Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Nghiên cứu thiết kế tổng đài IP dung lượng nhỏ hỗ trợ kết nối IP-TDM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.75 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PHẠM VĂN THÁI

NGHIÊN CUU THIET KE TONG DAI IP DUNG LƯỢNG NHỎ

<small>HO TRG KET NOI IP-TDM</small>

Chuyên ngành: Kỹ thuật Viễn thơng

Mã số: 8.52.02.08

TĨM TÁT ĐÈ ÁN TÓT NGHIỆP THẠC SĨ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Đề án tốt nghiệp được hồn thành tại:</small>

<small>HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG</small>

<small>Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Tiến Ban</small>

<small>Phản biện Ì:... c0 0000200200220 21 2n nh nh vn na</small>

<small>Phản biện 2:... e eee cent cent eens teense teats eeeteeneeenaeeeees</small>

<small>Dé án tốt nghiệp sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm đề án tốt nghiệp thạc sĩ tại Học</small>

<small>viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>

<small>Vào lúc: ... gIỜ... ngày ... thang ... năm ...</small>

<small>Có thể tìm hiểu đề án tốt nghiệp tại:</small>

<small>- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỞ ĐẦU

Sự thay đổi nhanh chóng về cơng nghệ mà điền hình là tổng dai IP hay chuyển mạch mềm (Softswitch) đã giúp thu hẹp đáng ké số lượng va qui mô triển khai dịch vụ điện thoại có day sử dụng cơng nghệ chuyên mạch kênh TDM (Time Division Multiplexing) dé thay thế bang công nghệ chuyền mạch mềm với nhiều đặc điểm vượt trội hơn. Quá trình thay thé và chuyển đổi từng bước về công nghệ tông đài đã dẫn đến việc phải quá độ, tồn tại đồng thời cả 2 nền tảng công nghệ tổng đài TDM và chuyên mạch mềm trên cùng một hệ thống mạng, kết quả là sự ra đời của các thiết bị có chức năng chuyên đôi kết nối 2 chiều từ trung kế IP sang trung kế EI. Thiết bị này được tích hợp đồng thời cả 2 công nghệ TDM và chuyển mạch Chuyên mạch mềm dé thực hiện chức năng bắc cầu, kết nối giữa một bên là tổng đài TDM sử dụng kết nối trung kế E1 và một bên là Softswitch sử dụng kết nối trung kế IP. Từ nhu cầu đó, em lựa chọn đề tài “Nghiên cứu thiết kế tông đài IP dung lượng nhỏ hỗ trợ kết nối IP-TDM” làm đề tài nghiên cứu cho đề án của mình.

Từ thực trạng đó, đề án tập trung nghiên cứu giải pháp thiết kế và chế tạo thiết bị tổng đài IP dung lượng nhỏ, hỗ trợ kết nối IP-TDM. Giải pháp được chọn ở đây là thiết kế phần cứng TDM kết hợp bo mạch phần cứng máy tính cơng nghiệp, ứng dụng phần mềm mã nguồn mở Asterisk và trình điều khiển phần cứng Asterisk của Digium (DAHDI) để xây dựng phan cứng và chương trình phần mềm trong quá trình nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và thử nghiệm thiết bị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHUONG 1: GIỚI THIỆU PHAN MEM TONG DAI IP MÃ NGUON MO VA CAC UNG DUNG

1.1. Khai quat về sự phát triển, các đặc điểm, tính năng của tơng đài IP ma

<small>nguồn mở</small>

1.1.1. Sự phát triển của tong đài IP mã nguồn mở

Tổng đài IP mã nguồn mở là một phiên bản phần mềm tơng đài IP có mã nguồn mở [1], cho phép người dùng tùy chỉnh và phát triển theo từng nhu cầu cụ thể.

Các dự án mã nguồn mở đầu tiên trong lĩnh vực tông đài IP xuất hiện vào cuối những năm 1990 mà trong đó nổi bật nhất là Asterisk [1,5] - một tổng đài IP mã nguồn mở đầu tiên, được phát triển bởi Mark Spencer vào năm 1999.

