Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.44 KB, 86 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small></small> Vào năm 160 trước công nguyên, Hippocrate ghi nhận rằng “ đau tai cấp kèm sốt cao liên tục rất nguy hiểm đến tính mạng, bệnh nhân có thể mê sảng và tử
vong”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small></small> Trước thời đại KS, biến chứng thường xảy ra trong VTG cấp. ¼ đến ½ VTG cấp biểu hiện VXC, áp xe dưới màng xương, viêm tắc TMB. Trong đó :
<small>2-6% trường hợp tiến triển thành biến chứng mủ nợi sọ với ¾ ca tử vong.</small>
<small></small> Ngày nay, biến chứng của nhiễm trùng tai giữa vẫn là vấn đề y tế cần được quan tâm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small></small> Trong 2 thập kỷ gần đây, tỉ lệ VXC và biến chứng nội sọ tăng đáng kể ở trẻ em.
<small></small> Lạm dụng hay điều trị kháng sinh không đúng góp phần xuất hiện <b>chủng vi khuẩn kháng thuốc chọn lọc.</b>
<small></small> Điều trị kháng sinh làm che chắn các dấu hiệu và triệu chứng của VXC, taọ thời gian để quá trình viêm lan tràn đến màng xương và ăn mòn các vách xương.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small></small> Xảy ra do nhiễm khuẩn lan tràn từ niêm mạc TG đến các cấu trúc kế cận
<small></small> Các yếu tố quyết định lan truyền nhiễm khuẩn : <small>Cơ địa : toàn trạng và tình trạng miễn dịch của BN.</small>
<small>Độc tính vi khuẩn</small>
<small>Điều trị bệnh TG đúng hay không (độ nhạy cảm KS)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small></small> Suy giảm miễn dịch không chỉ làm tăng nguy cơ VTG mà còn tăng các các biến chứng VTG
<small></small> Trẻ em cũng được coi cá thể suy giảm miễn dịch vì hệ thống miễn dịch chưa <small>hoàn chỉnh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">đặc biệt có Cholesteatome (+++).
<b>- xâm lấn qua mạch máu (viêm tắc mạch nhiễm </b>
<b>- xâm lấn qua các đường có trước</b>
. <small>Khe hở bẩm sinh, đường vỡ, màng của cửa sổ tròn, mê nhĩ.. Các khe hở do phẫu thuật </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small></small> Thăm khám chẩn đoán ban đầu VTG biến chứng thường dựa vào hỏi và khám thực thể phát hiện không thấy giống nhiễm khuẩn tai giữa thông thường.
<small></small> Nội soi tai, khám đầu cổ và các dây TK sọ, nếu phát hiện các triệu chứng nghi ngờ
<small>VMN : tìm dấu hiệu Kernig và Brudzinski</small>
<small>Dấu hiệu các áp lực nội sọ : soi đáy mắt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small></small> XN máu : CTM và máu lắng
<small></small> Đo thính lực : đánh giá cho điếc tiếp nhận phối hợp với viêm mê nhĩ.
<small></small> Chẩn đoán hình ảnh : chụp cắt lớp xương thái dương có tiêm thuốc cản quang hoặc nếu nghi ngờ viêm tắc TMB hay biến chứng nội sọ : chụp IRM.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<b><small>B/C nội sọ</small></b>
<small>Áp xe ngoài màng cứng Áp xe dưới màng cứngViêm màng não</small>
<small>Viêm tắc TM bênÁp xe não</small>
<small>Não úng thủy</small>
<b><small>B/C ngoài sọ</small></b>
<small>Các thể xuất ngoại (sau tai, Bezold, </small>
<small>Viêm mê nhĩ </small>
<small>Áp xe dưới màng xươngViêm xương đá</small>
<small>Phình đm cảnh trong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small></small> Định nghĩa : VXC là nhiễm khuẩn các thông bào trong xương chũm.
<small></small> Thường gặp nhất do nhiễm trùng tai giữa (VTG cấp)
<small></small> <b>Coi là biến chứng khi có phá hủy xương</b>.
