Tải bản đầy đủ (.pdf) (330 trang)

Tất cả về đường kinh lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.4 MB, 330 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

Giới thiệu ... 18

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ... 22

Một số kỹ thuật cân bằng cơ – kinh mạch ... 28

Quy kinh các nhóm Cơ – Tạng phủ/Tuyến nội tiết... 44

Sơ đồ các bước cân bằng năng lượng (kinh mạch) ... 46

Bảng phân tích các sai lệch tư thế ... 49

TEST CƠ VÀ CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG TRÊN 14 ĐƯỜNG KINH MẠCH ... 50

7. Cân bằng năng lượng ... 54

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 54

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 54

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 55

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 55

7. Cân bằng năng lượng ... 60

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 60

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 60

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 61

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 61

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

III. KINH VỊ – ĐƯỜNG KINH DƯƠNG – HÀNH THỔ ... 62

A. NHÓM CƠ 3: PECTORALIS MAJOR CLAVICULAR – CƠ NGỰC LỚN BĨ ĐỊN

7. Cân bằng năng lượng ... 67

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 67

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 68

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 68

❖ Điểm huyệt ... 68

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 69

B. NHÓM CƠ 4: LEVATOR SCAPULAE – CƠ NÂNG VAI ... 70

7. Cân bằng năng lượng ... 73

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 73

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 73

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 74

❖ Điểm huyệt ... 75

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 75

C. NHÓM CƠ 5: ANTERIOR NECK FLEXORS – NHĨM CƠ GẤP CỔ - ỨC ĐỊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

6. Test cơ ... 77

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 80

7. Cân bằng năng lượng ... 80

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 80

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 81

❖ Điểm huyệt ... 82

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 82

D. NHÓM CƠ 6: POSTERIOR NECK FLEXORS – NHÓM CƠ DUỖI CỔ ... 83

7. Cân bằng năng lượng ... 87

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 87

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 87

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 88

❖ Điểm huyệt ... 89

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 89

E. NHÓM CƠ 7: BRACHIORADIALIS – CƠ CÁNH TAY QUAY ... 90

7. Cân bằng năng lượng ... 93

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 93

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 94

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 94

❖ Điểm huyệt ... 95

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 95

IV. KINH TỲ – ĐƯỜNG KINH ÂM – HÀNH THỔ ... 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

A. NHÓM CƠ 8: LATISSIMUS DORSI – CƠ LƯNG RỘNG ... 98

7. Cân bằng năng lượng ... 101

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 101

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 101

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 102

❖ Điểm huyệt ... 102

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 103

B. NHÓM CƠ 9-10: MIDDLE / LOWER TRAPEZIUS – CƠ THANG GIỮA/DƯỚI . 104

7. Cân bằng năng lượng ... 108

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 108

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 108

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 109

❖ Điểm huyệt ... 109

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 110

C. NHÓM CƠ 11: OPPONENS POLLICIS LONGUS – CƠ ĐỐI NGÓN CÁI - NGÓN

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 114

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 115

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 116

❖ Điểm huyệt ... 116

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 117

D. NHÓM CƠ 12: TRICEPS – CƠ TAM ĐẦU ... 118

7. Cân bằng năng lượng ... 121

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 121

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 121

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 122

❖ Điểm huyệt ... 122

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 123

V. KINH TÂM – ĐƯỜNG KINH ÂM – HÀNH HỎA ... 124

A. NHÓM CƠ 13: SUBSCAPULARIS – CƠ DƯỚI VAI ... 126

7. Cân bằng năng lượng ... 129

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 129

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 129

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 130

❖ Điểm huyệt ... 130

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 131

VI. KINH TIỂU TRƯỜNG – ĐƯỜNG KINH DƯƠNG – HÀNH HỎA ... 132

A. NHÓM CƠ 14: QUARDRICEPS – CƠ TỨ ĐẦU ĐÙI ... 134

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7. Cân bằng năng lượng ... 137

