Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GIÁO ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 CÓ MA TRẬN, ĐẶC TẢ MÔN TOÁN 8 DẠY CUỐN CHIẾU TỈ LỆ 55 BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.17 KB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TIẾT……… KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA ĐỀ KIỂM TRA</b>

1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Về kiến thức:

- Kiểm tra và đánh giá học sinh về mức độ nh n biết và khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản về:ận biết và khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản về:

+ Nửa đầu HK 2: Chương VI, VII, VIII. Chương VI: Phân thức đại số.

Chương VII: Hàm số và đồ thị + Nửa sau HK2:

Chương VIII: Mở đầu về tính xác suất của biến cố Chương IX - Tam giác đồng dạng (15 tiết)

Chương X - Một số hình khối trong thực tiễn (6 tiết)

b) Về kĩ năng:

Kiểm tra kỹ năng nhận dạng, kỹ năng thực hành phép tính về:

- Làm quen với khái niệm kết quả có thể của hành động, thực nghiệm. Làm quen với khái niệm kết quả thuận lợi cho một biến cố liên quan thông qua một số ví dụ đơn giản.

- Xác định được các kết quả có thể của hành động, thực nghiệm; các kết quả thuận lợi cho một biến số. rèn năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp tốn học, mơ hình hố tốn học.

- Giải thích được tính đổng khả năng của các kết quả có thể.

<i>- Tính xác suất của biến cố E bằng tỉ số giữa kết quả thuận lợi cho E trên số kết quả có thể khi các kết quả có thể là đồng khả</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Nhận biết được khái niệm xác suất thực nghiệm trong một số tình huống thực tế.

- Tính được xác suất thực nghiệm trong một số ví dụ đơn giản. Ước lượng được xác suất của một biến cố bằng xác suất thực nghiệm.

- Biết ứng dụng trong một số tình huống thực tế đơn giản.

- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể. Thơng qua đó HS bộc lộ mức độ hiểu bài của mình và GV đánh giá được mức độ đạt được mục đích yêu cầu bài học của HS.

- Nhận biết hai tam giác đồng dạng và giải thích các tính chất của chúng. Giải thích được định lí về trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác.

- Kiểm tra hai tam giác đổng dạng khi biết các yếu tố về cạnh và góc. Tính được cạnh hoặc góc của một trong hai tam giác khi biết các cạnh và các góc của tam giác cịn lại và biết tỉ số đồng dạng.

- Hiểu các định lí vể ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

- Chứng minh được hai tam giác đồng dạng với nhau theo ba trường hợp cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh và góc - góc. - Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản.

- Nhắc lại được định nghĩa về hai tam giác đổng dạng.

- Nhắc lại được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

- Giải thích được định lí Pythagore. Phát biểu được định lí Pythagore đảo.

- Tính được độ dài các cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí Pythagore. Kiềm tra được một tam giác có phải tam giác vng hay khơng bằng cách áp dụng định lí Pythagore đảo. Giải quyết được một số bài toán thực tiễn đơn giản gắn với việc sử dụng định lí Pythagore.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Giải thích được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

- Chứng minh được hai tam giác vuông đổng dạng theo các trường hợp. Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản. Giải quyết một số vấn để thực tiễn gắn với việc vận dụng các tam giác vuông đồng dạng.

- Nhận biết hai hình đồng dạng, hai hình đồng dạng phối cảnh. Nhận biết được vẻ đẹp trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ, chế tạo, ... biểu hiện qua hình đổng dạng.

- Nhận biết được những hình đồng dạng trong các hình hình học đơn giản đã được học. Xác định được tâm phối cảnh của các hình đồng dạng phối cảnh, vẽ được hình đồng dạng phối cảnh của tam giác và đoạn thẳng khi biết tỉ số đổng dạng. - Nhắc lại được khái niệm hình đổng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.

- Nhắc lại được định lí Pythagore.

- Nhắc lại được các định lí về hai tam giác vuông đồng dạng.

- Mô tả đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chóp tam giác đều. - Tạo lập hình chóp tam giác đểu. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đểu.

- Giải quyết một số vấn để thực tiễn gắn với việc tính thề tích, diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều. - Mô tả đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.

- Tạo lập hình chóp tứ giác đều.

- Tính diện tích xung quanh và thề tích của hình chóp tứ giác đểu

- Giải quyết một số vấn để thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đểu 2. Định hương phát triển năng lực HS:

- NL tự học, tự chủ, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng. - NL tính tốn, sử dụng ngơn ngữ tốn học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Rèn năng lực tư duy và lập luận tốn học, giao tiếp tốn học, mơ hình hố tốn học. - Bồi dưỡng cho HS húng thú học tập, ý thức tìm tịi sáng tạo, tính chăm chỉ, trung thực.