<small></small> VXC là B/c trong xương thái dương của VTG cấp thường gặp nhất, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi (15/100.000)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Mất canxi xung huyết (tiêu khoáng của xương) - Hấp thụ hủy các thành xương
Hoặc - Bít tắc cống sào đạo
- Ứ chệ dịch tiết và không dẫn lưu
- Hợp nhất các tế bào khí thành một hốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small></small> Viêm xương chũm cấp xuất ngoại
<small></small> Viêm xương chũm không xuất ngoại <small></small> Viêm xương chũm tiềm tàng
<small></small> Viêm xương chũm ở người già và đái đường
<small>+ Xương chũm căng</small>
<small>+ Sập thành sau trên ống tai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small></small>
<small>- thường gặp nhất (sưng phồng sau tai) </small>
<small>- màng xương ở vùng sau tai tách ra khỏi xương kế cận và mủ ngày từ xương chũm sẽ thoát ra toạn áp xe dưới màng xương.</small>
<small>- Kinh điển : khoét xương chũm.</small>
<small>Ngày nay: rạch và dẫn lưu áp xe, đặtống thông khí và KS, tỉ lệ thành công93% trong 43 BN.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>- Màng tai dày, thâm nhiễm đặc biệt ở phần sau trên- Lợi ích : cấy mủ</small>
<small></small>
<small>- CTM</small>
<b><small>- CT xương thái dương : nghi ngờ</small></b>
<small>- Cấy mủ </small>
<small>- làm mủ hạch vùng xương chũm- nhọt ống tai</small>
<small>- nang bã đậu nhiễm khuẩn - bệnh mô bào </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Cấy mủ và điều trị theo KS đồ là lý tưởng nhất
- <b>Ngoại khoa </b>: chích màng nhĩ, đặt ống thông khí +/- khoét xương chũm.
<b>Chú ý : cương tụ thâm nhiễm vùng xương chũm biểu </b>
hiện viêm màng xương, có thể điều trị bảo tồn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small></small> Lựa chọn KS : theo hướng dẫn điều trị của AAOHN nên sử dụng Cephalosporine 3e +/- Vancomycin. <small></small> Kết quả cấy VK trong 65 ca VXC cấp ở trẻ em,VK
thường gặp nhất là :
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small></small>
<small></small>
<small></small> Chỉ định đối với điều trị phẫu thuật
<small></small> Thời hạn phẫu thuật ( ngay hay để muộn)
<small></small> Lựa chọn phương pháp phẫu thuật
<small>20 BN chỉ điều trị KS : không có thất bại</small>
<small>12 BN : đặt ống +/_ khoét xương chũm : thời gian nằm viện và phục hồi triệu chứng kéo dài hơn </small>
<small>BN lựa chọn điều trị KS có thể biểu hiện bệnh không nặng lắm</small>
<small></small>
<small>Có thể gặp trong VTG cấp hay mạn có choleateatoma</small>
<small>Liệt dây TK mặt phối hợp với VTG cấp ít gặp nhưng là biến chứng đáng lo ngại</small>
<small>Tiên lượng tốt, hầu hết phục hồi hoàn toàn trong các trường hợp VTG cấp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small></small>
- VTG cấp : KS (TM) + chích rạch màng nhĩ +/_ đặt ống TK hoặc khoét xương chũm. Không có chỉ định phẫu thuật giảm áp.
- VTG mạn có cholesteatoma ( phẫu thuật XC +/_ giảm áp dây VII)
- corticoid ? Hiệu quả không rõ
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small></small> Thuật ngữ : tổn thương tai trong liên quan đến quá trình nhiễm khuẩn
<small></small> Viêm mê nhĩ lan tỏa : thường tiến triển dưới dạng cấp tính. Thể khu trú biểu hiện rò mê nhĩ
<small></small> Nguy cơ : tổn thương chức năng và lan tràn vào nội sọ <small></small> Chú ý : viêm mê nhĩ đặc hiệu do lao
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small></small>
- Thông thương TG với tai trong qua màng cửa sổ tròn hay qua chỗ mở trước (Mở XBĐ, vỡ xương đá) - Thường xảy ra do cholesteatome ăn mòn mê nhĩ xương. Ăn mòn OBK bên là khu trú hay gặp nhất. - Lan tràn ngược dòng của VMN qua ống tai trong/ cống tiền đình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">+ Viêm mê nhĩ thanh dịch :
+ Viêm mê nhĩ mủ : do xâm lấn vi khuẩn trực tiếp vào mê nhĩ
+ Viêm mê nhĩ mủ : Nhiễm trùng tai trong có thể lan tràn vào khoang dưới nhện gây VMN
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small></small> Cơn chóng mặt cấp thường xảy ra khi hắt hơi hay mang các vật nặng
<small></small> Nghiệm pháp rò (+) khi tăng áp lực vào ống tai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Xảy ra khi độc tính vi khuẩn và các chất trung gian như </small>
<small>cytokine, enzyme và bổ thể qua màng cửa sổ tròn gây viêm mê nhĩ (không có VK)</small>
<small>Xâm nhập các tác nhân viêm vào nội dịch của vòng đáy ốc tai :gây điếc tiếp âm ở tần số cao.</small>
<small>Thính lực đồ : điếc hỗn hợp khi có dịch trong TG</small>
<small>Tr/c chóng mặt ít gặp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small> Tất cả các biến chứng nội sọ do tai được coi là cấp cứu, cần phải đánh giá hay điều trị ngay để tránh hay giảm thiểu tỉ lệ mắc bệnh hay tử vong.
<small></small> Có thể gặp trong VTG cấp mủ và VTG mạn đặc biệt là có Cholestéatome.