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 137

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 137

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 138

❖ Điểm huyệt ... 138

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 139

B. NHÓM CƠ 15: ABDOMINALS – CƠ BỤNG ... 140

7. Cân bằng năng lượng ... 143

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 143

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 143

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 144

❖ Điểm huyệt ... 144

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 145

VII. KINH BÀNG QUANG – ĐƯỜNG KINH DƯƠNG – HÀNH THỦY ... 146

A. NHÓM CƠ 16: PERONEUS – CƠ MÁC ... 148

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 151

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 151

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 152

❖ Điểm huyệt ... 152

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 153

B. NHÓM CƠ 17: SACROSPINALIS – CƠ DỰNG SỐNG ... 154

7. Cân bằng năng lượng ... 157

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 157

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 157

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 158

❖ Điểm huyệt ... 159

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 159

C. NHÓM CƠ 18: ANTERIOR TIBIAL – CƠ CHÀY TRƯỚC ... 160

7. Cân bằng năng lượng ... 163

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 163

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 163

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 164

❖ Điểm huyệt ... 164

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 165

D. NHÓM CƠ 19: POSTERIOR TIBIAL – CƠ CHÀY SAU ... 166

1. Tổng Quát ... 166

2. Chức năng: ... 167

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3. Triệu chứng ... 167

4. Nguyên nhân ... 167

5. Dinh dưỡng: ... 167

6. Test cơ ... 167

7. Cân bằng năng lượng ... 169

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 169

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 169

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 170

❖ Điểm huyệt ... 170

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 171

VIII. KINH THẬN – ĐƯỜNG KINH ÂM – HÀNH THỦY ... 172

A. NHÓM CƠ 20: PSOAS – CƠ THẮT LƯNG ... 174

7. Cân bằng năng lượng ... 178

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 178

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 179

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 179

❖ Điểm huyệt ... 179

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 180

B. NHÓM CƠ 21: UPPER TRAPEZIUS – CƠ THANG TRÊN ... 181

7. Cân bằng năng lượng ... 184

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 184 ❖

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 185

❖ Điểm huyệt ... 186

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 186

C. NHÓM CƠ 22: ILIACUS – CƠ CHẬU ... 188

7. Cân bằng năng lượng ... 191

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 191

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 191

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 192

❖ Điểm huyệt ... 192

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 193

IX. KINH TÂM BÀO LẠC – ĐƯỜNG KINH ÂM – HÀNH HỎA ... 194

A. NHÓM CƠ 23: GLUTEUS MEDIUS – CƠ MÔNG NHỠ ... 196

7. Cân bằng năng lượng ... 199

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 199

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 200

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 201

❖ Điểm huyệt ... 201

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 202

B. NHÓM CƠ 24: ADDUCTORS – CƠ KHÉP... 203

1. Tổng Quát ... 203

2. Chức năng: ... 204

3. Triệu chứng ... 204

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4. Nguyên nhân ... 204

5. Dinh dưỡng: ... 204

6. Test cơ ... 204

7. Cân bằng năng lượng ... 206

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 206

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 206

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 207

❖ Điểm huyệt ... 208

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 208

C. NHÓM CƠ 25: PIRIFORMIS – CƠ HÌNH LÊ ... 209

7. Cân bằng năng lượng ... 212

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 212

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 212

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 213

❖ Điểm huyệt ... 213

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 214

D. NHÓM CƠ 26: GLUTEUS MAXIMUS – CƠ MÔNG LỚN ... 215

7. Cân bằng năng lượng ... 218

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 218

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 219

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 219

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 220

X. KINH TAM TIÊU – ĐƯỜNG KINH DƯƠNG – HÀNH HỎA ... 221

A. NHÓM CƠ 27: TERES MINOR – CƠ TRÒN BÉ ... 223

7. Cân bằng năng lượng ... 226

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 226

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 227

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 227

❖ Điểm huyệt ... 228

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 228

B. NHÓM CƠ 28: SARTORIUS – CƠ MAY ... 229

7. Cân bằng năng lượng ... 232

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 232

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 232

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 233

❖ Điểm huyệt ... 233

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 234

C. NHÓM CƠ 29: GRACILIS – CƠ THON ... 235

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

6. Test cơ ... 236

7. Cân bằng năng lượng ... 238

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 238

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 238

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 239

❖ Điểm huyệt ... 239

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 240

D. NHÓM CƠ 30: SOLEUS – CƠ DÉP (APPLIED KINESIOLOGY - KINH TÂM BÀO

7. Cân bằng năng lượng ... 244

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 244

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 244

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 245

❖ Điểm huyệt ... 245

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 246

E. NHÓM CƠ 31: GASTROCNEMIUS – CƠ BỤNG CHÂN (CƠ SINH ĐÔI) ... 247

7. Cân bằng năng lượng ... 250

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 250

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 250

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 251

❖ Điểm huyệt ... 251

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

XI. KINH ĐỞM – ĐƯỜNG KINH DƯƠNG – HÀNH MỘC ... 253

A. NHÓM CƠ 32: ANTERIOR DELTOID – CƠ DELTA TRƯỚC ... 255

7. Cân bằng năng lượng ... 258

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 258

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 259

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 259

❖ Điểm huyệt ... 259

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 260

B. NHÓM CƠ 33: POPLITEUS – CƠ KHOEO ... 261

7. Cân bằng năng lượng ... 264

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 264

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 264

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 265

❖ Điểm huyệt ... 265

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 266

XII. KINH CAN – ĐƯỜNG KINH ÂM – HÀNH MỘC ... 267

A. NHÓM CƠ 34: PECTORALIS MAJOR STERNAL – CƠ NGỰC LỚN BÓ ỨC ... 269

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

6. Test cơ ... 270

7. Cân bằng năng lượng ... 272

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 272

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 273

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 273

❖ Điểm huyệt ... 273

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 274

B. NHÓM CƠ 35: RHOMBOIDS – CƠ TRÁM ... 275

7. Cân bằng năng lượng ... 278

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 278

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 279

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 279

❖ Điểm huyệt ... 280

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 280

XIII. KINH PHẾ – ĐƯỜNG KINH ÂM – HÀNH KIM ... 282

A. NHÓM CƠ 36: ANTERIOR SERRATUS – CƠ RĂNG TRƯỚC ... 284

7. Cân bằng năng lượng ... 287

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 287

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 287

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 288

❖ Điểm huyệt ... 288

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

B. NHÓM CƠ 37: CORACOBRACHIALIS – CƠ QUẠ CÁNH TAY... 290

7. Cân bằng năng lượng ... 293

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 293

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 293

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 294

❖ Điểm huyệt ... 294

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 295

C. NHÓM CƠ 38: DELTOID – CƠ DELTA(GIỮA & SAU) ... 296

7. Cân bằng năng lượng ... 299

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 299

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 299

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 300

❖ Điểm huyệt ... 300

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 301

D. NHÓM CƠ 39: DIAPHRAGM – CƠ HOÀNH ... 302

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 305

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 306

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 306

❖ Điểm huyệt ... 307

XIV. KINH ĐẠI TRƯỜNG – ĐƯỜNG KINH DƯƠNG – HÀNH KIM ... 308

A. NHÓM CƠ 40: FASCIA LATAE – CƠ CĂNG MẠC ĐÙI ... 310

7. Cân bằng năng lượng ... 313

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 313

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 313

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 314

❖ Điểm huyệt ... 314

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 315

B. NHÓM CƠ 41: HAMSTRING – CƠ HAMSTRING ... 316

7. Cân bằng năng lượng ... 319

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 319

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 320

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 320

❖ Điểm huyệt ... 321

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 321

C. NHÓM CƠ 42: QUADRATUS – CƠ VUÔNG THẮT LƯNG ... 323

1. Tổng Quát ... 323

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

3. Triệu chứng ... 324

4. Nguyên nhân ... 324

5. Dinh dưỡng: ... 324

6. Test cơ ... 324

7. Cân bằng năng lượng ... 326

❖ Điểm phản xạ thần kinh cột sống (khí) ... 326

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch (bạch huyết)... 326

❖ Điểm phản xạ thần kinh thể dịch(huyết) ... 327

❖ Điểm huyệt ... 327

8. Những cơ có khả năng ức chế - tương hỗ với cơ này ... 328

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Giới thiệu</b>

<b>Công việc của một người làm Applied Kinesiology – Touch For Health là </b>

tái cân bằng các yếu tố về cấu trúc, chuyển hóa và tinh thần(cảm xúc). Những yếu tố này cùng hợp nhất để tạo thành tam giác sức khỏe. Khi một người có sức khỏe kém, ít nhất một trong những yếu tố này, thường là hai, hoặc cả ba đều không cân bằng. Các triệu chứng, thông thường, biểu hiện ở một trong các yếu tố nhưng nguồn gốc của vấn đề có thể ở bất kỳ yếu tố nào trong ba mặt của tam giác sức khỏe. Nguyên tắc của kiểm tra phản hồi sinh học của cơ là phân tích và kiểm tra cả ba yếu tố và xử lý bất kỳ hoặc tất cả những yếu tố bị ảnh hưởng theo mức độ ưu tiên mà cơ thể dành cho chúng.

Một ví dụ về trường hợp này là một người bị đau thắt lưng trong thời gian dài và sự cân bằng dinh dưỡng trong cơ thể bị phá vỡ nghiêm trọng do các vấn đề kém hấp thu và có thể do sử dụng kháng sinh trong thời gian dài. Trong trường hợp này, đau thắt lưng có thể xuất hiện do vấn đề thần kinh chi phối vùng thắt lưng , ruột non và cũng có thể có các yếu tố liên quan đến tâm lý/tinh thần làm các triệu chứng nặng thêm. Trong trường hợp này, cách duy nhất để loại bỏ cơn đau lưng là đánh giá và cân bằng dinh dưỡng.

