Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất cột thép và cấu kiện thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤ</b>

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...1

1.1. Tên chủ cơ sở:...1

1.2. Tên dự án đầu tư:...1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất cơ sở...3

1.3.1. Công nghệ của dự án...3

1.3.2. Sản phẩm của dự án...5

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu của cơ sở...6

1.4.1. Nhu cầu về nguyên vật liệu:...6

1.4.2. Nhu cầu về năng lượng:...7

1.4.3. Nhu cầu về nước:...8

1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở...9

1.5.1. Các hạng mục cơng trình của cơ sở...9

1.5.2. Nhu cầu về nhân lực và chế độ làm việc của cơ sở...10

1.5.3. Danh mục máy móc thiết bị...11

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...12

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...12

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường...13

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...15

3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải...15

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa...15

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải...15

3.1.3. Xử lý nước thải...20

3.2. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ q trình sản xuất...27

3.3. Cơng trình lưu trữ, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại...27

3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt...27

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

3.3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại...30

3.4. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...34

3.5. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường...34

3.6. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác...36

3.7. Quản lý giám sát môi trường...38

3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường...39

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...41

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải...41

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải...42

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép với tiếng ồn, độ rung...43

CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...49

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải...49

5.2. Kết quả quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh...50

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..53

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải...53

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...55

6.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ...55

6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải...56

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...57

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ...58

8.1. Cam kết...58

8.2. Kiến nghị...58

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC HÌNH</b>

Hình 1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất cột thép và cấu kiện thép...4

Hình 2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất đèn chiếu sáng...5

Hình 3. Sơ đồ quy trình thu gom nước thải của Nhà máy...18

Hình 4. Mặt bằng thu gom nước thải...19

Hình 5. Quy trình cơng nghệ xử lý của bể tự hoại...20

Hình 6. Mơ hình ngăn tách dầu mỡ của Nhà máy...21

Hình 7. Sơ đồ nguyên lý xử lý nước thải sinh hoạt bằng thiết bị hợp khối...22

Hình 8. Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải...26

Hình 9. Khu vực lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt và cơng nghiệp...30

Hình 10. Kho lưu trữ chất thải nguy hại...34

<b>DANH MỤC BẢNG</b> Bảng 1. Nhu cầu nguyên vật liệu hàng năm...7

Bảng 2. Thống kê lượng điện sử dụng cho Nhà máy...7

Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước của dự án...8

Bảng 4. Cơ cấu sử dụng đất của dự án...9

Bảng 5. Trang thiết bị sản xuất của Công ty...11

Bảng 6. Các thông số cơ bản của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng thiết bị hợp khối...25

Bảng 7. Khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh của toàn bộ dự án...28

Bảng 8. Khối lượng CTNH phát sinh của công ty...31

Bảng 9. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải...41

Bảng 10. Giá trị giới hạn của tiếng ồn tại nhà máy...43

Bảng 11. Giá trị giới hạn của độ rung tại nhà máy...43

Bảng 12. Tổng hợp kết quả quan trắc nước thải sau xử lý...49

Bảng 13. Bảng tổng hợp kết quả khơng khí xung quanh...51

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>

BTNMT Bộ Tài ngun Mơi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG I: THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ1.1. Tên chủ cơ sở:</b>

- Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico

- Địa chỉ văn phịng: thơn Đơng Khúc – xã Vĩnh Khúc – huyện Văn Giang – tỉnh Hưng Yên

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: + Họ và tên: La Quý Hưng

+ Chức danh: Tổng giám đốc Giới tính: Nam + Sinh ngày: 19/11/1962 Dân tộc: Tày Quốc tịch: Việt Nam + Căn cước công dân số 019062000017 do Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 25/04/2021.

+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay: số 119B Tổ 14, phường Thanh Lương, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

- Điện thoại: 03213.997.737 Email: - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 0100382419 đăng ký lần đầu ngày 01/08/1996, đăng ký thay đổi lần thứ 18, ngày 22/06/2021 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp.

- Quyết định chấp thuận dự án số 1077/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp ngày 05/06/2003.

