Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tiểu luận kết thúc tâm lý học đại cương câu hỏi có bốn học sinh đồng hương chơi rất thân với nhau, mỗi người họ có một tính cách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM KHOA THI T K N</b>Ế<b>Ế ỘI THẤT </b>

Câu h i: Có b n hỏ ố ọc sinh đồng hương chơi rất thân với nhau, mỗi ngườ ọi h có một tính cách; bạn Nam thì hăng hái, nhanh nh y, ho t bát; b n Minh rạ ạ ạ ất bình tĩnh dù cho vi c cệ ấp bách đến đâu; Hùng lúc nào cũng nóng nảy, gi i quy t vi c gì ả ế ệ cũng vội vàng, hấp tấp; Huyền mặt khác đa sầu đa cảm, có thể khiến mọi người lo lắng, buồn r u. ầ

a) Xác định các loại khí ch t mấ ỗi người trong câu chuyện trên ?

b) Phân tích ưu – nhược điểm từng khí chất trên, từ đó anh chị rút ra kinh nghiệm gì cho bản thân ?

<i><b>Việt Trì, tháng 7 </b></i>năm<i><b> 2021 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>3. Giả thuy t khoa h</b>ế <b>ọc………... 2 </b>

<b>4. Đối tượng nghiên cứ ………u. 3 5. Phương pháp nghiên cứu………... 3 </b>

<b>NỘI DUNG……….. 4 </b>

<b>Chương I: Xác định khí ch t m</b>ấ ỗi người trong câu chuy n trên ?ệ ... 4

1. Các lo i khí chạ ất ở câu chuy n trênệ ……….. 4

Chương II: Phân tích ưu – nhược điểm từng loại khí chất trên, từ đó rút ra kinh <b>nghiệm cho bản thân ? ……….. 5 </b>

1. Khái niệm……….. 5

2. Đặc điểm và ưu – nhượ chủ ếu ở khí chất………. 6 c y 2.1. Kiểu khí chất hăng hái 2.2. Kiểu khí ch t nóng n ấ ảy 2.3. Kiểu khí ch t bình th ấ ản 2.4. Kiểu khí chất ưu tư 3. Mối quan h ệ giữa khí ch t và thành ph n khác trong nhân cáchấ ầ <b>……... </b> 8

<i><b>2.1. Về nhà trường và học sinh – sinh viên </b></i> <b>CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢ ………O... 12 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>2 </small>

<b>LỜI M Ở ĐẦU </b>

<b>1. Lý do chọn đề tài này </b>

Trong 1 người luôn t n t i 4 lo i khí chồ ạ ạ ất căn bản và ln khơng ổn định, có khi ta th y mình là khí ch t này l i có khi là khí chấ ấ ạ ất khác, nên đơi khi thấy mình thật khó hi u. Tuy nhiên sẽ có 1 khí ch t "n i bật" nhất, và nó cũng quyết định ể ấ ổ khí ch t "chính th c" c a mấ ứ ủ ột người. Song khí ch t khác v i b n tính - tính cách; ấ ớ ả khí chất không giúp phân bi t tệ ốt xấu hay phân lo i thi n ác. Sau khi tr i qua mạ ệ ả ột khoảng thời gian nghĩ ngợi r t lâu thì b t ch t vấ ấ ợ ấn đề d n hi n ra: ầ ệ Những đặc điểm tâm lý nào mang tính phổ biến nh t c n có ấ ầ ở cơ thể con ngườ ừ khí chấti t ? Liệu nguồn g c cố ủa nó đã thật s ự được con người khai phá hết ? … Đây chính xác là 1 trong nhi u câu hề ỏi mà đề tài này mang lại cũng như sẽ phần nào giải đáp những thắc mắc người viết thông qua bài ti u luể ận dưới đây.

<b>2. Mục đích tìm hiểu, nghiên cứu </b>

- Trả l i các câu h i mà ch ờ ỏ ủ đề đưa ra

- Đề ra một số giải pháp giúp người đọc tự tin hơn trong xây dựng và phát triển khí chất trong đời sống, cơng việc.

