập 1 ”, nội suy ta được K<small>x</small> = 1,11875
K<small>y</small> - hệ số tăng bề mặt trục, cho trong bảng 10.9 phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt, cơ tính vật liệu. Ở đây ta không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó K<small>y</small> = 1.
<i><small>ε</small><sub>σ</sub><small>, ε</small><sub>τ</sub></i> - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn mỏi
<i><small>K</small><sub>σ</sub><small>, K</small><sub>τ</sub></i> - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn, trị số của chúng phụ thuộc vào các loại yếu tố gây tập trung ứng suất
Do vị trí này lắp ổ lăn nên bề mặt trục lắp có độ dơi ra. Chọn kiểu lắp k6
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">Tra bảng 10.11, nội suy ta được
- ảnh hưởng của rãnh then : Tra bả<sup>ng 10.10, nội suy ta có:</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56"><b>Vậy trục đảm bảo an toàn về độ bền mỏi</b>
c, Kiểm nghiệm đĩa xích
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">Ta có tải trọng hướng tâm tác dụng lên 2 ổ:
=> Ta chọn ổ đũa côn một dãy
- Chọn loại ổ lăn sơ bộ là ổ đũa con một dãy , tra bảng p2.11 trang 264 ( sách tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí ) ta được:
<b>* Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ lăn</b>
Ta có : Khả năng tải động <i><small>C</small><sub>d</sub></i> được tính theo cơng thức 11.1 trang 213
<i><small>C</small><sub>d</sub></i><small>=</small><i><small>Q .m</small></i>
√<i><small>L</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay: V = 1
<i><small>k</small><sub>t</sub></i><small>−¿</small> Hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ<i><small>k</small><sub>t</sub></i><small>=1</small>
<i><small>k</small><sub>d</sub></i> – Hệ số kể đến đặc tính tải trọng Theo bảng 11.3 trang
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">Vậy ổ lăn thỏa mãn về khả năng tải động
<b>* Kiểm nghiệm ổ lăn theo khả năng tải tĩnh </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">Đối với các ổ lăn khơng quay hoặc làm việc với số vịng quay n < 1 vg/ph, tiến hành chọn ổ lăn theo khả năng tải tĩnh nhằm đề phòng biến dạng dư, theo điều kiện:
Q<small>t</small><i><small>≤</small></i> C<small>o </small> ( công thức 11.18 trang 221) Trong đó:
C<small>o</small> – khả năng tải tĩnh, cho trong các bảng tiêu chuẩn ổ lăn, phụ thuộc vào loại ổ và cỡ ổ, kN, Q<small>t</small> – tải trọng tĩnh quy ước, kN, được xác định như sau :
Đối với ổ đũa côn, Qo là trị số lớn hơn trong hai giá trị Qo tính theo cơng thức (11.19) và (11.20) trang 221:
Ttrong đó X<small>o</small>, Y<small>o</small> – hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, cho trong bảng 11.6 trang 221 ta được:
Ta có tải trọng hướng tâm tác dụng lên 2 ổ:
=> Ta chọn ổ đũa côn một dãy
- Chọn loại ổ lăn sơ bộ là ổ đũa côn một dãy , tra bảng 2.11 trang 261 ( sách tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1 ) ta được:
<b>* Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ lăn</b>
Ta có : Khả năng tải động <i><small>C</small><sub>d</sub></i> được tính theo cơng thức 11.1 trang 213
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay: V = 1
<i><small>k</small><sub>t</sub></i><small>−¿</small> Hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ<i><small>:k</small><sub>t</sub></i><small>=1</small>
<i><small>k</small><sub>d</sub></i> – Hệ số kể đến đặc tính tải trọng Theo bảng 11.3 trang
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">Vậy ổ lăn thỏa mãn về khả năng tải động
<b>* Kiểm nghiệm ổ lăn theo khả năng tải tĩnh </b>
Đối với các ổ lăn không quay hoặc làm việc với số vòng quay n < 1 vg/ph, tiến hành chọn ổ lăn theo khả năng tải tĩnh nhằm đề phòng biến dạng dư, theo điều kiện:
Q<small>t</small><i><small>≤</small></i> C<small>o </small> ( công thức 11.18 trang 221) Trong đó:
C<small>o</small> – khả năng tải tĩnh, cho trong các bảng tiêu chuẩn ổ lăn, phụ thuộc vào loại ổ và cỡ ổ, kN, Q<small>t</small> – tải trọng tĩnh quy ước, kN, được xác định như sau :
Đối với ổ đũa côn, Qo là trị số lớn hơn trong hai giá trị Qo tính theo công thức (11.19) và (11.20) trang 221:
Ttrong đó X<small>o</small>, Y<small>o</small> – hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, cho trong bảng 11.6 trang 221 ta được:
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KẾT CẤU
</div>