<b>1.2. Tên dự án đầu tư:</b>

- Tên dự án đầu tư: “Nhà máy sản xuất Cột thép và cấu kiện thép”.

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: xã Vĩnh khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng n

<b>- Khu đất của nhà máy có diện tích 50.791 m</b><small>2</small>(theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND tỉnh Hưng Yên chứng nhận Công ty được quyền sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

50.791 m<small>2</small> đất tại xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên, số vào sổ cấp GCN: T00326 QSDĐ/QĐ-1172/T-2003).

- Ranh giới khu đất như sau:

+ Phía Đơng giáp hành lang bảo vệ đường giao thơng, dài 200m. + Phía Tây giáp ruộng canh tác, dài 203,9m.

+ Phía Nam giáp mương thủy lợi dài và ruộng canh tác, dài: 251,7m. + Phía Bắc giáp khu đất tự nhiên của Công ty 4P, dài 251,7m.

+ Hình dạng lơ đất hình chữ nhật, thẳng đều, khơng ngắt quãng.

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường, phê duyệt dự án (nếu có):

+ Quyết định số 13/QĐ-TNMT ngày 23/02/2005 của Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hưng Yên về việc phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất cột thép và cấu kiện thép” của Công ty cổ phần điện – chiếu sáng, xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

+ Quyết định số 58/QĐ-STNMT năm 2007 của Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Công ty TNHH sản xuất thiết bị đô thị và cấu kiện thép tại xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

+ Giấy xác nhận số 16/GXN-STNMT của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất cột thép và cấu kiện thép” trước khi đi vào vận hành chính thức.

+ Giấy phép số 522/GP-UBND của UBND tỉnh Hưng Yên cho phép Công ty Cổ phần công nghiệp Hapulico xả nước thải vào nguồn nước.

- Dự án thuộc danh mục dự án đầu tư nhóm II theo mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Công suất: 37.620 sản phẩm cột thép và 4.800 sản phẩm đèn/năm

- Tổng mức đầu tư của dự án là 105.000.000.000 VNĐ. Theo quy định tại Khoản 3, Điều 9, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019, thuộc dự án nhóm B.

<b>1.3. Cơng nghệ, cơng suất và sản phẩm sản xuất cơ sở</b>

<i><b>1.3.1. Công nghệ của dự án</b></i>

<i><b>Quy trình cơng nghệ sản xuất:</b></i>

Số chủng loại sản phẩm của Công ty khá nhiều, tuy nhiên chỉ có một số loại sản phẩm chính được sản xuất ở Hưng n là như sơ đồ cơng nghệ trình bày ở dưới đây:

<i><b>- Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm cột thép và cấu kiện thép:</b></i>

Sản phẩm cột thép và cấu kiện thép được chia làm hai loại chính là các sản phẩm cột thép để ngồi trời và cột thép dùng trong các cơng trình xây dựng. Tùy điều kiện môi trường sử dụng mà các sản phẩm trên được xử lý bề mặt chống gỉ theo hai cách là sơn và mạ kẽm.

Công đoạn tẩy rửa, xử lý làm sạch bề mặt, mạ kẽm, sơn tĩnh điện: thuê Công ty Cổ phần AMECC GT thực hiện (Đính kèm hợp đồng, đăng ký kinh doanh, phê duyệt ĐTM của AMECC trong phụ lục)

Công nghệ sản xuất cột thép và cấu kiện thép được trình bày ở trong hình sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Hình 1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất cột thép và cấu kiện thép</b>

<i><b>- Quy trình cơng nghệ sản xuất đèn chiếu sáng:</b></i>

Các sản phẩm đèn chiếu sáng của Công ty gồm rất nhiều chi tiết lắp ghép thành. Trong đó các chi tiết nhựa, chi tiết nhôm đúc, phụ kiện như bóng đèn, chấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

lưu, mạch điều khiển, … đều được mua hay nhập từ các đơn vị trong nước và ngồi nước.