<b>3. Giả thuy t khoa h c [1] </b>ế ọ

<i><b>- Học thuyết sinh lý v khí ch</b></i>ề <i><b>ất: </b></i>

<b>+ Trong m</b>ột giai đoạn dài và ph c t p c a l ch s h c thuy t v khí chứ ạ ủ ị ử ọ ế ề ất luôn luôn liên quan t i nhớ ững đặc điểm sinh lý của cơ thể. M t trong nh ng th ộ ữ ử nghiệm nghiêm túc nhất để giải quy t vế ấn đề khí chất là thử nghiệm trên cơ sở sinh lý c a I.P. Paplôp, B.Mủ . Cheplôp và Hebưlinxưn. Trường phái đầu tiên này được gọi là h c thuyết về cá ki u lo i cọ ể ạ ủa hệ thần kinh, sau đó được g i là “Học ọ thuyết v <b>ề các đặc điểm của hệ thần kinh”. </b>

+ Đến nay người ta vẫn khẳng định một điều là những tính chất động lực của hành vi thể hiện trong khí chất có cơ sở sinh lý, m t sộ ố đặc điểm nào đó có cấu tạo c a củ ấu trúc sinh lý.

<i><b>- Thuyết tâm lý v khí ch</b></i>ề <i><b>ất: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>3 </small>

- Cách ti p c n khí ch t ch trên c s c a phân tích hành vi. Trong vi c xác ế ậ ấ ỉ ơ ở ủ ệ định khí chất người ta khơng tập trung vào dấu hiệu c a bẩm sinh hoặc các ủ tính ch t cấ ủa cơ thể, mà tập trung vào d u hi u chính. ấ ệ

- “Những tính chất động lực – ấ c u t o cạ ủa hành vi” được trừu tượng hóa t ừ những hành động hồn chỉnh c a hành vi. cách ti p c n này xu t hi n mủ Ở ế ậ ấ ệ ột khó khăn cơ bản. Đó là dấu hiệu chính này khơng cho phép chúng ta gi i quyả ết vấn đề về phạm vi c a nh ng tính ch t củ ữ ấ ụ thể để xác định khí ch ất.

<b>4. Đối tượng nghiên cứu </b>

Xác định t ng khí ch t mừ ấ ột cũng như phân tích ưu – nhược điểm của các nhân v t trong câu chuy n trên, t ậ ệ ừ đó rút kinh nghiệm cho bản thân.

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

- Trong đề tài này em dùng phương pháp nghiên cứu lý thuy t nhìn ế từ góc độ tâm lý h c nhân cách ọ và phương pháp tiếp c n l ch s ậ ị ử để nghiên c u tài ứ liệu.

- Ngoài ra em còn s d ng các tài li u trong các cơng trình khoa hử ụ ệ ọc nghiên c u v khí ch t và ứ ề ấ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>4 </small>

<b>NỘI DUNG </b>

Chương I: Xác định khí chất mỗi người ở câu chuy n trên ? ệ 1. Phân lo i các ki u khí chạ ể ất

I.P.Pavlov nhà sinh lý h c n i ti– ọ ổ ếng người Nga đã chứng minh r ng s kằ ự ết hợp gi a ba thuữ ộc tính: cường độ, tính cân b ng và tính linh ho t c a hai quá ằ ạ ủ trình thần kinh cơ bản là hưng phấn và ức ch t o ra b n ki u thế ạ ố ể ần kinh cơ bản làm cơ sở cho b n kiố ểu khí chất. Như vậy, có th phân lo i các nhân vể ạ ật ở câu hỏi trên như sau :

- B n Nam : Ki u m nh, cân b ng, linh ho t ạ ể ạ ằ ạ - B n Minh: ạ Kiểu m nh, cân b ng, không linh ạ ằ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>5 </small>

<b>Chương II: Phân tích ưu nhược điểm của các lo i khí ch t trên, t </b>ạ ấ ừ đó rút ra

<b>kinh nghi m bài h c kinh nghi m cho b n thân ? </b>ệ ọ ệ ả 1. Khái niệm

* Khí ch t là m t thuấ ộ ộc tính tâm lý ph c h p c a cá nhân, bi u hiứ ợ ủ ể ện cường độ, nhịp độ ốc độ, t của các hoạt động tâm lý, thể ệhi n s c thái c a hành vi, c chỉ, ắ ủ ử cách nói năng của cá nhân.