Một trong những lợi ích chính của tổng đài IP mã nguồn mở là tính linh hoạt và khả

<small>năng tùy chỉnh cao [6].</small>

Tổng đài IP mã nguồn mở cũng đã ảnh hưởng đến sự phát triển của các chuẩn giao thức liên quan đến việc truyền thông âm thanh và video qua mạng IP. Các chuẩn

<small>như SIP (Session Initiation Protocol) và RTP (Real-time Transport Protocol) đã trở</small>

thành các chuẩn quan trọng trong việc kết nối và truyền tải âm thanh va video trong

<small>mơi trường IP.</small>

Ngồi ra, sự phát triển của tong đài IP mã nguồn mở đã mở ra cánh cửa cho sự cạnh

<small>tranh và sự đa dạng trong ngành viễn thơng.</small>

1.1.2. Đặc diém, tinh năng chính của tong đài IP mã nguồn mở

a) Đặc điểm

Tổng đài IP mã nguồn mở là một giải pháp công nghệ quan trọng cho phép các kỹ sư VoIP thay đổi cách xây dựng va quản lý hệ thống tổng đài, nó đã trở thành một giải pháp hap dẫn cho các doanh nghiệp và tổ chức trong lĩnh vực viễn thông [5, 8].

- Mã nguồn mở: Tổng đài IP mã nguồn mở được xây dựng trên mã nguồn mở, giúp người dùng có thé tùy biến và phát triển mã nguồn theo nhu cầu.

- Chuyên mạch gói: Tống đài IP mã nguồn mở có khả năng chuyển mạch gói, cho phép người dùng truyền tải giọng nói và dữ liệu qua mang IP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Hỗ trợ đa nền tảng: Tổng đài IP mã nguồn mở có thé chạy trên nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau, bao gồm Windows, Linux và macOS.

- Tính linh hoạt: Tổng đài IP mã nguồn mở có khả năng linh hoạt trong việc cấu hình, tùy chỉnh và mở rộng dé phù hợp với nhu cầu.

- Tính tiết kiệm: Tổng đài IP mã nguồn mở sử dụng các giải pháp phần mềm miễn phí hoặc giá rẻ, giúp tiết kiệm chi phi đầu tư.

- Khả năng mở rộng: Tổng đài IP mã nguồn mở có khả năng mở rộng dé đáp ứng nhu cầu tăng trưởng và phục vụ cho số lượng người dùng lớn.

- Tính tương thích: Tổng đài IP mã nguồn mở có khả năng tương thích nhờ hỗ trợ nhiều chuẩn kết nối khác nhau, bao gồm SIP, H.323, MGCP, SCCP....

- Tính bảo mật: Tổng đài IP mã nguồn mở có khả năng bảo mật tốt với các tính năng

<small>mã hóa và chứng thực như TLS, SRTP.</small>

- Tính linh hoạt trong việc tích hợp với các thiết bi VoIP: Tổng đài IP mã nguồn mở có khả năng tích hợp với các thiết bi VoIP như điện thoại IP, ATA và các Gateway VoIP.

<small>b) Các tính năng chính</small>

- Định tuyến cuộc gọi dé định tuyến cuộc gọi đến các thiết bị và ứng dụng khác nhau. - Tích hợp các giao thức truyền thông đa dạng nhờ khả năng kết nối với các thiết bị khác thông qua nhiều giao thức truyền thông [4] như SIP, IAX, MGCP, SCCP, H.323, RTP,

RTCP, và nhiều giao thức khác.

- Quản lý cuộc gọi như chuyên tiếp cuộc gọi, giữ cuộc gọi, hội thoại đa bên, và chia

<small>SẺ CUỘC goi.</small>

<small>- Tính năng hộp thư thoại (voicemail).</small>

<small>- Tính năng tương tác thoại IVR Unteractive Voice Response).</small>

- Tính năng nhắn tin tự động SMS (Short Message Service).

<small>- Tich hợp tính năng gọi điện thoại trên web thông qua giao thức WebRTC.</small>

1.2. Một số ứng dụng pho biến sử dụng phần mềm tổng đài IP Asterisk 1.2.1. Khái quát về phan mềm tong đài IP Asterisk

Asterisk là một phần mềm tổng dai IP mã nguồn mở và là một trong những mơ hình tong dai IP đáng tin cậy [12] và được sử dụng phô biến nhất hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.2.2. Các ứng dụng pho biến sử dụng phan mềm Asterisk

Với các tính năng đa dạng và linh hoạt, phần mềm tổng đài IP Asterisk có thê được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau [6], [10].