Cơng đoạn tẩy rửa, xử lý làm sạch bề mặt, sơn tĩnh điện hoặc mạ, anốt hóa: th Cơng ty Cổ phần AMECC GT thực hiện (Đính kèm hợp đồng, đăng ký kinh doanh, phê duyệt ĐTM của AMECC trong phụ lục)

Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất đèn chiếu sáng

<b>Hình 2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất đèn chiếu sáng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>1.3.2. Sản phẩm và công suất của cơ sở</b></i>

Các sản phẩm chính của Cơng ty bao gồm:

- Đèn chiếu sáng đường phố,đèn tín hiệu giao thông,đèn chiếu sáng đô thị,chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp (Bao gồm đèn cao áp ,LED).

- Cột thép chiếu sáng đường phố ,cột tín hiệu giao thơng,cột thép điện lực,cột thép phục vụ bưu chính viễn thơng,cột thép chiếu sáng sân vận động,cột đèn sân vườn, kết cấu thép ..

- Thiết bị chun dùng cho cơng trình giao thơng .

<i><b>Quy mô công suất: Công suất: 37.620 sản phẩm cột thép và 4.800 sản phẩm</b></i>

<b>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu của cơ sở</b>

<i><b>1.4.1. Nhu cầu về nguyên vật liệu:</b></i>

Nhu cầu nguyên vật liệu sử dụng hàng năm của Công ty được liệt kê trong bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu hàng năm</b>

1 Thép tấm, thép cuộn các loại Tấn 12.000

<i><b>1.4.2. Nhu cầu về năng lượng:</b></i>

<b>Bảng 3. Thống kê lượng điện sử dụng cho Nhà máy </b>

Nguồn cung cấp điện của Nhà máy là từ Công ty điện lực Hưng Yên – Chi

<i>nhánh Tổng Công ty điện lực miền Bắc..</i>

Căn cứ vào công suất tiêu thụ điện của máy móc, thiết bị và hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện tháng 01/2023 đến tháng 07/2023, lượng điện sử dụng trung bình tháng của Nhà máy là khoảng 42.613 Kwh/tháng.

<i><b>1.4.3. Nhu cầu về nước:</b></i>

Nước sử dụng cho quá trình hoạt động của nhà máy chủ yếu cho hoạt động sinh hoạt và hoạt động tưới cây rửa đường.

Mục đích sử dụng nước của Cơng ty là phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên Công ty, nước rửa xe, dự trữ cứu hỏa, …

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Công ty đã ký hợp đồng với Chi nhánh Công ty cổ phần Bitexco Nam Long để cấp nước cho nhà máy, theo hóa đơn sử dụng nước sạch của nhà máy từ tháng 1/2023 đến tháng 7/2023, lượng nước sử dụng tại nhà máy được thống kê như sau:

<b>Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước của dự án</b>

Như vậy, tháng sử dụng nhiều nhất là tháng 7/2023 với khối lượng sử dụng là 466 m<small>3</small> tương đương 15,5 m<small>3</small>/ngày đêm, nhu cầu sử dụng nước trung bình là 12,7 m<small>3</small>/ngày (lượng nước sử dụng trên còn sử dụng cho hoạt động tưới cây rửa đường)

Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, nước thải được xử lý tại các hệ thống xử lý nước thải trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của KCN.

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có cơng suất là 16m<small>3</small>/ngày đêm hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu xử lý nước thải của nhà máy

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở</b>

<i><b>1.5.1. Các hạng mục cơng trình của cơ sở</b></i>

- Nhà máy được xây dựng phù hợp để giảm sức nóng mặt trời. Cùng với hệ thống thơng gió (từ dưới lên) và các mơtơ thơng gió, điều kiện làm việc sẽ được

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Ngồi việc thơng gió tự nhiên sẽ có hệ thống thơng gió đặc biệt cho các khu vực cần thiết.