<b>* Trong các đặc điểm tâm lí để</b> phân biệt người này với người khác thì khí chất có t m quan tr ng nh t. T ầ ọ ấ ừ xưa người ta đã nhận th y có nh ng khác bi t cá nhân ấ ữ ệ rõ r t trong nhệ ững đặc điểm bên ngoài c a hành vi. ủ

- Ví dụ như có người thì nhanh nh n, ho t bát, c i m , dẹ ạ ở ở ễ thích nghi có người thì l i ch m chạ ậ ạp, khép kín khó thích nghi; có người thì bình th n, ung dung; ả có người thì lại ln t t b t, v i vàng. ấ ậ ộ

Như vậy, định nghĩa trên cho thấy hành vi của con người không ch ỉphụ thuộc vào điều ki n lệ ịch sử - xã h mà con ph thu c vào tội ụ ộ ổ chức thần kinh đặc biệt của cá nhân. ] [2

- Để hiểu rõ hơn về khái niệm khí ch t, c n chú ý m t s ấ ầ ộ ố điểm sau:

+ Một là, khí chất gắn liền với kiểu hoạt động th n kinh cầ ủa con người; là biểu hi n cụ thể ra bên ngoài vệ ề cường độ ốc độ, t và nhịp độ các hoạt độ tâm ng lý của con người.

+ Hai là, khí chất là động lực hành vi cá nhân, nhưng nó chỉ quyết định v ề cường

độ, nhịp độ và tốc độ hành vi chứ không quyết định nội dung của hành vi (như xu hướng, tình c m, ý chí, th ả ế giới quan…).

+ Ba là, nói đến khí chất là nói đến động l c c a toàn b hành vi cá nhân, ự ủ ộ nghĩa là khơng chỉ nói đến động l c c a t ng quá trình trâm lý riêng l , tự ủ ừ ẻ ừng hoạt động cụ thể trong một phạm vi nhất định nào đó; mà nói lên đến đặ trưng chung c nhất v ề cường độ, nhịp độ c a toàn b hành vi c a cá nhân, là ủ ộ ủ động lực tương đối bền v ng trong c ữ ả cuộc đời cá nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>6 </small> 2. Đặc điểm và ưu – nhược điểm ch yủ ếu

<b>2.1. Kiểu khí chất hăng hái ( bạn Nam ) </b>

Ứng d ng: h p v i nh ng công vi c phụ ợ ớ ữ ệ ản ứng nhanh, thay đổi ấn tượng thường xuyên (VD: qu ng bá, kinh t , chính tr , marketingả ế ị …)

+ Cần giao cho những nhi m v mang tính t m , kiên trì, kiệ ụ ỉ ỉ ềm ch cao. ế Đồng thời, thường xuyên đơn đốc, động viên họ hồn thành k ế hoạch.

- Ưu điểm:

+ Người thuộc kiểu khí chất này thường là người hoạt bát, vui vẻ, yêu đời, cởi mở, hướng ngoại, d thích nghi vễ ới môi trường mới.

+ Luôn hướng về tập th , tích c c tham gia hoể ự ạt động.

Ứng dụng: h p v i nh ng công viợ ớ ữ ệc chứa đầy s mâu thuự ẫn, mới m ; c n ẻ ầ quyết đoán, mạo hiểm hơn…

+ Đưa bản thân vào nh ng hoữ ạt động mang tính k ỉluật, t mỉ ỉ ( VD: lính cứu

+ Trong cơng tác, h r t qu ọ ấ ả quyết nhưng đôi khi dẫn đến liều mạng. Đại diện tiêu bi u: Napôlêông, Lécmant p, Môda ể ố

<b>2.3. Kiểu khí ch t bình th n ( b n Minh ) </b>ấ ả ạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>7 </small>

Ứng d ng: tính hi u qu công vi c loụ ệ ả ệ ại người này còn ph ụ thuộc vào th i gian ờ gắn bó cơng việc (VD: nhân viên văn phòng, giáo viên, bảo vệ…)

+ Cần tham gia hoạt động mang tính linh ho t,sơi nạ ổi. Ngồi ra, có th tể ự đưa ra những tình hu ng yêu c u gi i quy t nhanh. ố ầ ả ế

- Ưu điểm:

+ Phong thái ung dung, đĩnh đạc, không v i vàng h p tộ ấ ấp.