- Xây dựng tổng đài điện thoại. - Tổng đài video.

- Hệ thống IVR.

- Kết nối giữa PSTN và IP.

- Chuyển đôi giữa các giao thức truyền tải.

1.3. Tìm hiểu, phân tích một số giải pháp ứng dụng phần mềm Asterisk trong thiết kế tổng đài IP hỗ trợ kết nối TDM

1.3.1. Giải pháp mã nguồn mở của Parabel

<small>Hình 1. 4: Thiết kế phan cứng bảng mach Quaser-4PCI-PC104</small>

Sản phẩm điển hình của Parabel là bảng mạch Quaser-4PCI-PC104 có chức năng chuyên đổi kết nối trung kế từ IP báo hiệu SIP sang E1 báo hiệu R2.

<small>* Tinh năng kỹ thuật bang mạch Quaser-4PCI-PC104</small>

<small>Bang 1. 1: Tính năng kỹ thuật bang mạch Quaser-4PCI-PC104</small>

Tham số kỹ thuật Mô tả chỉ tiết Giao diện kết nỗi connector ICD 10 chân

Cáp kết nối Cáp đôi chống nhiễu, 120 Q Điện áp luông El Từ 2,7 VAC dén 3,3 VAC

Tốc độ bit 2048 kbps + 50 ppm

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tham số kỹ thuật Mơ tả chỉ tiết

<small>Mã hóa đường dây AMI hoặc HDB3</small>

Tiêu chuẩn đáp ứng G.703, G.704, G.706, G.732, G.823 Mặt nạ xung luông E1 Chuẩn G.703

Dai jitter pha Chuan G.823 Cau trúc khung dữ liệu Chuân G.704 Điều khién Giao diện PCI

- Khối Core IP sử dung phần cứng máy tinh nhúng, được cai đặt phần mềm tông đài IP mã nguồn mở Asterisk và driver điều khiển các giao tiếp trung kế El thông qua giao diện bắc cầu PCI Bridge.

- Khối DMA Controller cho phép truyền dit liệu 2 chiều vào ra (I/O) ngoại vi với máy tinh thông qua BUS PCI; TDM Switch thực hiện chức năng chuyên mach TDM giữa

các trung kế luồng E1 và ghép tốc độ truyền dit liệu với DMA Controller.

- Khối LIU & Framer có chức năng thu phát và đóng khung dé liệu theo tiêu chuẩn G.703, G.704; E1 thực hiện chức năng giao tiếp trung kế với tông đài TDM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>1.3.2. Giải pháp của Open Wox</small>

OpenVox cũng đi theo hướng ứng dụng giải pháp mã nguồn mở dựa trên phần mềm tổng dai IP Asterisk dé phát triển các sản phẩm viễn thơng.

<small>Hình 1. 7: Bảng mạch D-110E chuyền đối kết nối từ trung kế IP sang trung kế E1 của</small>

- Trong giải pháp thiết kế các bang mach, thiết bị có tinh năng tương đương thiết bi El-Gateway, điển hình là bang mach D-110E với thiết kế cấu hình 01 giao diện kết nối luồng EI.

<small>Bảng 1. 2: Chỉ tiêu kỹ thuật bảng mạch D-110E</small>

Tham số kỹ thuật Mô tả chỉ tiết Giao điện kết nỗi connector PCIe-xI

Cáp kết nối Cáp đôi chống nhiễu, 120 Q Điện áp luồng El Từ 2,7 VAC đến 3,3 VAC

Tốc độ bit 2048 kbps + 50 ppm

<small>Mã hóa đường dây AMI hoặc HDB3</small>

Tiêu chuân đáp ứng G.703, G.704, G.706, G.732, G.823 Mặt nạ xung luông E1 Chuân G.703

Cấu trúc khung dữ liệu Chuân G.704

Hình 1.8 thé hiện sơ đồ khối bảng mạch D-110E chuyền đổi trung kế El và trung kế IP của OpenVoX, trong đó khối xử lý chính phần cứng máy tính, được cài đặt phần mềm tông đài IP mã nguồn mở Asterisk và driver điều khiển các giao tiếp trung kế El thông qua giao diện bắc cầu PCle-x1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 1. 8: Sơ đồ khối bảng mạch D-110E

- Khối giao tiếp PCle-xI cho phép truyền dit liệu 2 chiều vào ra (I/O) ngoại vi với máy tính thơng qua BUS PCI, chuyền đổi giao diện kết nối 2 chiều PCI và PCIe-xI.