<b>Bảng 5. Cơ cấu sử dụng đất của dự án</b>

1 Khu nhà liên hợp chế tạo sản phẩm 21.565 m<small>2</small> 2 Kho vật tư, phụ kiện, dụng cụ, nhà ăn 1.755 m<small>2</small> 3 Khu vực văn phòng điều hành nhà máy 900 m<small>2</small> 4 Khu cổng trục bốc dỡ ngoài trời 3.000 m<small>2</small>

<i>Nguồn: Nhà máy sản xuất cột thép và cấu kiện thép</i>

<i><b>1.5.2. Nhu cầu về nhân lực và chế độ làm việc của cơ sở</b></i>

<i>a. Nhu cầu về nhân lực:</i>

Tổng số cán bộ công nhân viên hiện tại của Công ty là khoảng 100 người

<i>b. Tổ chức sản xuất:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chịu trách nhiệm điều hành tồn bộ Cơng ty là Tổng Giám đốc Công ty.Tổng Giám đốc được Hội đồng quản trị bầu ra, chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất của toàn bộ Cơng ty.

Các phịng ban, xưởng sản xuất của Cơng ty gồm:

<i><b>1.5.3. Danh mục máy móc thiết bị</b></i>

Để đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ không thua kém hàng ngoại nhập, kích thước lớn, năng suất cao, Cơng ty đầu tư dây chuyền công nghệ được lựa chọn của các nước G7, Trung Quốc, Đài Loan v.v. Hầu hết các thiết bị sản xuất của Công ty đều được điều khiển bằng chương trình trên máy tính có màn hình, có khả năng gia công lại đồng bộ các sản phẩm có kích thước lớn theo dây truyền. Các máy móc, trang thiết bị được liệt kê trong bảng sau:

<b>Bảng 6. Trang thiết bị sản xuất của Công ty</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG</b>

<b>2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường</b>

- Theo Quyết định số 450/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày 13/4/2022 về việc Phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thì tầm nhìn và mục tiêu cụ thể như sau:

+ Về tầm nhìn đến năm 2050: Mơi trường Việt Nam có chất lượng tốt, bảo đảm quyền được sống trong môi trường trong lành và an toàn của nhân dân; đa dạng sinh học được gìn giữ, bảo tồn, bảo đảm cân bằng sinh thái; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; xã hội hài hịa với thiên nhiên, kinh tế tuần hồn, kinh tế xanh, các-bon thấp được hình thành và phát triển, hướng tới mục tiêu trung hòa các-bon vào năm 2050.

+ Về mục tiêu đến năm 2030: Ngăn chặn xu hướng gia tăng ô nhiễm, suy thối mơi trường; giải quyết các vấn đề mơi trường cấp bách; từng bước cải thiện, phục hồi chất lượng môi trường; ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học; góp phần nâng cao năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh mơi trường, xây dựng và phát triển các mơ hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, các-bon thấp, phấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển bền vững 2030 của đất nước.

Do đó, dự án đầu tư là phù hợp với chiến lược BVMT quốc gia.

Khu đất thực hiện dự án của Công ty nằm trên trục đường ĐT.376, nơi có vị trí giao thơng thuận lợi cho hoạt động vận chuyển và mua bán hàng hóa đáp ứng nhu cầu của người dân khu vực . Vì vậy, dự án hồn tồn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của Huyện Văn Giang nói riêng và tỉnh Hưng Yên nói chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường* Môi trường khơng khí</b>

Hoạt động sản xuất của nhà máy khơng phát sinh khí thải phải xử lý.

Trong q trình hoạt động, cơng ty tiến hành lấy mẫu mơi trường khơng khí xung quanh định kỳ, qua các kết quả nhận thấy tất cả các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng

<i>khí xung quanh (kết quả phân tích được đính kèm tại phụ lục của báo cáo).</i>

Ngồi ra, chủ dự án đã áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu bụi, tiếng ồn phát sinh như làm tường bao quanh che chắn, trồng cây xanh quanh khu vực dự án do đó hạn chế được bụi và tiếng ồn phát sinh ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.

<b>* Môi trường nước</b>

Công ty đã đầu tư xây dựng 01 HTXL nước thải sinh hoạt công suất 16 m<small>3</small>/ngày đêm nằm trong khuôn viên nhà máy. Nước thải sau xử lý đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép của QCĐP 01:2019/HY(K=1,2; K<small>HY</small>=0,85): Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với nước thải sinh hoạt.