+ Chín ch n, ít b ắ ị kích động, ln bình tĩnh trong mọi việc, khả năng kiềm + Có tính , khơng linh ho t, thích nghi chỳ ạ ậm.

Đại di n: A. Puskin, nhà quan s A.E. Xuvôr p, nhà cách m ng M. ệ ự ố ạ Rơbespie,…

<b>2.4. Kiểu khí ch</b>ất ưu tư ( b n Huy n ) ạ ề

Cách giáo dục: Đưa vào các hoạt động mang tính linh ho t, sơi nạ ổi và địi hỏi s giao ti p cao. (VD: ự ế việc nghiên cứu, đơn điệu, lặp đi lặ ạp l i, công việc c n sáng t o, lãng mầ ạ ạn, ngh thuật, văn, thơ, hội hoệ ạ…)

+ Ngồi ra, giáo viên có th ể đưa ra các yêu cầu và nhi m v theo trình t ệ ụ ự từ dễ đến khó h c sinh ki u này có th hoàn thành t t, giúp h c sinh tđể ọ ể ể ố ọ ự tin hơn.

- Ưu điểm:

+ Có s ự nhạy bén, tinh t v c m xúc, giàu ế ề ả ấn tượng.

+ Trong quan hệ thường m m m ng, tề ỏ ế nhị, nhã nhặn, chu đáo, vị tha, thường hay s ng v i n i tâm c a mình. ố ớ ộ ủ

- Nhược điểm:

+ Hoạt động ch m ch p, nhanh m t mậ ạ ệ ỏi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>8 </small>

+ Ln hồi nghi, hay lo l ng, thi u t tin, hay u s u, bu n bã, xúc c m khó ắ ế ự ầ ồ ả nảy sinh nhưng rất sâu sắc, có cường độ mạnh và b n về ững.

+ Ít c i mở ở, sống theo kiểu “một mình mình bi t mế ột mình mình hay”. + Khó thích nghi v i ớ môi trường mới

Đại diện cho mẫu người này là: Googôn, P.I. Traic pxki ố

3. Mối quan h ệ giữa khí ch t và các thành ph n khác trong nhân cáchấ ầ

- <i><b>Với tính cách</b></i>: Khí chất khơng quy định trước những nét tính cách, nhưng khí chất có liên h ệ chặt ch v i tính cách. ẽ ớ Các nét tính khi được th ể hiện ra bên ngồi dưới hình th c các hành vi xã hứ ội đều mang sắc thái của m t ki u khí ch t này ộ ể ấ hay m t ki u khí chộ ể ất khác. Ngượ ạc l i, cùng m t ki u khí ch t có th hình thành ộ ể ấ ể những nét tính cách khác nhau .

* VD: William Stanley Milligan hay “Billy Milligan” [1995 – 2014] được ghi chép là tên t i ph m s hộ ạ ở ữu 24 nhân cách khác nhau, trong đó mỗ ắi s c thái của h n khi ắ thể hiện bên ngoài đều mang 1 – 2 kiểu khí chất khác nhau và ngược lại, cùng m t ki u khí ch t ộ ể ấ nhưng sinh ra rất nhi u tính cách khác nhau; kh ng ề ẳ định 1 lần n a về tiềm năng khí chất xúc tác tính cách r t mữ ấ ạnh mẽ.* [3]

+ Khí ch t n i b t c a mấ ổ ậ ủ ột ngườ ần như là thuội g c tính khơng thể thay đổi. Tuy nhiên tính cách c a mủ ột người thì khác, nó có thể thay đổi ho c có th rèn ặ ể luyện, đặc biệt tính cách chịu ảnh hưởng r t lấ ớn dưới s ự tác động của mơi trường sống bên ngồi.

* Ví dụ: một người khí ch t y u - ấ ế ưu tư nhưng được rèn luy n trong mơi ệ trường qn đội vẫn có một tính cách cứng rắn, mạnh mẽ, quyết đoán tuy nhiên rồi cũng có lúc họ sẽ thể hiện b n chả ất-mặ ếu đuố ủt y i c a mình thơi, vì th c chự ất họ v n ch ẫ ỉ là người có khí chất ưu tư mà thơi ] [4

- <i><b>Với năng lực</b></i>: Khí chất khơng quy định trước trình độ năng lực nhưng nó ảnh hưởng đến năng lực. Có những thuộc tính của khí chất có thể là cơ sở thuận lợi cho s phát triự ển năng lực này và c n tr s phát triả ở ự ển năng lực khác.

