Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 49 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>◼</small> <b><small>Định nghĩa : viêm tai ngoài là viêm nhiễm của ống tai ngoài</small></b>
<small>và vành tai. Đây là một bệnh thường gặp đặc biệt ở nhữngnước nhiệt đới, được xếp vào hàng giữa nhiễm khuẩn nhẹ vànhiễm khuẩn n</small>
<small>◼Nhiễm vi khuẩn, vi rút hay nhiễm nấm của ống tai ngoài</small>
<small>◼Phân chia theo thời gian : cấp hay mạn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>◼</small> Tai ngoài gồm vành tai và ống tai.
<small>◼</small> Ống tai ngoài là một vùng da ít được biết đến nhưng có bệnh lý vơ cùng phong phú vì :
- nhiều bệnh về da khu trú ở tai
- có những bệnh đặc hiệu (cho da và tổ chức dưới da)
<small>◼</small> Các cơ quan lân cận có thể biểu hiện bằng các triệu chứng ban đầu ở ống tai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>◼</small> OTN giống túi cùng da trải từ
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>◼</small> Vị trí: ở dưới nền sọ, sau là xương chũm với dây TK mặt , trước là khớp thái dương hàm, dưới là tuyến mang tai.
<small>◼</small> Liên quan với cấu trúc kế cận
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>◼</small> <b><small>Phân bố TK rất phong phú: các dây TK sọ V, VII, IX, X và</small></b>
<small>dây TK tai lớn. Những viêm nhiễm OTN hay can thiệp vào OTNbệnh nhân rất đau.</small>
<small>◼</small> <b><small>Cấp máu ĐM: chủ yếu tùy thuộc mạng lưới cảnh ngoài</small></b>
<small>- OT sụn : nhánh của ĐM thái dương nông và ĐM tai sau</small>
<small>- OT xương : nhánh của ĐM hàm (ĐM nhĩ trước và châm chũm)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>◼</small> <b>Dẫn lưu TM : phía trước vào TM thái dương nơng</b>
và phía sau, vào TM tai sau.
<small>◼</small> <b>Dẫn lưu bạch huyết : ở cửa tai, dẫn lưu hạch trước</b>
tai, phần giữa – hạch tuyến mang tai sâu và phần trong nhất của OTN – hạch dưới của bụng sau cơ nhị thân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>◼</small> <b><small>Cấu trúc da OTN - biểu mô vảy</small></b>
<i><small>- OT sụn, lớp da dầy 0,5 – 1mm, dính</small></i>
<small>trực tiếp sụn, khơng có lớp mơ dướida, có cả lơng và tuyến tạo ráy tai .</small>
<i><small>- OT xương, da rất mỏng dày 0,2mm,</small></i>
<small>khơng có bộ phận phụ, chống lại sự ứđọng các mảng biểu bì nhờ sự di cưbiều bì ra ngồi.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b><small>Di cư mảnh dính sau 6 tuần</small></b>
<small>Ngày đầu</small>
<small>2 tuần sau</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>◼</small> Hẹp ống tai ngồi có thể ảnh hưởng đến sức nghe, gây ra điếc dẫn truyền đặc trưng ở tần số cao > 2000 Hz.
<small>◼</small> Ráy tai và nút ráy : là chất tiết của tuyến bã, tuyến ráy và các vảy sừng, các cặn tế bào da. Ráy tai đóng vai trò bảo vệ da OTN.
<small>◼</small> Thăm khám OTN cần ống hút, dụng cụ vi phẫu thích hợp. Lấy mẫu vi khuẩn, cần pipette.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>◼</small> Túi cùng da giống như nếp da, có một số yếu tố gây rối loạn cân bằng sinh thái da :
- ẩm ướt tạo điều kiện phát triển cho một số chủng Vk (Pseudomonas aeruginosa)
- kháng sinh tại chỗ làm rối loạn sinh thái - chấn thương ( ngoái tai, lấy ráy…)
- sát khuẩn gây tổn thương lớp bao phủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>◼</small> <b>Phân loại:</b>
1. Viêm ống tai ngoài cấp lan toả (thường do VK)
2.Viêm ống tai ngoài khu trú ( thường gặp nhọt OTN) 3.Viêm tai ngồi mạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>-</small> Viêm da biểu bì cấp do vi khuẩn
<small>-</small> Sau tổn thuơng da (rửa tai, lấy nút ráy tai...) hay do thay đởi đặc tính sinh lý của da (ẩm ướt, sau bơi lội, chảy tai mạn....)
<small>-</small> <b>Triệu chứng : ngứa và đau tai đặc biệt khi chạm vào</b>
cửa tai hay kéo vành tai, +/- chảy tai hay nghe kém .
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>◼</small> <b>Thực thể : tuỳ theo tiến</b>
triển của bệnh (nhẹ, vừa hay nặng)
<small>◼ống tai xưng huyết đỏ, đau khi chạm ống soi tai.</small>
<small>◼ống tai hẹp, rất đau vớithanh dịch tiết.</small>
<small>◼Màng nhĩ : khó quan sáthay viêm màng nhĩ. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>◼Thể giả viêm xương chũm :VTN kèm phù nề quanh tai vàphản ứng hạch trước, sau tai(khác biệt : rãnh sau tai cịn, đaukhi chạm vào vành tai).</small>
<small>◼Chàm hố vành tai : VTN có thểdẫn đến chàm hố vành tai vớicác mun nước,vẩy và mủ ở cửatai (chốc lở)</small>
<small>◼Thể gây viêm sụn vành tai.</small>
<b><small>Viêm sụn vành tai</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- thể nặng : đặt bấc có giỏ thuốc trong 48-72 giờ và dùng kháng sinh tồn thân.