- Khối chuyển đổi PCI sang PCle-x1 thực hiện 2 chức năng: Giao tiếp dit liệu với khối PCle-xI và chuyển đổi dữ liệu từ PCM nối tiếp sang dữ liệu song song trên bus PCI và

<small>ngược lại.</small>

- Khối FPGA cấu hình, giám sát khối đường dây LIU E1, điều chỉnh dang tín hiệu giao tiếp với khối chuyền đổi PCI sang PCle-xI.

- LIU & Framer có chức năng thu phat va đóng khung dữ liệu theo tiêu chuẩn G.703, G.704; PLL tạo và khôi phục clock đồng bộ cho thiết bị.

1.4. Kết luận chương

- Các tính năng và dịch vụ của tông đài IP đang được phát triển không ngừng để cung cấp nhiều tính năng hơn, cung cấp trải nghiệm và chất lượng dịch vụ tốt hơn cho người sử

- Asterisk là giải pháp nỗi bật nhất với tính năng đa dang, dé ứng dụng và có cộng đồng người dùng lớn.

- Asterisk có thé được sử dụng hiệu quả khơng chỉ trong vai trị tổng đài IP mà còn cho phép hỗ trợ kết nối IP-TDM giữa nền tảng công nghệ chuyên mạch mềm của mạng VoIP và chuyển mạch kênh của mang PSTN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHỈ TIỂU TÍNH NĂNG, PHƯƠNG AN

THIET KE

2.1. Xây dựng chỉ tiêu, tính năng kỹ thuật cho thiết bị tong dai IP dung lượng

nhỏ, hỗ trợ kết nối IP-TDM

<small>2.1.1. Các căn cứ xây dựng chỉ tiêu, tinh nang kỹ thuật</small>

Dé xây dựng chỉ tiêu và tính năng kỹ thuật Thiết bị Tổng đài IP dung lượng nhỏ, hỗ trợ kết nối IP-TDM. Đề án đặt ra yêu cầu và căn cứ dựa trên các đặc tính sau:

- Quy mô và nhu cầu sử dụng: khả năng cung cấp dịch vụ thoại tổng đài IP dung lượng nhỏ, dưới 50 người sử dụng, sỐ lượng cuộc gọi IP-IP đồng thời từ 20 cuộc gọi; hỗ trợ kết nối

02 trung kế El báo hiệu MFC-R2, số lượng cuộc gọi IP-TDM đồng thời từ 20 cuộc gọi.

- Tính linh hoạt: Thiết bị có thé mở rộng khả năng cung cấp dịch vụ gia tăng của tông đài IP, cho phép nâng cấp bồ sung các dịch vụ mới.

- Tính tương thích: Thiết bị tổng đài IP có khả năng tương thích tối thiểu với chuẩn báo hiệu MFC-R2 và chuẩn SIP.

- Hiệu suất và độ tin cậy: Thiết bị nên đảm bảo khả năng xử lý cuộc gọi mượt mà và ồn định, phần cứng đủ mạnh dé đáp ứng hiệu suất và nhu cầu sử dụng.

- Bảo mật: Đảm bảo thiết bị có các tính năng bảo mật như mã hóa cuộc gọi TLS/SRTP dé đảm bảo an ninh thông tin trong các cuộc gọi và dữ liệu liên quan.

- Giao điện người dùng: Thiết bị cần có giao diện người dùng trên Web dễ sử dụng và thân thiện, giúp người quan trị dé dàng cau hình và quản lý.

2.1.2. Chỉ tiêu, tính năng kỹ thuật thiết bị

* Chức năng: Là thiết bị chuyển đổi kết nối 2 chiều từ trung kế IP báo hiệu SIP sang trung kế El báo hiệu R2; cung cấp dịch vụ thoại tổng đài IP dung lượng nhỏ, hỗ trợ kết nối

<small>* Nhiệm vụ</small>

Thiết bị có 2 nhiệm vụ chính:

- Kết nối tong đài chuyển mạch mềm (Softswitch), tong đài IP với tong đài chuyên mạch kênh TDM thông qua trung kế E1 báo hiệu MFC-R2.