<b>II. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI KT </b>

- KT viết, thời gian: 90 phút

- Trọng số điểm: 30% TN + 70% TL theo tỉ lệ các cấp độ nhận thức: 4:3:2:1.

<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KT: </b>

<b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2MƠN HỌC: TỐN – KHỐI 8, NĂM HỌC 2023 - 2024- Thời điểm kiểm tra: Tuần 35; khi kết thúc nội dung: Chương X (Hình học). </b>

<b>- Thời gian làm bài: 90 phút.</b>

<b>- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm; 70% tự luận).- Cấu trúc:</b>

+ Mức độ đề: 30% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20%Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 3 điểm (gồm 12 câu hỏi: Nhận biết: 8 câu; Thông hiểu: 4 câu).

+ Phần tự luận: 7 điểm (gồm câu hỏi: Nhận biết 2 điểm; Thông hiểu 2 điểm; Vận dụng 2 điểm; Vận dụng cao 1 điểm)

<b>Tỉ lệ % số điểm đối với nội dung nửa đầu học kì II = 2,5 điểm (Số học: Chương VI = 1 điểm; Chương VII = 1,5 điểm)Tỉ lệ % số điểm đối với nội dung nửa sau học kì II = 7,5 điểm (Hình học: Chương VIII = 2 điểm; Chương IX = 4 điểm; </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Mô tả xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Cột 2 và cột 3 ghi tên chủ đề như trong Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Tốn 2018, gồm các chủ đề đã dạy theo kế hoạch giáo dục tính đến thời điểm kiểm tra.

- Cột 12 ghi tổng % số điểm của mỗi chủ đề.

- Đề kiểm tra cuối học kì 1 dành khoảng 10% -30% số điểm để kiểm tra, đánh giá phần nội dung thuộc nửa đầu của học kì đó. Đề kiểm tra cuối học kì 2 dành khoảng 10% -30% số điểm để kiểm tra, đánh giá phần nội dung từ đầu năm học đến giữa học kì 2.

- Tỉ lệ % số điểm của các chủ đề nên tương ứng với tỉ lệ thời lượng dạy học của các chủ đề đó.

- Tỉ lệ các mức độ đánh giá: Nhận biết khoảng từ 30-40%; Thông hiểu khoảng từ 30-40%; Vận dụng khoảng từ 20-30%; Vận dụng cao khoảng 10%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Tỉ lệ điểm TNKQ khoảng 50%, TL khoảng 50%.

- Số câu hỏi TNKQ khoảng 5 câu, mỗi câu khoảng 0.33 điểm; TL khoảng 7-9 câu, mỗi câu khoảng 0,5 -1,0 điểm; tương ứng với thời gian dành cho TNKQ khoảng 20 phút, TL khoảng 40 phút.

<b>BẢN ĐẶC TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MƠN TỐN - LỚP 8</b>

<b>Mức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thứcNhận biêtThông</b>

– Nhận biết được các khái niệm cơ bản về phân thức đại số: định nghĩa; điều kiện xác định; giá trị của phân thức đại số; hai phân thức bằng nhau. – Mơ tả được những tính chất cơ bản của phân thức đại số. chia đối với hai phân thức đại số. <small>- Vận dụng được các tính chất giao hốn, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân thức đại số trong tính tốn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, các bài tốn liên quan đến Hố </small> – Xác định được toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ; xác định được một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

thẳng để nhận biết và giải thích được sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.

<small>- Vận dụng được hàm số bậc nhất và đồ thịvào giải quyết một số bài tốn thực tiễn (ví dụ: bài tốn về chuyển động đều trong Vật </small>

- Nhận biết được mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cố đó thơng qua một số ví dụ đơn giản. suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

dạng đồng dạng của hai tam giác, của hai tam giác vuông.

Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng kiến thức về hai tam giác đồng dạng (ví dụ: tính độ dài đường cao hạ xuống cạnh huyền trong tam giác vuông bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa đường cao đó với tích của hai hình chiếu của hai cạnh góc vng lên cạnh huyền; đo gián tiếp chiều cao của vật; tính khoảng cách giữa hai vị Nhận biết được vẻ đẹp trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo,... biểu hiện qua hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

– Mô tả (đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh bên), tạo lập được hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều.

– Tính được diện tích xung quanh, thể tích của một hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều.