Điều bắt buộc trong việc kiểm tra một người là cả ba khía cạnh phải được phân tích và cân bằng để phục hồi tam giác sức khỏe và giúp người đó trở lại trạng thái khỏe mạnh hoàn toàn.

<b>Lịch sử của Kinesiology. </b>

Vào những năm 1920, một bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình, R.W. Lovett, đã phát triển một hệ thống để kiểm tra và phân loại sức mạnh của hệ thống cơ. Công việc của ông đã được Henry và Florence Kendall tiếp tục vào năm 1949 và họ đã xuất bản một cuốn sách có tựa đề “Kiểm tra cơ và chức năng”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Năm 1964, từ cơ sở này - kiểm tra phản ứng sinh cơ học, như chúng ta sử dụng ngày nay, đã được phát triển bởi George Goodheart - một bác sĩ Chiropratic người Mỹ. Ơng gọi nó là Applied kinesiology.

Ơng phát hiện ra kỹ thuật day ấn tại phần đầu và phần cuối của một bó cơ của bệnh nhân có thể tăng sức mạnh của cơ đó. Ơng gọi đây là kỹ thuật điều chỉnh nguyên ủy và bám tận của cơ và đặt tên cho liệu pháp mới này là Applied

Kinesiology vì ơng đang áp dụng thông tin thu thập được bằng cách nghiên cứu phản ứng của cơ (Kinesiology có nghĩa là “nghiên cứu về chuyển động”). Sau đó, ơng đưa vào phương pháp của mình một số kỹ thuật điều chỉnh khác. Applied Kinesiology dựa trên các nguyên tắc về thần kinh học chức năng, giải phẫu, sinh lý, cơ sinh và hóa sinh cũng như các học thuyết về Âm dương, Ngũ hành, kinh mạch, huyệt đạo từ y học Phương Đông.

George Goodheart trở nên nổi tiếng vì có thể giải quyết các vấn đề sức khỏe mà khơng ai khác có thể làm được và ông đã dạy những kỹ thuật này cho các bác sĩ Osteopathic, Chiropratic, bác sĩ y khoa và nha sĩ. Ông tiếp tục thành lập Trường Cao đẳng Quốc tế về Kinesiology Ứng dụng (ICAK) và chỉ những học viên đã được đào tạo với ICAK mới sử dụng thuật ngữ ‘Applied Kinesiologist’.

Năm 1973, kể từ khi ra đời ban đầu vào những năm 1960, nhiều nhánh khác nhau của Kinesiology đã được phát triển, dựa trên các khái niệm cốt lõi của

Kinesiology do George Goodheart thành lập và một số đã phát triển các khía cạnh độc đáo của Kinesiology và các kỹ thuật liên quan.

Một trong những nhánh được biết đến nhiều nhất là Touch For Health. Người tạo ra nó, John Thie, D.C., một trong những người quảng bá ban đầu cho công việc của Goodheart và là chủ tịch sáng lập của Goodheart’s International College of Applied Kinesiology (ICAK) có tầm nhìn chia sẻ thơng tin này với nhiều người hơn để họ có thể học cách tự giúp mình. Tiến sĩ Thie đã phát hành cuốn sách Touch for Health vào năm 1973, và phát triển chương trình đào tạo Touch for Health. TFH được thiết kế để trao quyền cho mọi người trở nên tích cực

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

trong việc tạo ra, duy trì và phục hồi sức khỏe và hạnh phúc của chính họ, đồng thời cho phép các gia đình nâng cao khả năng tự chăm sóc bản thân.

<i><b>Mơ hình Touch for Health khơng chẩn đốn hoặc điều trị các bệnh đã đặt tên hoặc tập trung vào điều trị các triệu chứng. Touch for Health được thiết kế để </b></i>

bổ trợ cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp, thông qua việc cân bằng năng lượng của cơ thể khuyến khích và hỗ trợ quá trình phục hồi tái tạo, cho phép cơ thể tự chữa lành hiệu quả hơn và nhanh chóng hơn.

Touch for Health là hệ thống khoa học vận động(Kinesiology) được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới.Liệu pháp hỗ trợ này được sử dụng ở hơn 100 quốc gia vì nhiều lợi ích của nó, bao gồm:

- Cho phép cơ thể tự phục hồi bằng cách cân bằng dòng năng lượng - Giải tỏa căng thẳng về tinh thần và cảm xúc.

- Giảm đau hiệu quả - đau đầu, đau lưng, đau dạ dày, đau cánh tay, vai, chân và đầu gối…

- Cải thiện tư thế

- Tăng năng lượng, sức sống và chống lại sự mệt mỏi. - Cải thiện nhận thức về tâm trí và cơ thể

- Cải thiện hiệu suất tại nơi làm việc, trường học và ở nhà; trong thể thao và trong các mối quan hệ.

- Hỗ trợ mọi người đạt được mục tiêu cuộc sống và tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn nhất.

Nó được cơng nhận và xem như một phương pháp đào tạo cơ bản cho các hệ thống khoa học vận động khác cũng như một phương thức chữa bệnh theo đúng nghĩa của nó.

TFH không chỉ dựa trên hơn 49 năm phát triển và tích hợp các kỹ thuật trong Kinesiology, mà còn hàng ngàn năm triết lý và khoa học về lối sống khỏe, dựa trên Y học phương Đông và những tiến bộ hiện đại trong chăm sóc sức khỏe, sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nhiều kỹ thuật hiệu quả để loại bỏ cơn đau và rối loạn chức năng, đồng thời phục hồi cơ thể và cảm xúc về trạng thái sức khỏe tối ưu.

Nó tổng hợp các khái niệm về sức khỏe - tích hợp thế giới quan tồn diện của phương Đơng, cũng như ở phương Tây đã được công nhận trong các khái niệm về bệnh tự nhiên, thần kinh cột sống, các phản xạ sinh học, dinh dưỡng và một loạt các kỹ thuật về thân thể - tâm trí giúp tái lập cân bằng nguồn năng lượng cơ thể một cách tinh tế.<b>Nghệ thuật chữa bệnh bằng năng lượng cổ đại phương Đông đã được kết hợp với khoa học chữa bệnh sinh lý phương Tây. </b>

<b>Touch for Health đã được sử dụng an toàn tại hơn 100 quốc gia và sách hướng </b>

dẫn Touch for Health đã được dịch sang nhiều thứ tiếng.

<i>Một kỹ thuật kiểm tra phản hồi sinh học của cơ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH </b>

<b>Level 1 </b>

- Kiến thức nền tảng sinh cơ học của Applied Kinesiology

- Giới thiệu ứng dụng của học thuyết Âm dương ngũ hành, Kinh lạc huyệt đạo - đặc biệt Ngũ du huyệt xử lý mất cân bằng cơ & khí huyết trên mỗi đường kinh theo Applied Kinesiology – Touch for health.

- Xác định cơ chỉ định.

- Các kỹ thuật khởi động – chuẩn bị trước khi kiểm tra và cân bằng cơ. - Phương pháp cân bằng trong khi thử cơ.