- Cung cấp dịch vụ thoại tong đài IP dung lượng nhỏ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>* Chỉ tiêu kỹ thuật</small>

<small>Bảng 2. 1: Chỉ tiêu, tính năng kỹ thuật thiết bị</small>

STT | Tính năng kỹ thuật Thơng số Ghi chú 1 | Giao diện luồng E1

- | Giao diện kết nối trung kế E1 02 chuân RJ45

<small>- Giao thức bao hiệu MFC-R2</small>

- Mat na xung Tiéu chuan G.703 2 Giao dién két noi IP

Giao diện kết nối Ethernet tốc độ .

<small>- 02 chuan RJ4510/100 Mbps</small>

+ | Giao diện kết nối trung kế IP 01 chuẩn RJ45 + | Giao diện quản lý tại chỗ 01 chuân RJ45

<small>: TCP, UDP, RTP,</small>

<small>- | Giao thức mạng</small>

<small>RTCP, TLS</small>

3 Tinh năng tong dai IP

- _ | Chuan báo hiệu SIP 2.0 (RFC3261)

Số lượng th bao IP có thê khai 100

<small>báo, khơng nhỏ hơn</small>

Số lượng thuê bao IP đăng ký đồng 100

<small>thời, không nhỏ hơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

STT | Tính năng kỹ thuật Thông số Ghi chú - Số lượng cuộc gọi IP-IP được giữ 20

<small>dong thời, không nhỏ hon</small>

- Số lượng cuộc gọi IP-El được giữ 20

<small>đông thời, không nhỏ hơn</small>

- Số lượng trung kế IP có thê khai báo, 20

<small>Phuong phap dang nhap</small>

Phan cap quan tri

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- Kích thước, cm, khơng lớn hon 42,5x34x4,5</small>

- _ | Chuan co khí rack 19 inch

<small>- | Trọng lượng, kg, khơng lớn hon 10</small>

2.2. Khảo sat phương án thiết kế phan cứng 2.2.1. Thiết kế sơ dé khối tong thé

Thiết bị gồm ba khối chính: khối tong đài IP, khối TDM và khối nguồn.

- Khối IP thực hiện chức năng điều khiển chuyên mach bằng phần mềm, cung cấp các tính năng, dịch vụ tổng đài IP dung lượng nhỏ; xử lý DTMF, báo hiệu MFC-R2, quản lý, điều khiển, giám sát toàn bộ thiết bị.

- Khối TDM thực hiện chức năng chuyên mạch kênh TDM, giao tiếp trung kế luồng E1/MFC-R2 với các tổng đài công nghệ chuyên mạch kênh TDM và tạo nguồn clock đồng bộ cho thiết bị hoạt động.

- Khối nguồn cung cấp các điện áp cần thiết (12 VDC, 5 VDC, 3.3 VDC) cho khối IP và khối TDM.

~4_ Eihernet Khối IP Lec—| KhốiTDM =>

L Nguồn J

<small>Hình 2. 1:So đồ khối thiết kế phần cứng tong thé Tống dai IP hỗ trợ kết nối IP-TDM</small>

- Phương án sử dụng vật tư, linh kiện trong thiết kế: Đề án kết hợp linh hoạt nhiều phan tử linh kiện, mơ đun hóa khác nhau nhằm tối ưu thời gian thiết kế, giảm thiểu chi phí phát triển như bo mạch máy tính cơng nghiệp, vi điều khiển và các vi mạch ASIC chuyên

dụng dé xây dựng thiết kế thiết bi đáp ứng các chỉ tiêu đề ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2.2.2. Thiết kế sơ do khối chỉ tiết

Dựa trên phương án thiết kế sơ đồ khối tổng thé đã trình bày, đề án tiếp tục di sâu vào chỉ tiết sơ đồ khối của từng khối chức năng bên trong thiết bị:

a) Khối nguon

- Chức năng dự phòng nguồn đầu vào 1+1 (hai nguồn đầu vào độc lập 220 VAC va 48 VDC), cho phép thiết bị chạy đồng thời cả điện xoay chiều 220 V và điện một chiều 48 V.