Trong q trình hoạt động, cơng ty đã tiến hành lấy mẫu môi trường định kỳ, qua các kết quả nhận thấy tất cả các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCĐP 01:2019/HY(K=1,2; K<small>HY</small>=0,85).

<i> (Kết quả phân tích được đính kèm tại phụ lục của báo cáo).</i>

Nguồn tiếp nhận nước thải của Dự án là hệ thống thoát nước chung của khu vực tại xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Do đó với lượng nước thải khoảng 16 m<small>3</small>/ngày đêm của dự án sẽ không ảnh hưởng đến khả năng tiêu thoát nước của khu vực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Nhà máy đã được UBND tỉnh Hưng Yên cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 522/GP-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁPBẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ</b>

<b>3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải</b>

<i><b>3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa</b></i>

-Về mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực Công ty cuốn trôi đất, cát bụi lắng trên mái nhà, sân bãi, đường đi. Cơng ty có hệ thống mương dẫn và hố ga, song chắn rác hợp lý để lắng cặn và đưa nước mưa vào hệ thống thốt nước chung của khu vực.

Nhìn chung lưu lượng, nồng độ các chất độc hại trong nguồn này khơng lớn. Nước mưa đợt đầu có thành phần chủ yếu là bụi (lượng nhỏ) từ mái nhà xưởng khi xả vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực sẽ không gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường nước.

- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống rãnh hở xây đá hộc được bố trí dọc theo các tuyến đường nội bộ trong nhà máy. Hướng thoát chung của nhà máy là thốt theo hướng đơng bắc – tây nam nối vào hệ thống thoát nước chung của khu cơng nghiệp.

Hệ thống thốt nước bao gồm các rãnh thốt nước hở và kín có chiều rộng B = 750 đến B = 600mm. Các đoạn qua đường, dưới đường sử dụng rãnh đậy đan bê tông cốt thép chịu lực. Độ dốc trung bình i = 0,001 đến i = 0,002.

Tổng chiều dài hệ thống thu gom thoát nước mưa: 1008 m

Cửa thu nước đường được bố trí dọc theo mép bó vỉa sau đó xả ra rãnh thốt nước của nhà máy. Nước mưa sau đó được dẫn ra hệ thống thoát nước chung của Hệ thống mương tiêu thoát thuộc xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>3.1.2. Thu gom, thoát nước thảiCơng trình thu gom nước thải</b></i>

- Nước thải sinh hoạt:

+ Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước thải trong nhà:

Hệ thống thoát phân, tiểu được thải xuống bể tự hoại ba ngăn đặt tại dưới khu

Nước thải từ bể tự hoại của khu văn phòng và khu nhà máy được thoát riêng và thu gom vào trạm xử lý nước thải tập trung gồm có : Nhà WC số 1, Nhà WC số 2, Nhà WC cạnh kho rác, Nhà WC khu văn phòng và Nhà ăn bếp.

Khu rửa tay, giặt trước nhà vệ sinh được lắp mái che, có gờ bao sân tránh nước mưa chảy lẫn vào đường ống thu gom nước thải sinh hoạt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Hình 3. Mái che khu rửa tay, giặt trước nhà vệ sinh</b>

+ Giải pháp thiết kế hệ thống thốt nước thải ngồi nhà:

Nước thải được thiết kế theo hệ thống riêng, nước thải được xử lý đặt quy chuẩn trước khi dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Nhà WC số 1, Nhà vệ sinh khu văn phịng: đường ống thu gom thốt nước PVC D110 và D140, tổng chiều dài 536,5m. Trên đường thu gom bố trí 19 hố ga xây gạch kích thước 800x800mm có nắp đậy, sâu trung bình 1,5m

Nhà WC số 2, Nhà WC cạnh kho rác, Nhà ăn bếp: đường ống thu gom PVC

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Nước thải nhà bếp:

Nước thải nhà bếp phát sinh từ quá trình sơ chế - chế biến thức ăn, rửa xoong, chảo, bát, đũa do vậy nước thải chứa nhiều dầu mỡ. Nước thải nhà bếp được tách rác rồi dẫn qua 03 ngăn tách dầu mỡ với dung tích bể là 1,2 m<small>3 </small>để loại bỏ dầu mỡ, sau đó sẽ được đưa về hệ xử lý nước thải sinh hoạt tập trung của nhà máy

<b>Hình 4. Sơ đồ quy trình thu gom nước thải của Nhà máy</b>

<small>Nước thải bồn cầu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Hình 5. Mặt bằng thu gom nước thải</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>3.1.3. Xử lý nước thải</b></i>

<i>- Nước thải từ nhà vệ sinh</i>

Nhà máy đã xây dựng bể tự hoại 03 ngăn để xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh tại khu vệ sinh. Bể tự hoại là cơng trình làm đồng thời hai chức năng lắng và phân huỷ cặn lắng. Chất hữu cơ và cặn lắng trong bể tự hoại dưới tác dụng của vi sinh vật kỵ khí sẽ bị phân huỷ, một phần tạo các khí và tạo ra các chất vơ cơ hồ tan. Nước thải sau khi đi qua bể lắng 01 sẽ tiếp tục qua bể lắng 02 và 03.

<b>Hình 6. Quy trình cơng nghệ xử lý của bể tự hoại</b>

- Nước thải nhà bếp:

+ Nước thải nhà bếp phát sinh từ quá trình sơ chế - chế biến thức ăn, rửa xoong, chảo, bát, đũa do vậy nước thải chứa nhiều dầu mỡ. Nước thải nhà bếp được tách rác rồi dẫn qua 03 ngăn tách dầu mỡ với dung tích bể là 1,2 m<small>3 </small>để loại bỏ dầu mỡ.

Mơ hình bể tách dầu mỡ như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Hình 7. Mơ hình ngăn tách dầu mỡ của Nhà máy</b>

<i><b>Thuyết minh: </b></i>

<small></small> Nước thải nhà bếp được xả trực tiếp xuống giỏ lọc. Tại đây, giỏ lọc làm nhiệm vụ giữ lại chất thải lớn, tránh gây tắc nghẽn đường ống.

+ Hoạt động tách dầu mỡ được tiến hành dễ dàng do ngăn lọc tách dầu mỡ được thiết kế phù hợp.

+ Ống thoát dầu mỡ – khi dầu mỡ đã tách ra và được giữ lại bên trong bể, định kỳ 3 ngày/lần Nhà máy sẽ thu mỡ từ bể tách dầu mỡ và xử lý. Chủ Nhà máy đã thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn từ quá trình vệ sinh bể tách dầu mỡ.

+ Hiệu suất xử lý của bể tách dầu mỡ theo BOD<small>5</small> đạt 72%, TSS đạt 47%, dầu mỡ động thực vật đạt 85%.

Nước thải sau khi xử lý sơ bộ được dẫn về xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy: hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.

* Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hình 8. Sơ đồ nguyên lý xử lý nước thải sinh hoạt bằng thiết bị hợp khối</b>

<b> Thuyết minh cơng nghệ:</b>

- Khoang kị khí: Nước thải được chạy vào bể sau khi qua song chắn rác

Tại khoang kị khí số 1 và số 2 nước thải được xử lý kỵ khí theo các phản ứng

<small>QCĐP 01:2019/HY – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải sinh hoạt với K=1,2; KHY=0,85Nước thải sau xử lý sơ </small>

<small>bộ chứa tại bể thu gom</small>

<small>Sục khí</small>

<small>Bùn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

(3): Axit axetic thơng qua phản ứng metan hóa sẽ được chuyển thành khí CH<small>4</small>, CO<small>2</small> và nước

Thêm nữa trong khơng gian vi sinh vật bám trong khoang cũng đồng thời xảy ra quá trình lọc vật lý

Chất ngưng tụ PAC được cho vào ống tuần hoàn và được chảy vào khoang kỵ khí số 1. Do đó phốt pho trong nước sẽ được lắng, ngưng tụ xuống đáy.