- 6 hệ thống dùng để điều hòa và cân bằng khí huyết/năng lượng cho 14 kinh mạch

- Cách nhận biết khí huyết vượng suy của 12 đường kinh và 2 mạch Nhâm Đốc thơng qua kĩ thuật kiểm tra 14 nhóm cơ - cùng với vị trí, chức năng, cơ quan liên quan và đường kinh của từng cơ.

- Các dấu hiệu rối loạn chức năng, dấu hiệu mất cân bằng tư thế nhằm điều chỉnh vấn đề mất cân bằng cấu trúc và năng lượng trong cơ thể.

- Thực hiện được các kỹ thuật xử lý mô mềm đơn giản và dễ dàng để loại bỏ ngay các cơn đau lưng cấp, mỏi cổ vai gáy, đau đầu, chuột rút cơ...

- Nhanh chóng tìm ra các vấn đề cốt lõi và ưu tiên để giải quyết và học các kỹ năng để đạt được kết quả mau chóng.

- Kỹ thuật xóa kí ức tổn thương cơ - có lẽ là cách điều chỉnh quan trọng nhất mà bạn có thể thực hiện đối với khách hàng, kỹ thuật này sẽ xóa ký ức thần kinh về chấn thương để khơi phục dịng năng lượng và tăng tầm vận động, đồng thời giúp ngăn ngừa chấn thương trong tương lai.

- Kỹ thuật dẫn lưu bạch huyết - giúp khai thông tắc nghẽn và khôi phục chức năng hệ thống bạch huyết giúp thải độc tố ra khỏi cơ thể và giải quyết các vấn đề rối loạn của hệ thần kinh sinh dưỡng (thực vật) chi phối lục phủ ngũ tạng.

- Cách xác định cực Âm Dương của từng huyệt và kỹ thuật cân bằng.

- Thủ thuật nhanh chóng điều chỉnh lại giờ sinh học của cơ thể phù hợp múi giờ các địa phương đối với người di chuyển nhiều nơi khác nhau trên thế giới (hội chứng lệch múi giờ)

- Kỹ thuật xác định một chất/thực phẩm có thích hợp với cơ thể hay không? - Kỹ thuật cân bằng để xử lý những triệu chứng thường gặp ở trẻ em thuộc hệ

hơ hấp, tiêu hố như cảm cúm, ho, viêm họng…

- Ứng dụng một số huyệt Đông y để xử lý nhanh các cơn đau… Các kỹ thuật sử dụng cân bằng khí - năng lượng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Kỹ thuật điểm phản xạ Thần kinh thể dịch - bạch huyết - Kỹ thuật điểm phản xạ Thần kinh tuần hoàn

- Kỹ thuật nguyên ủy – bám tận cơ

- Kỹ thuật giải phóng/loại bỏ nhanh những cảm xúc căng thẳng ảnh hưởng đến sức khỏe và hiệu suất làm việc(ám ảnh, tự hủy hoại bản thân...) - Kỹ thuật cân bằng sử dụng thực phẩm

- Kỹ thuật kết nối 2 bán cầu não…

- Và một số kỹ thuật đặc hiệu xử lý nhanh các vấn đề cơ xương khớp và các triệu chứng đau thường gặp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Level 2 </b>

- Kiểm tra 28 nhóm cơ.

- Kỹ thuật thiết lập mục tiêu khi trị liệu

- Kỹ thuật kiểm tra/thử đáp ứng sau khi cân bằng cơ. - Kỹ thuật kiểm tra/thử đáp ứng đối với cơ chỉ định.

- Phương pháp xác định nhanh những điểm phản xạ đáp ứng vấn đề mất cân bằng cơ.

- Kỹ thuật bổ/tả khí huyết giữa các đường kinh bằng Ngũ du huyệt. - Một số huyệt đặc trị giúp xử lý nhanh các cơn đau cấp.

- Kỹ thuật nhanh chóng xác định các vấn đề một cách tổng thể và biết chắc chắn liệu một người có cần điều chỉnh về cấu trúc, dinh dưỡng, cảm xúc hoặc năng lượng hay không.

- Những rối loạn cơ tiềm ẩn - phát hiện sự mất cân bằng không được phát hiện bằng những bài kiểm tra thơng thường.

- Phân tích phản xạ dáng đi - Cách kiểm tra và điều chỉnh các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc đi bộ và chạy, đặc biệt hữu ích với các vận động viên - Kỹ thuật xác định và xử lý những rối loạn dẫn truyền thần kinh ở những

nhóm cơ có quan hệ chủ vận – đồng vận – đối vận…

- Kỹ thuật tác động xương Thái dương để loại bỏ các rối loạn có nguồn gốc từ những ức chế tâm lý.

- Cách xác định thiếu hụt hay dư thừa các chất đối với tạng phủ/đường kinh/các tuyến nội tiết thông qua những huyệt vị đặc hiệu.

- Kỹ thuật phát hiện 1 đốt sống bị di lệch trên cột sống thông qua kỹ thuật kiểm tra cơ và cách xử lý.

Kỹ thuật cân bằng khí - năng lượng: - Vuốt đường kinh

- Điểm huyệt…

- Và một số kỹ thuật đặc hiệu xử lý nhanh các vấn đề cơ xương khớp và các triệu chứng đau thường gặp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Level 3 </b>

- Kiểm tra 42 nhóm cơ.

- Phương pháp xác định và giải quyết rối loạn tại 14 kinh mạch trong đồ hình bánh xe.

- Xử lý những vấn đề rối loạn về cảm xúc/Tình chí bằng ngũ hành - Sử dụng mộ huyệt kiểm tra đường kinh dư năng lượng.

- Kỹ thuật cân bằng nhanh 2 đường kinh mất cân bằng trong cùng 1 hành. - Van hồi manh tràng & Van Houston - những cách để tìm và điều chỉnh

những cấu trúc quan trọng trong đường tiêu hóa để giúp loại bỏ vô số vấn đề về sức khỏe.

- Kỹ thuật cân bằng màng cứng của tủy sống - Một kỹ thuật để cân bằng xung quanh tủy sống - có thể giúp giảm đau đầu, đau lưng và đau cổ

- Kỹ thuật điều chỉnh tuyến thượng thận - Một yếu tố làm suy yếu các dây chằng trên khắp cơ thể liên quan đến rối loạn tuyến thượng thận.

- Cách thiết lập lại các thụ thể thần kinh dây chằng khớp được tái tạo trong bong gân để cải thiện sức mạnh và tính linh hoạt của khớp

- Thốt vị hồnh - cách cân bằng các yếu tố có thể gây ra tình trạng phổ biến này, giúp hỗ trợ chứng trào ngược axit và các vấn đề tiêu hóa khác

- Rối loạn khớp thái dương hàm - cách cân bằng khớp quan trọng nhất trong cơ thể có thể giúp điều chỉnh - tái lập quân bình nhiều triệu chứng mất cân bằng khác, chẳng hạn như đau đầu, đau lưng và các tình trạng cảm xúc - Một số ứng dụng đồ hình năng lượng số 8 Tây Tạng.

