Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 19 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small> </small>
<b><small>HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN </small></b>
<small>--- </small>
Nguyễn Việt Anh B21DCCN155
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small> </small>
- Mục đích của hệ cơ sở dữ liệu này là nhằm quản lý việc vận hành của một siêu thị. Trong đó bao gồm các thông tin liên quan đến các nhân viên trong siêu thị như tên và nhiệm vụ, thông tin liên lạc của các nhân viên,… Các thông tin liên quan đến việc kinh doanh của siêu thị như việc nhập hàng cần kiểm soát thời gian, số lượng nhập vào, việc bán hàng cần kiểm sốt thơng tin của nhân viên bán hàng, người mua hàng, loại hàng hóa và số lượng. Cuối cùng là các thông tin liên quan đến các đối tác của siêu thị. Ví dụ, cần biết thơng tin của các khách hàng đã đăng ký chương trình thành viên để hưởng các ưu đãi của siêu thị
- Dữ liệu về các nhân viên trong siêu thị, gồm các thông tin về: mã nhân viên, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, nhiệm vụ,…
- Dữ liệu về hàng hóa: mã hàng hóa, tên, số lượng, giá thành
- Dữ liệu về thông tin khách hàng: mã khách hàng, tên khách hàng, số điện thoại,... - Dữ liệu về các hóa đơn nhập hàng: mã hóa đơn, ngày nhập, …
- Dữ liệu về các đối tác cung cấp hàng : mã của nhà cung cấp, tên của nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, … - Dữ liệu về các hóa đơn bán hàng
Lược đồ E-R gồm 15 tập thực thể: trong đó có 3 tập thực thể kết hợp, 1 tập thực thể yếu, 3 tập thực thể con
Từ lược đồ E-R gồm 12 thực thể mạnh và yếu, 5 thuộc tính đa trị, 3 tập thực thể kết hợp, chuyển thành 20 lược đồ quan hệ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small> </small>
<small>Tên chủ SĐT Tên chủ Địa chỉ </small>
<small>Mã NV Tên ST Tên chủ </small>
<small>Mã NV Tên NV Địa chỉ Tuổi Giới tính Nhiệm vụ Mã NV SĐT </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small> </small>
Từ các lược đồ quan hệ ta chuẩn hóa về dạng 3NF
- Khóa chính (dự bị) {Tên chủ}
- Siêu khóa {Tên chủ, Địa chỉ}, {Tên chủ}
F = {SĐT Tên chủ}
- Khóa chính (dự bị) {SĐT}
- Siêu khóa {SĐT, Tên chủ}, {SĐT}
- Khóa chính (dự bị) {Tên siêu thị}
- Siêu khóa {Tên siêu thị, Địa chỉ}, {Tên siêu thị}
F = {SĐT Tên siêu thị} - Khóa chính (dự bị) {SĐT}
- Siêu khóa {SĐT, Tên siêu thị}, {SĐT}
F = {Mã NV Tên chủ, Mã MV Tên siêu thị} - Khóa chính (dự bị) {Mã NV}
- Siêu khóa {Mã NV} {Mã NV, Tên chủ} {Mã NV, Tên siêu thị} {Mã NV, Tên chủ, Tên siêu thị}
dự bị {Mã NV}
Tên siêu thị}
F = {Mã NV Tên, Mã MV Địa chỉ, Mã NV Giới tính, Mã NV Nhiệm vụ} - Khóa chính (dự bị) {Mã NV}
đầy đủ vào khóa dự bị {Mã NV}
- Lược đồ ở dạng chuẩn NF3: Do {Mã NV} là siêu khóa trong các phụ thuộc hàm {Mã NV Tên, Mã MV Địa chỉ, Mã NV Giới tính, Mã NV Nhiệm vụ}
F = { SĐT Mã NV}
- Khóa chính (dự bị) {SĐT}
- Lược đồ ở dạng chuẩn NF3: Do {SĐT} là siêu khóa trong phụ thuộc hàm { SĐT Mã NV}
F = {Mã HĐB Ngày bán, Mã HĐB Tổng số, Mã HĐB Tổng giá} - Khóa chính (dự bị) {Mã HĐB}
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">F = {Mã KH Tên KH, Mã KH Địa chỉ, Mã KH Giới tính} - Khóa chính (dự bị) {Mã KH}
