Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bệnh giun đũa ở chó , toxocara canis leonie

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHUYÊN ĐỀ 12</b>

<b>BỆNH GIUN ĐŨA CHÓ</b>

<small>GVHD: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG CHIÊN </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> <small> PHẠM TIẾN ĐẠT 654778</small></b>

<b>Thành viên nhóm</b>

<b><small> LÊ HƯƠNG MAI 653648NGUYỄN THU HẢO 653576</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> Giới thiệu chung</b>

Bệnh giun đũa chó: Toxocara ký sinh trong ruột non của chó. Giun trưởng thành sống trong ruột non của chó con 3- 6 tháng tuổi, mỗi ngày giun đẻ khoảng 200.000 nghìn trứng, trứng theo phân chó ra ngồi mơi trường.

Trẻ em từ 1-4 tháng tuổi thì mắc bệnh với tỷ lệ cao hơn. Bệnh gây nên các triệu chứng: sốt nhẹ, mệt mỏi, suy nhược, mày đay,tiêu chảy..Bệnh có thể khỏi sau nhiều tuần khi ấu trùng chết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Căn bệnh01</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b> Nguyên nhân</b>

<b>h</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>hẹp, hơi cong về phía lưng. </b>

<b>- Con đực dài 2-6cm, con cái dài </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>- Con đực dài 5 – 10cm, đi cong hơi tù, có cánh đi và 1 đôi gai giao hợp dài bằng nhau.</b>

<b>- Con cái dài 9 – 18cm, đuôi thẳng, lỗ sinh dục cái ở giữa thân. </b>

<b>- Trứng màu vàng, vỏ dày, lớp ngoài cùng lỗ chỗ như tổ ong. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Vịng đời</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>- Chó trưởng thành ăn uống phải trứng gây nhiễm thì ấu trùng đóng kén ở các tổ chức.- Chó ăn phải kén, ấu trùng vẫn phát triển thành giun trưởng thành. </b>

<b>- Chó chửa, ấu trùng về bào thai và ký sinh ở gan, khi chó con đẻ ra thì ấu trùng di hành về ruột non gây bệnh. </b>

<b>- Chuột là vật chủ dự trữ. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>- Trưởng thành ở ruột non vật chủ cuối cùng </b>

<b>- Giun cái đẻ trứng theo phân ra ngoài. </b>

<b>- Ở nhiệt độ 30 độ C, độ ẩm thích hợp trứng phát triển tới dạng ấu trùng A3 (ấu tùng gây nhiễm). - Chó nuốt phải trứng sau 21 – 28 ngày phát triển thành dạng trưởng thành.</b>

<b>- Chuột có vai trị là vật chủ dự trữ. </b>

<b>TOXASCARIS LEONINA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Dịch tễ học</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b> Dịch tễ học</b>

● Bệnh phân bố ở toàn cầu.

● Ở Việt Nam bệnh có ở khắp các vùng.

● Tỉ lệ nhiễm giun đũa ở chó giảm dần theo tuổi (chó sơ sinh đến 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Cơ chế sinh bệnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Cơ chế sinh bệnh</b>

Ở chó:

<small>- Ấu trùng di hành làm tổn thương một số cơ quan, tổ chức (gan, phổi, mạch máu...). Nếu nhiều giun trưởng thành ký sinh thì gây tắc ruột, có khi thủng ruột. Giun chui vào ống dẫn mật làm tắc ống dẫn mật, chó có thể chết.- Ấu trùng giun còn mang vi khuẩn đến các tổ chức gây viêm. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Cơ chế sinh bệnh</b>

*Ở người

- Người nhiễm ấu trùng giun đũa

Toxocara spp. do ăn phải thức ăn, nước uống có lẫn trứng gây bệnh => vào cơ thể người, trứng Toxocara spp. giải phóng ra ấu trùng => di hành đến mắt não, mắt, các cơ quan nội tạng và gây tác hại cho cơ thể người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Triệu chứng</b>

<b>● Chó giảm ăn, gầy cịm, bụng to, hay nơn </b>

<b>● Hơi thở mùi hắc như mùi bơ ôi.● Phân khi ỉa chảy, khi táo bón.</b>

<b>● Co giật: triệu chứng giống thần kinh như </b>

<b>động kinh hay bệnh dại.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>● Xác chết gầy, lông xung quanh hậu </b>

<b>mơn dính phân bẩn.</b>

<b>● Mổ khám thấy nhiều giun đũa ở ruột </b>

<b>non, có thể thấy giun tập trung thành búi, gây tắc ruột.</b>

<b>● Ruột non viêm cata, có nhiều điểm </b>

<b>xuất huyết.</b>

<b>Bệnh tích </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Chẩn đốn

Điều trị

& phịng bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b> Chẩn đốn</b>

<small>Chó sau sơ sinh đến 4 tháng dễ mắc, truyền qua bào thai </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Khơng cho lồi ăn thịt ăn các phủ tạng sống. + Tiêu độc chuồng, sàn, cũi bằng nước sôi... + Định kỳ tẩy trừ giun cho chó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Điều trị - Phòng bệnh</b>

<small>Mebendazol: liều 90 – 100 mg/kg TT</small> Levamisol: liều 15 – 20 mg/kg TT

<b> </b>

<b> Điều trị </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b> Tài liệu tham khảo </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b> </b>

<b>THANK YOU</b>

</div>

×