- Kỹ thuật điều chỉnh 3 loại rối loạn khung chậu gây rối loạn lên toàn bộ hệ cột sống.

Kỹ thuật cân bằng khí - năng lượng:

- Đánh giá đồ hình bánh xe đường kinh - Cân bằng sử dụng ngũ hành sinh khắc - Cân bằng sử dụng âm thanh.

- Cân bằng sử dụng phép sử dụng thuộc tính của hành/liên tưởng. - Kỹ thuật bắt mạch thông qua phản xạ cơ…

- Và một số kỹ thuật đặc hiệu xử lý nhanh các vấn đề cơ xương khớp và các triệu chứng đau thường gặp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Level 4 </b>

- Tổng hợp kỹ thuật kiểm tra 42 nhóm cơ trong các tư thế.

- Mẹo sử dụng tối ưu, nhanh chóng và đơn giản các phương pháp trong AK-TFH.

- Kỹ thuật nhanh chóng xác định và xử lý rối loạn năng lượng của 2 mạch Nhâm Đốc trong trường hợp một người mệt mỏi, thiếu sức sống không rõ nguyên nhân.

- Kỹ thuật xử lý tạm thời ổn định huyết áp.

- Kỹ thuật nhanh chóng xác định và điều chỉnh nguyên nhân gốc và nhiều triệu chứng bù trừ xảy ra cùng một lúc.

- Kỹ thuật xử lý đối với những rối loạn giấc ngủ.

- Kỹ thuật dùng ngũ hành nhanh chóng tìm và xử lý một đường kinh mất năng lượng.

- Kỹ thuật xử lý một cơn đau tận gốc (ví dụ những chấn thương/vết thương cũ dai dẳng nhiều năm)

- Kỹ thuật xác định các vấn đề tắc nghẽn bạch huyết - giúp cải thiện hệ thống bạch huyết của cơ thể và loại bỏ nhiều triệu chứng khác nhau, bao gồm cả phù nề, các vấn đề về khớp và khả năng hô hấp

- Kỹ thuật xử lý 15 vấn đề thường gặp như viêm khớp, suyễn, tụt đường huyết, dị ứng…

- Cân bằng năng lượng luân xa để xử lý rối loạn 7 trung tâm năng lượng (luân xa) thông qua âm thanh & màu sắc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>Một kỹ thuật kiểm tra phản hồi sinh học của cơ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Một số kỹ thuật cân bằng cơ – kinh mạch </b>

<b>1. Cơ yếu 2 bên – sử dụng phản xạ gai sống </b>

Cột sống và hệ thống thần kinh trung ương mà nó bảo vệ có nhiều phản xạ bên trong và xung quanh chúng. Một trong những phản xạ đó sẽ phục hồi các cơ khi chúng bị ức chế hai bên, tức là cùng một cơ kiểm tra cơ yếu ở bên phải và bên trái của cơ thể. Phản xạ bên ngoài này nằm ở da và có thể được kích hoạt bằng cách kéo căng da lên xuống trên các gai sau đốt sống.

Kéo căng da nhẹ nhàng nhưng nhanh chóng trong 10-30 giây. Các phản xạ này hoạt động giống như ngắt mạch khi cột sống bị quá tải vì có nhiều rối loạn xảy ra trong việc duy trì tư thế.

Khi bị yếu hai bên, phản xạ cột sống thường điều chỉnh cả hai bên, nên ưu tiên bắt đầu bằng kỹ thuật này. Nếu cơ bắp chỉ yếu ở một bên, ta bắt đầu với các điểm phản xạ bạch huyết. Nếu cả hai cơ đều yếu, hãy tìm đốt sống thích hợp để day. Sử dụng các mơ đầu ngón tay của 3 hoặc 4 ngón tay để day ấn khơng chỉ đốt sống đó mà cịn cả trên và dưới của các gai liền kề, di chuyển da mỗi lần khoảng một inch trên xương trong 5-10 giây trên mỗi khu vực.

Sau khi kéo căng da trên cột sống, hãy kiểm tra lại các cơ để xem chúng có mạnh lại hay khơng. Thơng thường cả hai cơ sẽ cảm thấy khỏe hơn. Nếu chỉ một cơ được tăng cường, điều đó có nghĩa là cần thực hiện thêm các phản xạ khác. Tiếp tục với phản xạ Thần kinh thể dịch và kiểm tra lại. Nếu cơ được cải thiện, hãy test phản xạ và thực hiện bằng bất kỳ kỹ thuật tăng cường nào khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>2. Cơ yếu 1 bên – dùng các điểm phản xạ Thần kinh thể dịch (Bạch huyết) </b>

Trong khi dòng máu hoạt động dưới áp lực - lên và xuống theo một mạch kín - thì hệ thống bạch huyết chỉ lưu chuyển theo một hướng. Các bạch huyết hoạt động như một hệ thống thoát nước của cơ thể. Bạch huyết cũng mang protein, hormone và chất béo đến tất cả các tế bào. Nó tạo ra các kháng thể và tạo nên một phần tư số lượng bạch cầu. Có gấp đơi số lượng mạch bạch huyết và bạch huyết so với số lượng mạch máu và máu trong cơ thể.

<i><b>Năng lượng đến hệ bạch huyết được điều chỉnh bởi cái mà chúng ta gọi là phản xạ Thần kinh thể dịch, nằm chủ yếu ở ngực và lưng. Các điểm phản xạ này hoạt </b></i>

động giống như cầu dao hoặc công tắc tắt khi hệ thống quá tải. Vị trí của các điểm phản xạ dường như không tương ứng với vị trí của các tuyến bạch huyết, nhưng

<b>chúng có liên quan với nhau. Các điểm phản xạ Thần kinh bạch huyết có kích </b>

thước khác nhau, từ viên nhỏ đến hạt đậu nhỏ, và chúng xuất hiện đơn lẻ hoặc theo nhóm, đơi khi rải rác trên tồn bộ cơ. Một số có thể sờ thấy và chúng có thể được cảm nhận trong khi những điểm khác không thể. Chúng thường là những nốt sưng tấy, và thường đau ở phía trước cơ thể hơn là ở phía sau. Các phản xạ, hoặc những vùng bị đau nhức nhất, thường là những vùng cần được day ấn nhiều nhất.

