Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Kế toán doanh nghiệp xây lắp tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>01 </small> <sup>Khái niệm, đối tượng của tính giá thành sản </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.Khái niệm, đối tượng của tính giá thành sản phẩm xây lắp

<i><b>* Khái niệm:</b></i>

- Tính giá thành sản phẩm xây lắp là quá trình xác định tổng các chi phí phát sinh từ lúc khởi công cho đến khi hồn thành một cơng trình hoặc hạng mục cơng trình.

<i><b>* Đối tượng:</b></i>

- Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là các cơng trình, hạng mục cơng trình đã hồn thành hoặc từng giai đoạn hoàn thành quy ước (tùy thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp

- Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tượng tính giá thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng hợp số liệu thực tế cho các đối tượng.

+ Với cơng trình nhỏ, thời gian thi cơng ngắn (nhỏ hơn 12 tháng) kỳ tính giá thành là từ khi khởi công cho đến khi hồn thành cơng trình.

+ Với những cơng trình lớn, thời gian thi công dài (hơn 12 tháng) khi nào có một bộ phận hạng mục hồn thành, có giá trị sử dụng và được nghiệm thu, kế toán tiến hành tính giá bộ phận, hạng mục đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Phương pháp trực tiếp

3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

- Cũng như trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, tùy theo của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành mà kế tốn sẽ sử dụng phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tượng. Dưới đây là các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong xây lắp:

 Phương pháp tổng cộng chi phí

 Phương pháp tỷ lệ (hoặc phương pháp hệ số)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

<b>* Phương pháp trực tiếp</b>

- Điều kiện áp dụng: Phương pháp này sử dụng khi 1 đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với 1 đối tượng tính giá thành.

- Cơng thức tính như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

<b>* Phương pháp tỷ lệ</b>

- Điều kiện áp dụng: phương pháp này được áp dụng trong điều kiện 1 đối tượng tập hợp chi phí tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành.

- Trình tự tính giá thành bao gồm 3 bước:

<i><b>+ Bước 1: xác định tổng giá thành thực tế các loại sản phẩm</b></i>

<i><b>+ Bước 2: xác định tỷ lệ giá thành sản phẩm i</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

<b>* Phương pháp tỷ lệ</b>

<i><b>+ Bước 3: xác định giá thành thực tế sản phẩm i</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Ta có công thức:

Giá trị sản phẩm dở dang cuối năm thứ nhất:

Giá trị sản phẩm dở dang cuối năm thứ 2:

Giá trị sản phẩm dở dang cuối năm thứ 3:

Bài tập

<i><b>Ví dụ 6a: (ĐVT: </b></i>

<i><b>1000đ)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bài tập

<i><b>Ví dụ 6b: (ĐVT: </b></i>

Ta có cơng thức:

Giá thành thực tế cho điểm dừng 1 (cuối năm 1): Giá thành thực tế cho điểm dừng 2 (cuối năm 2): Giá thành thực tế cho điểm dừng 3 (cuối năm 3): Giá thành thực tế của tồn bộ cơng trình:

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bài tập

<i><b>Ví dụ 6c: (ĐVT: 1000đ)</b></i>

<small>Ta sử dụng phương pháp tỷ lệ để tính giá thành:Ta có tổng giá thành thực tế các loại sản phẩm: - Tỷ lệ giá thành sản phẩm Căn hộ loại 1: </small>

<small>- Tỷ lệ giá thành sản phẩm Căn hộ loại 2: </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

THANKS FOR WATCHING!

</div>

×