<small></small> Phải khám tai hệ thống ở bệnh nhân có viêm màng não mủ đặc biệt do phế cầu, hay áp xe não.
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">xương đặc biệt có Cholesteatome (+++).
<b>- xâm lấn qua mạch máu (viêm tắc mạch nhiễm </b>
<b>- xâm lấn qua các đường có trước</b>
. <small>Khe hở bẩm sinh, đường vỡ, màng của cửa sổ tròn, mê nhĩ.. Các khe hở do phẫu thuật </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><small></small> Áp xe ngoài màng cứng <small></small> Áp xe dưới màng cứng <small></small> Áp xe não:
• Áp xe thùy thái dương. • Áp xe tiểu não.
<small></small> Viêm tắc tĩnh mạch bên. <small></small> Não úng thủy do viêm tai
Nhiều biến chứng mủ có thể phối hợp với nhau, nhất là VMN và áp xe não.
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">- là viêm màng mềm và màng nhện.
<small></small> <b>Đặc điểm</b>
- thường gặp nhất trong BCNS và 1/3 có phối hợp với các biến chứng khác.
- VMN mủ tái phát, phải chú ý di dạng bẩm sinh tai trong hay những đường vỡ cũ xương đá hay tầng trươc nền sọ.
- triệu chứng lâm sàng đa dạng, không điển hình. Nếu triệu chứng VMN điển hình thường có b/c khác (áp xe não) kèm theo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">. Đau đầu dữ dội, . Nôn và
. Phù gai thị
. Sốt, kích thích, tăng cảm giác đau . Sợ ánh sáng hay mê sảng
-
. Cứng gáy
. Kernig (+), Brudzinski (+) và vạch MN (+)
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><small>-</small> Chọc rò tủy sống : . Dịch đục
. Tăng áp lực dịch não tủy
. Nhiều bạch cầu đa nhân, có vi khuẩn. . Glucose giảm
. Protein tăng
Chú ý : nên chụp cắt lớp trước khi chọc rò tủy sống tránh tai biến tụt kẹt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">. Hạ sốt, nâng cao thể trạng
. Khoét xương chũm kiểm soát nhiễm trùng tai.
. Nên dùng corticoide giảm biến chứng trong VMN cấp mủ đặc biệt do H influenza.
<b>Chú ý : khỏi VMN, không khẳng định là không có áp </b>
xe não.
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><small></small>
<small>-</small> Đau đầu dai dẳng bên tai bệnh - Mủ chảy theo nhịp mạch
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">- Túi mủ nằm giữa màng cứng và màng nhện. - Hiếm gặp
<small></small>
- Đau đầu không có dấu hiệu kích thích màng não - Co giật
- Dấu hiệu thần kinh khu trú (liệt, mất cảm giác, khuyết trường thị giác)
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56"><small></small>
Chụp cắt lớp, cộng hưởng từ <small></small>
- Khoét xương chũm, dẫn lưu áp xe - Kháng sinh trị liệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">- biến chứng của VXC cấp, hay tiềm tàng hay VTG mạn có cholesteatome
- thường thứ phát do xâm lấn trực tiếp từ áp xe quanh TMB ở bn VTG mạn có cholesteatome.
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59"><small></small>
<b>Có thể phân thành các giai đoạn :</b>
- Viêm thành xoang tĩnh mạch gây ra tạo các huyết khối làm bịt tắc lòng xoang tĩnh mạch.
- Huyết khối trở nên nhiễm khuẩn gây áp xe trong xoang tĩnh mạch, đôi khi gây viêm hoại tử TMB.
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">- Cục huyết khối nhiễm khuẩn trôi theo dòng máu gây nhiễm khuẩn huyết.
- Quá trình nhiễm khuẩn có thể dẫn đến :
+ viêm tắc tĩnh mạch xoang hang hoặc TM cảnh
+ áp xe tiểu não
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">+ cơn sốt cao rét run hay ớn lạnh do cục huyết khối nhiễm khuẩn (giống như sốt rét).
+ sốt liên tục do nhiễm khuẩn huyết + thể trạng nhiễm trùng rõ.
- Dấu hiệu tăng áp lực nội sọ ( do áp xe quanh xoang TM hay do bịt tắc xoang) : đau đầu, nôn và phù gai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">+ Đau và tấy đỏ dọc theo máng cảnh khi huyết khối lan xương TM cảnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">+ Đè vào TM cảnh bên bệnh, áp lực không thay đổi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">hay phá hủy xương (cholesteatme).
<b>- Scanner xương đá có thuốc cản quang: dấu </b>
hiệu tam giác điển hình (khoảng tam giác có bờ viền rõ, giảm đậm độ vùng trung tâm ở vùng hố sau trên lớp cắt axials).
<b>- Chụp IRM, hay chụp mạch (Angiographie)</b>
</div>