Dùng các đầu ngón tay day ấn sâu và mạnh, tìm kiếm trong khu vực chung được chỉ định cho các điểm đặc biệt đau. Đặc biệt chú ý đến các điểm đau trong 20-30 giây. Mức độ khó chịu có thể là một dấu hiệu cho thấy mức độ của vấn đề. Nếu khách hàng trở nên quá khó chịu và muốn dừng lại, phải tôn trọng ý kiến họ và điều chỉnh lại kỹ thuật. Mọi người cũng có thể tự day ấn, điều này cũng rất hiệu quả. Cảm giác đau có xu hướng giảm khi sự cân bằng trở lại cơ và kinh mạch. Kiểm tra lại cơ bắp, ít nhất sẽ cho thấy một số cải thiện. Thử kiểm bằng cách giữ một tay trên một trong các điểm phản xạ và kiểm tra lại cơ. Nếu cơ bị ức chế khi kiểm tra, hãy chuyển sang kĩ thuật tiếp theo.

Một cách khác thay thế cho "cơn đau thấu tim" hoặc cảm giác nhột nhột có thể xảy ra khi ấn sâu các điểm phản xạ Thần kinh bạch huyết: Chỉ cần giữ một điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Neurolymphatic và huyệt bắt đầu hoặc huyệt kết thúc của kinh mạch liên quan (tùy vào điểm nào thuận tiện hơn hoặc ít xâm lấn nhất) trong ít nhất 30 giây. Điều này sẽ có tác dụng cân bằng năng lượng tương tự - khơi thông kinh mạch và làm mạnh cơ liên quan - nhưng thực tế day ấn sâu vẫn mang lại lợi ích lớn nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>3. Điểm phản xạ Thần kinh thể dịch (Huyết) </b>

Các điểm phản xạ thần kinh này được tìm thấy chủ yếu trên đầu và thường đối xứng hai bên. Tiếp xúc đơn giản với các đầu ngón tay (giữ rất nhẹ) tạo áp lực vừa đủ để kéo nhẹ da. Cố gắng cảm nhận các xung khác nhau ở mỗi bên tay và xem chúng có đồng bộ hay không. Ngay cả những điểm nằm trên đường giữa có thể được chia thành hai nửa sẽ có xung khác nhau. Thông thường, 20 hoặc 30 giây giữ là đủ, nhưng chúng có thể được giữ lâu hơn. Ngay cả khi không cảm thấy mạch, chỉ cần kiểm tra lại cơ sau 20 đến 30 giây và cơ thường sẽ mạnh lên. Thử cơ để xem có cần phải làm tiếp nữa khơng.

Nếu người trị liệu phát triển độ nhạy của mình, có thể cảm nhận được một nhịp đập nhẹ với tốc độ ổn định 70-74 nhịp mỗi phút. Xung này không liên quan đến nhịp tim, nhưng được cho là xung nguyên thủy của lớp mao mạch cực nhỏ trên da. Sau khi cảm nhận được mạch ở cả hai bên và trở nên đồng bộ, thì huyệt phản xạ Thần kinh có thể được giữ trong khoảng 20 giây hoặc lên đến 10 phút, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vấn đề. Thử kiểm bằng cách giữ một tay trên một trong các điểm phản xạ và kiểm tra lại cơ. Nếu cơ bị ức chế trong thử kiểm, hãy chuyển sang vuốt đường kinh.

Những điểm này được điều chỉnh phát triển từ một hệ thống trong đó chúng có liên quan đến tuần hoàn máu, đặc biệt là trong não và các cơ quan nội tạng. Chúng ta có thể thấy sự cải thiện về tinh thần và chức năng, tuần hoàn và chức năng của các cơ quan.

Thực tế cho thấy rất có ích khi kích hoạt các khu vực đa dạng của não bằng việc sử dụng kỹ thuật này. Trong khi nắm giữ các điểm, hãy hình dung kết quả mong muốn của bạn, lần lượt tập trung vào từng giác quan trong số năm giác quan. Khi bạn chuyển sự chú ý sang các giác quan khác nhau, các xung có thể mất đồng bộ và sau đó trở lại nhịp điệu sau một lúc. Các nhà trị liệu đặc biệt sử dụng các điểm

<i>phản xạ Thần kinh thể dịch trên trán để giải tỏa căng thẳng về cảm xúc, nhưng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>hầu như tất cả các điểm phản xạ Thần kinh thể dịch này đều có xu hướng hiệu </b></i>

quả đối với căng thẳng tinh thần hoặc cảm xúc.

Điều này dường như giúp cải thiện lưu thông máu đến cả cơ và cơ quan liên quan và cơ yếu sẽ được tăng sức mạnh khi thử lại. Nếu cơ mạnh lên, hãy kiểm thử. Nếu yếu thì sử dụng tiếp tục kỹ thuật tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>4. Vuốt đường kinh </b>

Kỹ thuật Vuốt đường kinh thao tác bằng lịng bàn tay mở hoặc bằng các đầu ngón tay để giúp cân bằng năng lượng trong kinh mạch và xóa bất kỳ chỗ tắc nghẽn nào. Bạn không cần phải thực sự chạm vào người khách hàng. Cố gắng duy trì tay trong vịng 3 inch, thậm chí trên da và quần áo, để đạt hiệu quả cao nhất. Các đường kinh có thể chỉ được minh họa ở một bên của cơ thể, nhưng chúng nằm ở hai bên và phải được thao tác ở cả hai bên của cơ thể, ngoại trừ các mạch Nhâm và mạch Đốc đi theo đường giữa. Đôi khi vuốt được thực hiện cẩn thận và chính xác theo đường kinh thì tốt hơn, nhưng ước lượng chung của đường đi vẫn rất hiệu quả. Khi chúng ta vuốt tất cả các kinh mạch cùng một lúc, theo thứ tự của chu kỳ 24 giờ, nó được gọi là Massage Kinh lạc.

Kiểm thử

Kiểm thử lại Vuốt đường kinh bằng cách giữ một tay vào điểm đầu hoặc điểm cuối của kinh tuyến và kiểm tra lại cơ. Nếu cơ bị ức chế trong kiểm tra đáp ứng, hãy chuyển sang các phản xạ liên quan đến Nguyên ủy – Bám tận của cơ hoặc kỹ thuật điểm huyệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>5. Huyệt đạo </b>

Khi một cơ bị ức chế, chúng ta có thể sử dụng các Huyệt đạo để hút năng lượng vào các kinh mạch liên quan từ các kinh mạch bổ nó một cách tự nhiên, tăng cường sức mạnh cho các cơ liên quan. Để kiểm sốt dịng năng lượng và đảm bảo nó được cân bằng, ta tạo kết nối với kinh mạch kiểm sốt nó một cách tự nhiên. Nếu có quá nhiều năng lượng trong kinh mạch (dư năng lượng), cần phải rút năng lượng từ kinh mạch dư năng lượng đến kinh mạch nơi nó ni dưỡng(sinh). Một lần nữa, để kiểm sốt dịng năng lượng đó và đảm bảo rằng nó được cân bằng, hãy tạo kết nối với kinh mạch kiểm sốt nó một cách tự nhiên.

