Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng chảy máu mũi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHẢY MÁU MŨI</b>

<b>PGS.TS. Quách Thị CầnBV Tai Mũi Họng TW</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI CƯƠNG</b>

• Là một trong những cấp cứu TMH hay gặp nhất • Là triệu chứng của nhiều bệnh khác nhau

• Gặp ở 4% dân số

• Trong số bệnh nhân chảy máu mũi phải nhập viện có khoảng 10% là chảy máu nặng có nguy hiểm đến tính mạng

• Thầy thuốc TMH cần nắm vững nguyên nhân và xử trí chảy máu mũi

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

ĐM cảnh trong<b>ĐM mắt</b>

<b>ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG</b>

<b><small>Nhánh bên</small><sup>Nhánh vách ngăn</sup></b>

<b><small>Cấp máu cho phần trước trên Của vách mũi xoang và vách </small></b>

<b><small>Nhánh bênNhánh vách ngăn</small></b>

<b><small>Cấp máu cho phần sau trên Của vách mũi xoang và vách </small></b>

<b><small>ngăn</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>Cấp máu cho phần trước của mũi và tiền đình mũi</small></b>

ĐM khẩu cái xuống

ĐM bướm khẩu cái

<b><small>Nhánh khẩu cái nhỏ</small></b> <small>Nhánh khẩu cái lớn</small>

<b><small>Cấp máu cho phần trước của vách ngăn</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Cấp máu cho phần vách ngăn

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Cấp máu cho phần vách mũi xoang

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>NGUN NHÂN</b>

<b>Chia thành 3 nhóm chính</b>

• Khơng rõ nguyên nhân ( chảy máu mũi vô căn) • Nguyên nhân tại chỗ

• Nguyên nhân toàn thân

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>NGUN NHÂN TẠI CHỖ</b> • Khơ niêm mạc mũi do độ

ẩm trong khơng khí q

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>NGUN NHÂN TỒN THÂN</b>

• Bênh lý về gan ( suy gan, viêm gan…) • Viêm thận mạn tính

• Bệnh về máu (bẩm sinh hoặc mắc phải) • Tăng huyết áp

• Dùng thuốc chống đông

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>PHÂN LOẠI CHẢY MÁU MŨI</b>

<i><b>• THEO VỊ TRÍ </b></i>

<i><b>– Chảy máu mũi trước – Chảy máu mũi sau</b></i>

<i><b>• THEO MỨC ĐỘ </b></i>

<i><b>– Mức độ nhẹ– Mức độ vừa– Mức độ nặng</b></i>

<i><b>• THEO NGUN NHÂN </b></i>

<i><b>(ít được áp dụng trong thực hành lâm sàng)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Phân loại theo nguyên nhân</b>

Chảy máu mũi sau chấn thương do phình vỡ ĐM lớn • Là bệnh mới trong thời kỳ kinh tế phát triển

• Túi giả phình ĐM cảnh trong (đoạn xoang hang) thường kết hợp với vỡ nền sọ

• Túi giả phình ĐM hàm trong thường liên quan tới vỡ thành trong xoang hàm

• Kinh nghiệm lâm sàng: trên phim chụp cắt lớp có tổn thương các vị trí trên cần tiến hành chụp mạch để phát hiện và can thiệp kịp thời tổn thương

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>So sánh chảy máu mũi trước và mũi sau</b>

<b>thương chiếm đa số</b>

<b>– Thường khơng nguy </b>

<b>hiểm và có thể kiểm sốt được</b>

<i><b>• MŨI SAU</b></i>

<b>– Hay gặp ở người già.– Chảy máu ra cửa mũi </b>

<b>sau hoặc xuống họng</b>

<b>– Liên quan đến hệ </b>

<b>mạch bướm – khẩu cái</b>

<b>– Khó kiểm sốt hơn </b>

<b>nhét meche mũi trước</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

• Sử dụng các vật liệu cầm máu để nhét mũi trước hoặc mũi sau • Nội soi đơng điện cầm máu ( hiện nay đang được áp dụng phổ

biển tại khoa cấp cứu BV TMH TW)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Thái độ xử trí</b>

<b>Tiến hành theo trình tự sau</b>

<b>•Đánh giá dấu hiệu sinh tổn</b>

<b>–Mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở•Khai thác tiền sử nhanh chóng</b>