- Cung cấp các điện áp nguôn nuôi cơ bản 12 VDC, 5 VDC và 3,3 VDC cho khối

- Khối IP đóng vai trị như trái tim của thiết bị, cung cấp nền tang phan cứng bo mach chủ chạy trên hệ điều hành Linux, cho phép cai đặt ứng dụng tổng dai IP Asterisk, driver để điều khiển tồn bộ hoạt động của khối TDM thơng qua bus PCI; cài đặt các phần mềm ứng

dụng cho xử ly DTME, báo hiệu R2-MFC [12], triệt vọng và quản lý, giám sát, cau hình tồn bộ thiết bị. Các đặc điểm của khối IP phải đáp ứng bao gồm:

+ Hỗ trợ cài đặt hệ điều hành mã nguồn mở Linux, cung cấp mơi trường lập trình và cài đặt các ứng dụng cho thiết bị.

+ Chuyển mach IP trên nền tang IP.

+ Nén, giải nén và chuyên đôi mã thoại cho các chuan nén dit liệu khác nhau. + Giao tiếp với các kênh liên lạc khác nhau như SIP, TDM.

+ Hỗ trợ cài đặt các Mô đun phần mềm ứng dung tổng dai IP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Hình 2. 4: Sơ đồ thiết kế khối IP</small>

- Các đặc điểm của khối IP cần thiết xây dựng dưới dạng mơ đun máy tính nhúng, máy tính cơng nghiệp, có khả năng hoạt động ổn định và hiệu suất xử lý cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Khối TDM có nhiệm vụ giao tiếp với mạng PSTN truyền thống thông qua trung kế luồng El báo hiệu MFC-R2, chuyển mạch kênh và tạo nguồn clock đồng bộ cho thiết bị

<small>hoạt động.</small>

- Khối Vi điều khiển: chứa chương trình điều khiển chuyển mạch kênh TDM; cấu hình tần số xung đồ bộ 8 kHz, 2 Mhz, 4 Mhz và 8 Mhz

- Khối PLL: Sử dung IC vịng khóa pha số (DPLL), cung cấp các xung tín hiệu đồng bộ (Clock) cho trung kế luồng EI.

- Khối chuyển mạch kênh (TDM Switch): Sử dung dòng IC chuyển mạch kênh Zarlink với ma trận chuyền mạch 512 x 512 kênh.

- Khối giao tiếp luồng LIU El: Sử dung dong IC chuyên dung Zarlink MT9075B cung cấp giao diện đường day (Line interface unit — LIU) E1.

- Khối chuyển đổi PCI: chuyển đổi dữ liệu từ TDM sang IP thông qua IC PCI

2.3. Xây dung phương án thiết kế phan mềm

- Khối IP: Gồm 2 gói chương trình phần mềm tổng đài IP Asterisk và phần mềm driver điều khién phan cứng TDM.

+ Phan mềm tổng dai IP Asterisk thuộc không gian người sử dung (User space), bao gồm chương trình PBX Core đóng vai trò trung tâm chuyên mạch và các API hỗ trợ cho các ứng dụng tổng đài như chuyên đổi codec, giao tiếp đa kênh (SIP, IAX, MFC-R2), định dạng dữ

liệu, các ứng dung cho tính năng thoại như hội nghị, chuyền cuộc gọi, hộp thư thoại... Ngồi ra cịn có mơ đun chương trình giao diện người sử dụng WebGUI cung cấp chức năng quản lý, giám sat và câu hình thiết bị trên nền tang web.

<small>+ Phần mềm driver điều khiến phần cứng TDM thuộc phan nhân (Kernel space), được</small>

thiết kế tùy chỉnh dựa trên mô đun phần mềm DAHDI [14] của Digium và các mô đun driver hỗ trợ khác như dahdi_transcode (chuyén đôi mã thoại), dahdi echocan mg2 (hỗ trợ triệt vọng mg2) và wctdm (điều khiển mach giao tiếp luồng E1 trên khối TDM).

- Khối TDM: Gồm hai mơ đun chương trình cau hình clock và điều khiển chuyển

<small>mạch kênh (TDM Switch).</small>

</div>

×