<b>Bổ </b>

Để tăng cường sức mạnh của cơ bằng cách sử dụng các Huyệt đạo, hãy sử dụng các Huyệt bổ ở cùng một bên của cơ thể với cơ bị yếu. Giữ hai huyệt trên cánh tay và chân cùng một lúc, mỗi tay giữ một điểm. Đặt nhiều ngón tay lên hoặc xung quanh điểm phù hợp, sử dụng miếng đệm của ngón tay thay vì đầu ngón tay. Duy trì áp lực nhẹ trong khoảng 30 giây hoặc cho đến khi cảm thấy có mạch (70-74 nhịp mỗi phút) ở chân. Sau đó đặt tay lên hai điểm thứ hai và giữ hai điểm này, một lần nữa đợi trong 30 giây hoặc cho đến khi cảm nhận được mạch. Vị trí của các điểm này có thể khác nhau ở mỗi người, nhưng sử dụng nhiều ngón tay sẽ giúp định vị chính xác vị trí. Ngay cả khi không thể cảm nhận được mạch - Có thể phải luyện tập và kiên nhẫn - cơ thường sẽ chịu ảnh hưởng sau khoảng 20-30 giây với áp lực nhẹ và sẽ mạnh khi được kiểm tra lại.

<b>Tả </b>

Để cân bằng cơ / kinh mạch với năng lượng dư thừa, hãy thực hiện tương tự như đã giải thích ở trên nhưng với huyệt Tả, rút bớt năng lượng dư thừa với cặp huyệt đầu tiên và sau đó kiểm sốt dịng chảy với cặp huyệt thứ hai. Kiểm thử các điểm huyệt bằng cách đặt một tay lên một trong hai điểm đầu tiên và kiểm tra lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>6. Kỹ thuật Nguyên ủy/Bám tận cơ </b>

Các tình huống có thể phát sinh khi bạn cần kích thích cơ tại Nguyên ủy và Bám tận của cơ. Trong TFH, chúng ta thực hiện điều này thông qua kỹ thuật Rung cơ và Nhấn lực mạnh. Thỉnh thoảng, đặc biệt trong trường hợp căng cơ, co thắt hoặc chấn thương, có thể cần phải làm kĩ hơn với hai hệ thống phản hồi cảm giác có trong cơ: Cơ chế thoi cơ và thể gân Golgi.

<b>Kỹ thuật Đánh thức cơ </b>

Đôi khi một cơ yếu phải được kích thích bằng tay trước khi có thể thấy tác dụng của các kỹ thuật cân bằng năng lượng. Nếu các kỹ thuật phản xạ khác nhau được áp dụng mà không tìm thấy sự thay đổi đáng chú ý nào, hãy xác định lại vị trí nguyên ủy của cơ (phần cuối gắn với xương không di chuyển) và bám tận của nó (phần cuối gắn với xương chuyển động).

Đặt các ngón tay của bạn ở mỗi đầu cơ; lắc các đầu qua lại. Trong hầu hết các trường hợp, điều này sẽ đủ “đánh thức” cơ và gây ra sự thay đổi trong phản ứng của nó đối với kỹ thuật phản xạ. Bạn cũng có thể lắc nhẹ tồn bộ cơ và có tác dụng tương tự.

<b>Kỹ thuật day ấn </b>

Khi cơ bị căng hoặc làm việc quá sức, hệ tuần hoàn và bạch huyết đã bị quá tải. Điều này làm mất sức mạnh của cơ và gây ra rách các sợi nhỏ. Chính các vết rách này là nguyên nhân dẫn đến tình trạng cứng khớp và đau nhức khi vận động không thường xuyên.

Đối với loại chấn thương này, dùng lực ấn mạnh lên các vùng mơ liên kết rất có lợi. Thơng thường, điều này được thực hiện tại nguyên ủy, nhưng phần bám tận cơ cũng có thể được day ấn. Điều này có xu hướng thiết lập lại các mối liên kết – giống như chải chuốt lại các sợi cơ.

<b>Kỹ thuật theo cơ chế thoi cơ </b>

Cơ chế thoi cơ, nằm trong bụng cơ, cảm nhận độ dài tương đối và tốc độ thay đổi của các sợi cơ, và gửi thông tin này vào hệ thần kinh.

Để tăng cường sức mạnh của cơ thông qua cơ chế này, ta áp lực mạnh lên bụng cơ, vuốt về phía 2 đầu cơ. Làm bằng các ngón tay cái, bắt đầu ở giữa cơ và kéo căng cơ ra 2 bên.

Để kiểm thử cơ chế thoi cơ, chạm vào bụng của cơ và thử kiểm lại cơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Điều này làm căng các thụ thể của Tế bào trục chính, từ đó gửi thơng điệp đến não, "Cơ này quá dài." Bộ não trả lời bằng cách gửi nhiều xung thần kinh hơn đến cơ, khiến nó căng lên và ngắn lại. Điều này có thể được thực hiện ngược lại để giảm tình trạng chuột rút /co thắt, bằng cách vuốt ngắn bụng của cơ theo cách thủ công, ép từ 2 đầu vào giữa bụng cơ theo hướng của các sợi cơ.

<b>Kỹ thuật thể gân Golgi </b>

Như tên gọi của nó, thụ thể gân Golgi nằm trong các gân ở hai đầu của cơ, dọc theo nguyên ủy và bám tận của cơ.

Để tác động đến trương lực cơ, đặt các ngón tay của bạn dọc theo cả điểm nguyên ủy và bám tận của cơ. Nhấn mạnh qua lại dọc theo hướng của các sợi cơ.

Để kiểm thử kỹ thuật Gân Golgi, hãy chạm vào điểm Nguyên ủy hoặc Bám tận của cơ và kiểm tra lại cơ. Người trị liệu hoặc khách hàng chỉ cần một tay để chạm vào điểm trong khi thử cơ.

Nếu cơ bị căng và gây ra đầu gân căng quá mức, thể gân Golgi sẽ gửi thông báo đến não. Khi đó não sẽ ngắt năng lượng cho cơ đó để tránh bị thương. Trên thực tế, gân có thể đã hơi kéo ra khỏi xương, và lực kéo mạnh phía đầu xương bám vào có thể giúp gân gắn lại đúng cách. Khi các nguy cơ được loại bỏ, thể gân Golgi sẽ được thiết lập lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>7. Kỹ thuật cân bằng thông qua nhận biết và phân loại thuộc tính của hành (trong ngũ hành). </b>

Các phép sử dụng thuộc tính của hành TFH giúp tiếp cận các khía cạnh tinh thần/cảm xúc và giác quan/các mặt liên quan của những mục tiêu tích cực và việc mất cân bằng liên quan, làm cho sự cân bằng trở nên có ý nghĩa, sâu sắc và hiệu quả hơn.

CÂN BẰNG-TRONG KHI KIỂM TRA CƠ VỚI PHÉP SỬ DỤNG THUỘC TÍNH CỦA HÀNH

1. Thực hiện các bài khởi động để qt sạch vấn đề cịn sót trước khi test.

2. Thiết lập một mục tiêu mà bạn cảm thấy hứng thú và bạn tin rằng có thể thực hiện được.

3. Kiểm tra và phục hồi lại các mạch Nhâm và Đốc, dùng các phản xạ thông thường (tức là phản xạ cột sống nếu thấy yếu hai bên thì dùng NL, NV, kinh lạc,…).