<small>Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều,...).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024Mơn: TỐN – Lớp 8</b>

<b>Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian giao đề)</b>

<i><b>I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Chọn phương án trả lời đúng của mỗi câu hỏi sau:</b></i>

<b>Câu 1. </b>(NB) <i><b>Cách viết nào sau đây không cho một phân thức?</b></i>

<b>Câu 8.(TH) Cho </b><small></small>ABC có Â = 40<small>0</small>; <sup>B</sup> = 80<small>0</small> và <small></small>DEF có <sup>E</sup> = 40<small>0</small>; <sup>D</sup> = 60<small>0</small>. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ABC DEF. B. ABC  EFD. C. ABC DFE. D. DEF

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

A. Cặp hình vng B. Cặp hình chữ nhật C. Cặp thình thoi D. Cặp hình bình hành.

<b>Câu 11.</b>(NB) <i><b>Bộ ba số nào sau đây không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?</b></i>

A. <sup>1cm, 1 cm, 2 cm.</sup> <sup>B. </sup><sup>4 cm, 6 cm, 8cm.</sup> C.<small>2 cm, 4 cm, 20 cm.</small> D.<sup>3 cm, 4 cm, 5 cm.</sup>

<b>Câu 12.</b>(NB) Một hộp đựng các tấm thẻ ghi số 11, 12, 13,…, 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Xác suất để rút được một tấm thẻ ghi số nguyên tố là

A. 0,2. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6.

<b>Câu 13.</b>(NB) Chọn ngẫu nhiên một số có một chữ số, xác suất để chọn được số chính phương là

A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.

<b>Câu 14.(TH) </b>Một lồng đèn có dạng hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 15 cm, độ dài trung đoạn bằng 10 cm. Diện tích giấy dán kín bốn mặt bên của lồng đèn (mép dán không

<b>Câu 2 (1,0 điểm) Cho hàm số y =2x+3 có đồ thị là đường thẳng (d).</b>

a) Cho biết hệ số góc của đường thẳng (d) và góc tạo bởi (d) với trục Ox là góc gì?. b) Vẽ đường thẳng (d).

<i><b>Câu 3 (1,0 điểm ): Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình.</b></i>

Trong giải bóng đá Hội khỏe phù đổng trường Nguyễn Du có 7 đội bóng tham gia đá vịng trịn 1 lượt (cứ 1 đội gặp 6 đội còn lại, thắng được 3 điểm, hịa được 1 điểm, thua khơng có điểm). Khi kết thúc giải, đội bóng lớp 8A không thua trận nào và được 14 điểm. Hỏi đội bóng lớp 8A thắng bao nhiêu trận.

<b>Câu 4 (2,0 điểm ): Bóng của một ngơi nhà trên mặt đất có độ dài AC = 2 m. Cùng thời</b>

điểm đó, một cột đèn MN = 1,8 m có bóng dài EM = 0,72 m. a) Chứng minh ABC đồng dạng với MNE.

b) Tính chiều cao AB của ngơi nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

c) Bác An muốn làm một cái thang để lên mái nhà, em hãy tính giúp bác An phải làm cái thang dài bao nhiêu? (Biết để an tồn thì chân thang phải đặt cách chân tường 1,5 m, chiều <b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TỐN LỚP 8</b>

<i><b>I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) mỗi câu đúng 0,33 điểm (3 câu đúng được 1 điểm)</b></i>

<b>Đ/A</b>

<i><b>II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)( Thí sinh làm đúng tới đâu cho điểm tới đó, cách khác mà đúng</b></i>

<i>giám khảo thống nhất chia điểm từng phần)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Xác định đúng hai điểm thuộc (d), (mỗi điểm đúng được 0,1)</i> 0,2

<i>Vẽ đúng (d) (Vẽ đúng và đầy đủ kí hiệu hệ trục tọa độ Oxy 0,1, đúngđường thẳng 0,2)</i>

<b>Bài 3(1,0)</b>

<b>Gọi x là số trận thắng (xN, x<7)) ( thiếu điều kiện hoặc sai chấm 0,1)</b> 0,2

Tổng điểm của số trận thắng là 3x Tổng điểm của số trận hòa là 1.(6-x)

Tổng số điểm của đội 8A là 14 điểm, ta có phương trình

Giải phương trình ta được x=4 (thỏa mãn điều kiện) 0,3

<b>Bài 4(2,0)</b>

<i>a) Chứng minh hai tam giác ABC và MNE đồng dạng</i> <b>0,5</b>

<i>Vì cùng một thời điểm các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất các góc</i>

<i>bằng nhau nên <sup>E C</sup></i><sup></sup> <small></small><sup></sup> <i>. Thực tế thì ngơi nhà và cột đèn phải vng gócvới mặt đất nên ta có </i><sup></sup><i><sup>A M</sup></i><small></small><sup></sup> <small></small><sup>90</sup><sup>0</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Gọi chân thang là D ta có tam giác ABD vng

</div>

×