- Lược đồ ở dạng chuẩn NF3: Do {SĐT} là siêu khóa trong phụ thuộc hàm { SĐT Mã KH}
F = {Mã HH Tên HH, Mã HH Số lượng, Mã HH Giá thành} - Khóa chính (dự bị) {Mã HH}
khóa dự bị {Mã HH}
- Lược đồ ở dạng chuẩn NF3: Do {Mã HH} là siêu khóa trong các phụ thuộc hàm {Mã HH Tên HH, Mã HH Số lượng, Mã HH Giá thành}
F = {Mã HH - TP Nơi sản xuất, Mã HH - TP Ngày sản xuất, Mã HH - TP HSD} - Khóa chính (dự bị) {Mã HH - TP}
vào khóa dự bị { Mã HH - TP}
- Lược đồ ở dạng chuẩn NF3: Do {Mã HH - TP} là siêu khóa trong các phụ thuộc hàm {Mã HH - TP Nơi sản xuất, Mã HH - TP Ngày sản xuất, Mã HH - TP HSD}
F = {Mã HH - GD Chất liệu} - Khóa chính (dự bị) {Mã HH - GD}
bị {Mã HĐB}
- Lược đồ ở dạng chuẩn NF3: Do {Mã HĐB} là siêu khóa trong các phụ thuộc hàm {Mã HĐB Mã NV, Mã HĐB Mã HH, Mã HĐB Mã KH}
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small> </small>
F = {Mã HĐN Mã nhập hàng, Mã HĐN Ngày nhập, Mã HĐN Tổng số, Mã HĐN Tổng giá} - Khóa chính (dự bị) {Mã HĐN}
đầy đủ vào khóa dự bị {Mã HĐN}
- Lược đồ ở dạng chuẩn NF3: Do {Mã HĐN} là siêu khóa trong các phụ thuộc hàm {Mã HĐN Mã nhập hàng, Mã HĐN Ngày nhập, Mã HĐN Tổng số, Mã HĐN Tổng giá}
F = {Mã CC Tên nhà cung cấp, Mã CC Địa chỉ} - Khóa chính (dự bị) {Mã CC}
- Lược đồ ở dạng chuẩn NF3: Do {SĐT} là siêu khóa trong phụ thuộc hàm { SĐT Mã CC}
F = {Tên chi nhánh, Mã CC Địa chỉ}
- Khóa chính (dự bị) {Tên chi nhánh, Mã CC}
vào khóa dự bị {Mã nhập hàng}
- Lược đồ ở dạng chuẩn NF3: Do {Mã nhập hàng} là siêu khóa trong các phụ thuộc hàm {Mã nhập hàng Mã NV, Mã nhập hàng Mã HH, Mã nhập hàng Mã CC, Mã nhập hàng Số lượng}
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
Câu 1: Liệt kê tên các chi nhánh tại Hà Nội được nhập hàng nhiều nhất và số lần nhập cụ thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small> </small>
Câu 2: Liệt kê mã, tên , số lượng của khách hàng có địa chỉ tại Hà Nội mua hàng với số lượng lớn nhất
Câu 3: Liệt kê mã nhân viên, số lần nhập hàng của các nhân viên kho nhập hàng hơn 2 lần
Câu 4: Liệt kê mã, tên nhà cung cấp các loại hàng hóa cho doanh số cao nhất. Trong đó : Doanh số = Giá * Số lượng *0.5
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small> </small>
Câu 5: Liệt kê mã nhân viên và số lần bán hàng của những nhân viên sử dụng số điện thoại đầu là ‘09’ bán hàng cho những khách hàng có sử dụng số điện thoại đầu 04
Câu 6: Liệt kê những khu vực có khách hàng mua hàng và mã, tên, số tiền đã trả của những khách hàng trả số tiền nhiều nhất của từng khu vực
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small> </small>
Câu 7 : Tạo một bảng lưu trữ tổng số lượng sản phẩm bán ra của mỗi loại sản phẩm cho mỗi tháng trong năm 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small> </small>
Câu 8: Tạo một bảng lưu trữ thông tin về các sản phẩm có doanh số cao nhất trong năm 2023. Kết quả bao gồm tên sản phẩm, doanh số bán hàng, và nhân viên đã thực hiện giao dịch bán hàng nhiều nhất cho từng sản phẩm
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small> </small>
Câu 9 : Đưa ra ngày có số lần nhập hàng nhiều nhất, mã các nhân viên đã nhập vào số hàng đó và mã nhân viên bán loại hàng hóa đó
</div>