* Ch ng h n; anh A có tài vẳ ạ ẽ tranh và đá bóng, thế nhưng khí chất chủ đạo của anh này là Ưu tư , vậy nên năng lực c a anh A sủ ẽ có xu hướng muốn phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>9 </small>

triển tài ngh v tranh sang v hệ ẽ ẽ ội h a 2D, 3D m t khi có kinh nghi m, h c thọ ộ ệ ọ ức dày d n. Mặ ặt khác, đá bóng cũng là “năng lực” khác của anh A nhưng do sở ữu h vẻ Ưu tư, sẽ có 50% anh A t b s nghiừ ỏ ự ệp đá bóng do thuộc tính trước đó ức ch ế ; còn l i là kh ạ ả năng anh A tiế ụ ự nghiệp đá bóng nhưng sẽp t c s không phát triển nhiều như năng lục “vẽ tranh” vì vài yếu tố tác động bên ngồi.

4. Các nghiên c u v khí ch t t ứ ề ấ ừ trước đến nay [5]

Vào th i kờ ỳ này người ta đã miêu tả ố b n lo i khí chạ ất. Đây là cách tiếp cận thuần túy sinh h c. Theo cách ti p cọ ế ận này thì dường như khí chất khơng liên quan đến đờ ống tâm lý và người ta nói đếi s n những khí ch t các b ấ ộ phận khác nhau. - Thế nhưng, quan điểm chung v khí ch t rề ấ ất ít thay đổi, cụ thể:

+ T n t i 4 lo i khí ch ồ ạ ạ ất.

+ Cơ sở sinh h c cọ ủa các đặc điểm tâm lý.

+ Khí ch t thấ ể hiện m t khía c nh phong phú cộ ạ ủa các đặc điểm hành vi. Ví d có th kụ ể ể đến, tên tu i cổ ủa Hypôcrát người Hy L p (460 356 TCN), ạ –

được ghi l i là ạ ngườ đầi u tiên phát hi n ra các khí chệ ất trong cơ thể, bao gồm:

<b>Chất nước chi</b>ếm ưu thế <b>Loại khí chất tương ứng</b> - Ưu tư (Melancolique)

Tiếp đến là Gelen(130 – 250) đã hoàn thiện học thuyết của Hypocrat qua việc phân chia khí ch t thành b n kiấ ố ểu cơ bản d a vào các ch t d ch chiự ấ ị ếm ưu thế: Xăngganh (kiểu linh hoạt), Phlêmatic (kiểu trầm), Cơlêric (kiểu nóng), Mêlangcơlic (kiểu ưu tư).

Quan điểm của nhà tâm thần học Kreckme ( Đức ) cũng tiếp thu lí luận của Hypôcrát và ch ra rỉ ằng cơ sở sinh lý khí ch t là do k t cấ ế ấu cơ thể qui định như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>10 </small>

5. Rút kinh nghi m cho b n thân t ệ ả ừ chủ đề trên

Như Ph. Ăngghen đã viết: “Sự phát tri n c a m t cá thể ủ ộ ể phụ thu c vào s ộ ự phát tri n c a nhi u cá thể ủ ề ể khác mà nó đã giao ti p tr c ti p hay gián ti p". ế ự ế ế Khí chất khơng định trước giá trị đạo đức và giá trị xã hội của cá nhân. Người có khí chất khác nhau có th có chung mể ột giá tr ịđạo đức ho c nhặ ững người có khí chất như nhau thì lại có những giá tr ị đạo đức và xã hội rất gi ng nhau. ố

Bởi vậy, để ạ t o nên thành công c a mủ ột người, đam mê thơi vẫn chưa đủ vì cần phải có thêm thiên hướng; t c b n thân ngay t ứ ả ừ ban đầu nên nhận định l i mạ ọi hành vi, l i nói, cờ ử thường ngày mà mình giao tiếp, trao đổi kinh nghi m sệ ống của mình bắt đầ ừu t quan sát, nh n ra khí ch t thu n túy nhậ ấ ầ ất ở ỗi người. Song m biết cách điều ch nh lỉ ại tính cách, năng lực mà mình chu n b hay s p s a áp d ng ẩ ị ắ ử ụ nó cho mọi lĩnh vực mình đang theo đuổi, học hỏi.