<b>•Khám TMH phát hiện và phân loại chảy máu•Khám các bộ phận liên quan đặc biệt khám tim </b>

<b>mạch, tiêu hóa tiết niệu</b>

<b>•Làm cơng thức máu cấp• Xử trí chảy máu mũi</b>

<b>•Trong trường hợp bệnh nhân chảy máu nặng đe dọa </b>

<b>tới tính mạng thì cần kiểm sốt chảy máu ngay và có thể cho phép bỏ qua khám lâm sàng và khai thác tiền sử</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ĐIỀU TRỊ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU MŨI

CHẢY MÁU NHẸ

• Ấn cánh mũi trong vịng 10 -20 ph

• Chấm Nitrat bạc, khơng chấm 2 bên cùng 1 vị trí của vách ngăn có thể gây hoại tử niêm mạc và sụn dẫn tới thủng vách ngăn

• Dùng các thuốc cầm máu theo đường uống hoặc tĩnh mạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

NHÉT MECHE MŨI TRƯỚC

<b>•Áp dụng cho các trường hợp chảy máu mức độ vừa•Là phương pháp kinh điển</b>

<b>•Meche được tẩm dầu kháng sinh và không được lưu quá 48 h.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

NHÉT MŨI TRƯỚC VỚI CÁC

• Ít gây tổn thương niêm mạc mũi, đem lại sự dễ chịu cho BN

• Cho phép lưu trong vịng từ 3 đến 5 ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

NHÉT MECHE MŨI SAU

<b>•Là phương pháp kinh điển điều trị chảy máu mũi sau</b>

<b>•Lưu ý chọn kích thước cục meche vừa với vịm họng của BN để </b>

<b>tránh tổn thương</b>

<b>•Khơng lưu q 48h</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

NHÉT MŨI SAU BẰNG SONDE

• Ln test trên bệnh nhân trước khi dùng vì cao su có thể gây dị ứng cho BN

• Với Sonde chun dùng: bơm nước ở bóng phía sau đầu tiên sau đó mới đến phía trước

• Sonde Foley có thể được dùng khi khơng có bóng chun dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÉT MECHE MŨI </b>

<small>• Gây khó chịu cho bệnh nhân• Gây các chấn thương trong khi </small>

<small>nhét và sau khi nhét ( rách niêm mạc, hoại tử cánh mũi…)</small>

<small>• Gây nguy cơ nhiễm trùng mũi xoang, trường hợp nặng có thể gây nhiễm trùng huyết</small>

<small>• Trên 40% gây chảy máu tái </small>

<small>phát hoặc khơng kiểm sốt được chảy máu</small>

<small>• Để lại di chứng như dính cuốn, viêm mũi xoang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ MỚI

<b>NỘI SOI CẦM MÁU</b>

• Can thiệp cầm máu bằng đơng điện và dùng nội soi quan sát

• Ưu điểm:

– Giúp thầy thuốc quan sát tốt và can thiệp trực tiếp vào điểm chảy máu

• Nghiên cứu tại khoa cấp cứu BV TMH TW ( 2005) cho thấy nội soi cầm máu mũi làm giảm đáng kể tỷ lệ tái phát chảy máu mũi

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ MỚI

<b><small>CAN THIỆP NỘI MẠCH</small></b>

• Chụp hệ mạch cảnh xóa nền ( DSA) kết hợp với đưa các vật liệu cầm máu vào trong lòng mạch, can thiệp trực tiếp vào các nhánh cấp máu cho hốc mũi như ĐM hàm trong, ĐM bướm khẩu cái và can thiệp vào các túi phình mạch

• Ưu điểm:

– Là phương pháp tiên tiến, cho phép kiểm soát những trường hợp chảy máu mũi nặng và lan tỏa

– Đặc biệt dùng để can thiệp các trường hợp phình mạch sau chấn thương

• Nghiên cứu tại khoa cấp cứu BV TMH TW ( 2009) trên 13 BN chảy máu mũi muộn sau chấn thương có phình ĐM cảnh được can thiệp nội mạch cho kết quả: 11 BN khỏi hồn tồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP

• Kháng sinh

• Thuốc cầm máu

• Truyền máu, khối hồng cầu, khối tiểu cầu.. • Điều trị nguyên nhân: bệnh lý về máu, bệnh

gan, thận và các bệnh lý nội khoa khác

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×