Nước hồi theo đường ống tuần hồn là nước đã xử lý nitrat hóa được vi sinh xử lý khử nito.

- Khoang xử lý lọc vi sinh

Cung cấp sục khí vào khoang tạo điều kiện cho vi sinh hảo khí hoạt động, Các phản ứng hiếu khí như sau:

(1) Các chất hữu cơ được oxi hóa chuyển thành các loại đường, axit hữu cơ đơn giản và được vi sinh vật hấp thụ.

(2) Sau khi hấp thụ các chất này để tạo tế bào vi sinh vật hảo khí thải ra nước và CO<small>2</small>

(3) Vi sinh vật hảo khí phát triển đến một mức nhất định thì lắng dần xuống (bùn dư).

Do vậy nhờ vi khuẩn nitrat hóa mà ammonia được xử lý.

Tại khoang hiếu khí thêm vai trị lọc vi sinh thì các chất ô nhiễm dạng đơn phân và chất lơ lửng được xử lý với tỷ lệ tối đa nhờ có cơ chế gia tăng nồng độ oxygen trong nước. Gia tăng lượng vi sinh hiếu khí giúp q trình Nitrat hoá bằng vi sinh và khử Amonia độc hại đồng thời hạ tối giản tới mức an toàn lượng Nitrogen (N2) trong nước.

- Khoang rửa ngược:

1 ngày/1 lần quá trình rửa ngược được tự động diễn ra nhằm mục địch rửa sạch vật liệu đệm vi sinh của khoang lọc vi sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Phương thức được sử dụng là lợi dụng nguyên lý siphon (chênh lệch áp suất) để rửa ngược và hồi lưu bùn thừa phát sinh về khoang kỵ khí số 1. Vì thế khoang rửa ngược là khoang để tích khí và tích bùn thải dư thừa.

Tầng lọc nổi cố định với cai trò vi sinh và lọc vật lý cơ học giúp xử lý chất hữu cơ ơ nhiễm cịn lại và giữ lại toàn bộ các chất lơ lửng gây đục nước. Đồng thời lọc vi sinh cũng giữ lại và phân hủy lượng lớn vi khuẩn và trùng xoắn tồn tại gây bệnh tiêu hóa.

- Khoang xử lý nước

Đây là khoang chứa nước sau khi đã được xử lý. Trong khoang này có bể chứa hóa chất xử lý vi khuẩn đường ruột (trong TH cần thiết sẽ cho viên clo vào để xử lý).

Ngồi ra cịn có hộp bơm khí tuần hồn nhằm muc đích cho nước tuần hồn trong hệ thống đưa nước hồi lại khoang kỵ khí số 1 (để khử nito)

Tổng khoang cịn có đặt bơm xả thải trong TH cần thiết.

Khoang chứa nước sau xử lý chứa đựng nướ đã được làm sạch trước khi thải ra mơi trường một cách an tồn – đặt các quy chuẩn nhà nước

- Bể hóa chất PAC

Đây là bể hóa chất ngưng tụ PAC xử lý photpho. Bể gồm 1 bể chứa hóa chất và 1 bơm định lượng hóa chất.

Định lượng PAC sẽ được cho vào khoang hiếm khí - Bể hóa chất Methanol

Đây là bể chứa hóa chất Methanol. Bể gồm 1 bể chứa hóa chất và 1 bơm định lượng hóa chất

Trong trường hợp BOD đầu vào thấp – như nước thải nhà bếp, nhà ăn q ít hay khơng có thì cần cung cấp thêm H<small>+</small> để hỗ trợ quá tình khử Nitơ trong khoang hiếm khí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Bảng 7. Các thơng số cơ bản của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng thiết</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Hình 9. Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải</b>

<i>c. Điểm xả nước thải:</i>

- Nguồn tiếp nhận nước thải: Hệ thống thoát nước chung của Mương tiêu thoát

- Nước thải sau xử lý thải ra nguồn tiếp nhận bằng đường ống PVC D76 với chiều dài khoảng 15m.

</div>

×