Tuy nói vậy đồng nghĩa với vi c mình ph i suy tính, cân nhệ ả ắc kĩ đế ừn t ng lời thoạ k c khi nó khơng quan tri ể ả ọng đi nữa, r ng nằ ếu có ai đó thậ ự đã áp t s dụng phương pháp ấy trong đờ ống đủi s lâu thì chắc họ sẽ thực sự phải thốt lên: “Mỗi ngày c ứ như 1 buổi tra t n còn t i t ấ ồ ệ hơn cả đánh đập, ch ỉtoàn là căng thẳng với tâm khí m t mệ ỏi”.

Nhưng bài tiểu luận này khơng có dụng ý bắt buộc người khác, cái quan trọng là bản thân mình t ự quyết định mình có đang làm chủ quan điểm đúng – sai về nhân cách hay không mà thơi, vì “Trường đời” chẳng bao gi có khái niờ ệm đúng – sai do định nghĩa về chính nó ch ỉchứng minh đúng như những gì nó định sẵn, và t n t i duy nh t nh ng l a ch n khồ ạ ấ ữ ự ọ ó khăn sẽ theo đuổi ta su t chố ặng đường

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>11 </small>

<b>KẾT LUẬN VÀ KHUY N NGH </b>Ế Ị

<i><b>1. Kết lu n </b></i>ậ

Tóm l i, m i ki u khí chạ ỗ ể ất trên đều có m t m nh, m t y u. Trên ặ ạ ặ ế thự ếc t thường gặp ở một người có nh ng nét c a ki u khí chữ ủ ể ất nào đó chiếm ưu thế, nhưng đồng thời l i có nh ng nét riêng l ạ ữ ẻ nào đó thuộc kiểu khí ch t khác. Ngồi ấ ra, cịn có nh ng ki u khí ch t trung gian bao g m nhiữ ể ấ ồ ều đặc tính của cả bốn kiểu khí ch t trên. ấ

Khí chất có cơ sở sinh lý là ki u thể ần kinh nhưng khí chấ ẫt v n ch u s chi ị ự phối của các đặc điểm xã h i và biộ ến đổi do rèn luy n và giáo dệ ục.

=> Khí ch t khơng tiấ ền định các thu c tính ph c h p c a nhân cách, song ộ ứ ợ ủ các đặc điểm về động thái trong sự thể hiện của tất cả các thuộc tính nhân cách đều bị phụ thuộc vào khí chất ở ột m m ức độ nhất định.

<i><b>2. Khuy n ngh</b></i>ế <i><b>ị </b></i>

<i><b>2.1. V ề phía nhà trường và học sinh – sinh viên </b></i>

- Phía nhà trường c n hầ ợp lý hóa các đồ án, tư liệu và phân tích cách th c áp d ng ứ ụ thực ti n b ng nh ng ví d ễ ằ ữ ụ điển hình, d n chẫ ứng đơn giản nhất để h c sinh ọ – sinh viên c m th y thích thú, t ả ấ ự tin hơn trong việc xây d ng bài; tránh truy n t i nh ng ự ề ả ữ thông tin sai l ch, thiệ ếu căn cứ khi n h c sinh ế ọ – sinh khơng định hình được nh ng ữ khuôn mẫu cơ bản trong h c tọ ập, thực t p và vi c làm trong mùa d ch Covid 19. ậ ệ ị – - Mặt khác, để tránh trường h p nh ng ki n thợ ữ ế ức “hổng” do thầy, cô giáo chưa truyền t i h t hay không chú ý nghe gi ng; các b n sinh viên nên ch ả ế ả ạ ủ động t tìm ự tịi, khám phá nh ng ki n th c mữ ế ứ ới trên các diễn đàn, trang ch h c vủ ọ ấn,… Hoặc có th ể trực tiếp trao đổi các hình th c liên l c các thứ ạ ầy, cô giáo có chun mơn để được hỗ trợ, tư vấn những tư liệu tham khảo phổ biến mà mình có thể áp dụng một cách tối ưu nhất.

</div>

×