4. Khi bạn sử dụng phản xạ cảm ứng, hãy tham khảo các phép sử dụng thuộc tính của hành cho các mạch Nhâm và Đốc. Ví dụ, mạch Nhâm hỏi: “Bạn cần phải buông bỏ điều nhỏ nhặt, vi tế nào?” Ví dụ, mạch Đốc: "Bạn cần giải tỏa gánh nặng nào?"

5. Kiểm tra và cân bằng các kinh mạch còn lại bằng cách sử dụng các nguyên tắc

<i>sau để sử dụng phép sử dụng thuộc tính của hành: </i>

a. Trước khi sử dụng bất kỳ điểm phản xạ nào, hãy đưa ra từ hoặc khái niệm của mỗi sử dụng thuộc tính của hành và xem ý tưởng hoặc ý nghĩa mà nó gợi ý cho khách hàng khi đang cân bằng trong bối cảnh cuộc sống/vấn đề/mục tiêu nào của họ.

<i>b. Trình bày cách sử dụng thuộc tính của hành theo cách rõ nghĩa. Giải nghĩa </i>

theo hướng của riêng bạn về ý nghĩa thông thường của phép sử dụng thuộc tính của hành hoặc cách diễn giải của bạn trong ngữ cảnh này, chỉ để “khơi mào” và làm cho ý tưởng tuôn trào ra, thay vì chỉ áp đặt một ý nghĩa. Chỉ cần nghĩ về ý nghĩa của nó là đủ. Bạn khơng cần phải "biết" ẩn ý của nó hoặc tìm ra giải pháp cho vấn đề để dịch chuyển năng lượng và cân bằng các cơ bằng cách sử dụng phép sử dụng thuộc tính của hành.

c. Có thể hữu ích khi nói về tất cả các phép sử dụng thuộc tính của hành nếu cảm thấy phù hợp với cả hai người, nhưng không cần thiết phải thảo luận về tất cả chúng. đôi khi chỉ một phép sử dụng thuộc tính của hành là sẽ “rung động”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

d. Kiểm tra lại cơ để xác nhận rằng nó đã mạnh. Nếu cơ bắp vẫn bị ức chế, hãy

<i>xem liệu việc suy ngẫm về những phép sử dụng thuộc tính của hành khác có </i>

rung động lên người đó khơng. Cuối cùng, nếu bạn đã sử dụng hết phép sử dụng thuộc tính của hành và cơ bắp vẫn còn yếu, hãy tiếp tục với các điểm phản xạ. Làm điều này với từng cơ đại diện cho các kinh mạch cho đến khi không cịn sự mất cân bằng nào nữa thơng qua các bài kiểm tra cơ. Sử dụng các mộ huyệt và suy ngẫm về phép sử dụng thuộc tính của hành cho bất kỳ kinh mạch nào có năng lượng quá mức.

6. Đánh giá lại mục tiêu của bạn và ghi nhận bạn đang cảm thấy như thế nào. Lưu ý rất có ích khi ghi nhớ các sử dụng thuộc tính của hành chính, để liên tục cải thiện nhận thức, sự linh hoạt và sự cân bằng.

CÂN BẰNG QUA ĐÁNH GIÁ BẰNG ĐỒ HÌNH BÁNH XE

1. Thực hiện các bài khởi động để qt sạch vấn đề cịn sót trước khi test.

2. Thiết lập một mục tiêu mà bạn cảm thấy hứng thú và bạn tin rằng có thể thực hiện được.

3. Kiểm tra và phục hồi lại các mạch Nhâm và Đốc, dùng các phản xạ thông thường (tức là phản xạ cột sống nếu thấy yếu hai bên thì dùng NL, NV, kinh lạc,…).

4. Khi sử dụng phản xạ cảm ứng, hãy tham khảo các phép sử dụng thuộc tính của hành cho các mạch Nhâm và Đốc. Ví dụ, mạch Nhâm hỏi: “Bạn cần phải buông bỏ điều nhỏ nhặt, vi tế nào?” Ví dụ, mạch Đốc: "Bạn cần giải tỏa gánh nặng nào?" 5. Kiểm tra phần các chỉ số còn lại cho các kinh mạch còn lại và ghi lại kết quả trên Sơ đồ Ngũ hành và /hoặc đồ hình Bánh xe 24 giờ.

(Lưu ý: Nếu kiểm tra tình trạng dư năng lượng, hãy sử dụng các mộ huyệt để thiết lập mơ hình dư năng lượng.)

6. Đánh giá vị trí tốt nhất để bắt đầu cân bằng theo quy tắc Ngũ hành hoặc đồ hình “bánh xe”.

7. Khi đã xác định được kinh mạch thích hợp để bắt đầu, hãy tham khảo các phép sử dụng thuộc tính của hành liên quan đến cơ /kinh mạch, theo các bước sau:

a. Đưa ra từ hoặc khái niệm của mỗi phép sử dụng thuộc tính của hành và xem ý nghĩa của nó gợi ý cho khách hàng khi được cân bằng trong bối cảnh cuộc sống và mục tiêu của họ.

b. Trình bày cách sử dụng thuộc tính của hành theo cách rõ nghĩa. Giải nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>hành để có được nhận thức trực quan, thay vì áp đặt một ý nghĩa cho khách </i>

hàng.

c. Nói chuyện về tất cả các phép sử dụng thuộc tính của hành với khách hàng nếu cảm thấy phù hợp. tuy nhiên, khơng cần thiết phải làm như vậy vì chỉ cần một phép sử dụng thuộc tính của hành là đủ.

d. Kiểm tra lại cơ để xác nhận rằng nó đã mạnh. Nếu cơ vẫn bị ức chế, hãy

<i>xem liệu việc suy ngẫm về những phép sử dụng thuộc tính của hành khác có </i>

“rung động” khách hàng không. cuối cùng, nếu bạn đã sử dụng hết phép sử dụng thuộc tính của hành và cơ vẫn còn yếu, hãy tiếp tục với các điểm phản xạ.

8. Sau khi cân bằng, kiểm tra lại tất cả các cơ thiếu năng lượng để xác nhận rằng chúng đã được kích hoạt mạnh. Điều chỉnh theo cách thơng thường, bất kỳ cơ nào có thể vẫn còn bị ức chế.

(Lưu ý: Nếu bạn đã kiểm tra dư năng lượng, hãy kiểm tra lại tất cả các mộ huyệt, tất cả đã được cân bằng.)

9. Đánh giá lại mục tiêu và cảm giác của bạn, lưu ý xem liệu sử dụng thuộc tính của hành nào có giá trị mà bạn cần ghi nhớ để cải thiện liên tục nhận thức, sự linh hoạt và cân bằng hay không.

</div>

×