- kiểm sốt đau
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>◼</small>
- nếu ống tai hẹp, sử dụng Merocel
<small>◼</small> Lựa chọn thuốc KS nhỏ tai:tác dụng với VK Gram (-). - kinh điển : Neomycin và Otofa
- hiện nay : Ofloxacine +/- corticoide
KS toàn thân : trong thể nặng hay khi có biến chứng
(viêm sụn, viêm tai ngồi ác tính, abces) +/- phẫu thuật Thể kèm theo viêm vành tai (chốc lở) : Fucidine
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b><small>Sau 6 ngày</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼Tiến triển sau nhiều lần tái </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small> <b>Lâm sàng : 3 bệnh cảnh </b>
<small>-</small> <i><b>Nấm tai khơng có triệu chứng</b></i>
<small>-</small> <i><b>Nấm cấp : đau+ chảy tai. Có </b></i>
thể phối hợp với vi khuẩn gây thủng nhĩ (đinh nấm)
Soi tai : mảng như giấy ướt màu trắng, vàng…, da ống tai viêm đau, màng nhĩ viêm hạt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small> Có hai loại khác nhau : chàm thể tạng và chàm tiếp xúc
<small>◼</small> Triệu chứng chính : ngứa
<small>◼</small> Chàm thể tạng : da thường dày sừng, chỉ corticoid chống ngứa
<small>◼</small> Chàm tiếp xúc : mun nước nhỏ. Loại bỏ các loại thuốc tại chỗ, bệnh tốt lên. Dễ chẩn đốn ở bn đeo máy trợ thính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>◼</small> <b><small>Thuật ngữ :</small></b>
<small>- khơng phải chỉ q trình khối u</small>
<small>- mà chỉ mức độ trầm trọng của bệnh. </small>
<small>Sau giai đoạn viêm tế bào, nhiễm khuẩn tiến sâu gây viêm xương nền sọ. Còn gọi là viêm OTN hoại tử.</small>
<small>◼</small> <b><small>Nhiễm khuẩn nặng : Cốt tủy viêm của ống tai ngoài.</small></b>
<small>◼Vi khuẩn : pseudomonase aeruginosa, +/- Staph.</small>
<small>◼Yếu tố thuận lợi :sau chấn thương (rửa tai hay lấy ráy).</small>
<small>◼Cơ địa suy yếu : người già (tuổi 60-75), đái đường, suy giảm miễn dich (HIV).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>◼</small> Biến chứng :
<small>-Tổn thương các dây TK sọ, đầu tiên là dây VII.</small>
<small>-Lan tràn nhiễm trùng sang tuyến mang tai, xương chũm, và </small>
- Cấy mủ tai, sinh hóa và chọc rò tủy sống khi VMN. - Chụp cắt lớp xương đá +/- IRM và nhấp nháy đồ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>◼</small>
<small>◼</small> Kháng sinh tĩnh mạch, phối hợp
<small>◼Pénicilline chống pseudomonas hay céphalosporine 3e.</small>
<small>◼Fluroroquinolone ( hoặc aminoside)◼</small> Nếu khởi đầu viêm tế bào
<small>◼Fluroroquinolone:2 đến 4 tuần◼</small> Nếu viêm ống tai ngoài hoại tử
<small>◼2 kháng sinh phối hợp trong 8 đến 10 ngày, rồi dùngfluoroquinolone theo đường uống – khoảng 9 tuần.</small>
<small>◼Nếu không tiến triển tốt, phẫu thuật.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Viêm tai ngoài</small>
<small>Keratin </small> <sup>Vảy, ngứa, đỏ </sup>
<small>Viêm da cơ địa, tiếp xúc hay tiết </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>◼Viêm mặt ngoài của màng nhĩ khơng tởnthương phía sau màng nhĩ với các phỏng</small>
<small>◼Là kết quả của xâm lấn của ngoại độc tốVK trên các desmosome giữa các tế bàokeratin trong lớp biểu bì</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>◼</small> <b>Điều trị : trước tiên loại </b>
bỏ tổ chức hạt viêm
- hoặc dùng nitrat bạc đốt
- hoặc lấy rồi ghép da mỏng
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><small>◼Đau dữ dội và ngứa sâu</small>
<small>◼Vành tai viêm, nhưng dái tai nguyên vẹn.</small>
<small>◼Điều trị</small>
<small>◼Kháng sinh : Céphalosporine 3G, </small>
<small>fluroroquinolones, hay pénicilline chốngstaph +/- aminosides</small>
<small>◼Phẫu thuật : nếu abcès hay điều trị nộikhoa không hiệu quả.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><small>◼</small> J. Ramsay Hunt mơ tả năm 1907
<small>◼</small> Nhiễm Varicella zoster
<i><b>Chẩn đốn</b></i>
- Mụn nước ở vùng Ramsay-Hunt (loa tai) phân bố TK VII’, đôi khi muộn.
- Liệt mặt chiếm 2/3 cas
- Tởn thương ốc tai- tiền đình
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">vẩy ở ống tai ngoài, do
Strep. Hay Staph. Hay gặp ở trẻ em
Fucidine và KS uống
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>1.</small> Bệnh cảnh lâm sàng trên có gợi ý Zona khơng?
<small>2.</small> Khám tai thấy OT trái viêm với nụ sùi ở sàn OT, màng nhĩ bình thường. Bạn nghĩ đến ung thư biểu mơ hay
viêm ống tai ngồi ác tính. Dữ kiện nào để bạn hướng tới?
<small>3.</small> Thăm khám bở xung nào cho bằng chứng chẩn đốn chắc chắn?
<small>4.</small> Bạn kết luận VTN ác tính với tởn thương dây mặt. Trong trường hợp này, trước tiên là điều trị nội khoa hay phẫu thuật?
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>
<small>◼</small>