Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.85 KB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>( RL lo âu – RL dạng cơ thể - Trầm cảm)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>RỐI LOẠN LO ÂU</b>
<b>RỐI LOẠN DẠNG CƠ THỂ</b>
RỐI LOẠN TRẦM CẢM • Đặc điểm lâm sàng
• Tiêu chuẩn chấn đốn • Chẩn đốn phân biệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Là một môn khoa học: bệnh nguyên, bệnh sinh, đặc điểm lâm sàng, tiêu chuẩn chẩn đốn, điều trị, dự phịng các rối loạn tâm thần
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b><small>KHÁI NIỆM :</small></b>
<b><small>ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG</small></b>
<b><small>TIM MẠCH </small><sup>DẠ DÀY – RUỘT </sup><small>•Đau đầu, giãn đồng tử•Mót đi tiểu, rét run</small></b>
<b>❖ CÁC BIỂU HIỆN CƠ THỂ:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>❖ MỘT SỐ RỐI LOẠN LO ÂU:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Phối hợp với cảm giác nguy hiểm hoặc đe doạ bị chết và mong muốn được thốt khỏi tình trạng này
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">▪ Đau hoặc khó chịu ở vùng trước tim. ▪ Nơn hoặc khó chịu ở vùng bụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b><small>LÂM SÀNG :</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>❖ Tiêu chuẩn đốn chẩn đốn theo ICD-10F (mã số 41.1):</b>
Có các triệu chứng lo âu nguyên phát trong nhiều tuần, nhiều tháng:
a. Sợ hãi (lo lắng về sự bất hạnh trong tương lai, cảm giác dễ cáu, khó tập trung tư tưởng...) b. Căng thẳng vận động (bồn chồn, đứng ngồi khơng n, đau đầu, run rẩy, khơng có khả năng thư giãn)
c. Hoạt động thần kinh thực vật quá mức (ra mồ hơi, mạch nhanh, thở gấp, khó chịu vùng thượng vị, chóng mặt, khơ miệng…)
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Phân biệt với:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b><small>KHÁI NIỆM :</small></b>
<b><small>LÂM SÀNG :</small></b>
• Trên thực tế các rối loạn này là rối loạn tâm thần đa dạng, biểu hiện chủ yếu bằng các triệu chứng cơ thể
• Triệu chứng cơ thể này khơng có cơ sở thực tổn, khơng thừa nhận các ngun nhân tâm lý • Thường xuyên yêu cầu được khám bệnh, phải làm tất cả các xét nghiệm
• Dễ ám thị, khá mãnh liệt đối với ngư ời bệnh.
• Thường bắt đầu ở những người trẻ tuổi và người trưởng thành. • Các triệu chứng có liên quan chặt chẽ với các stress tâm lý
• Là một hội chứng ổn định, đơn độc và thư ờng gặp ở nữ giới nhiều hơn.
• Điều trị gặp rất nhiều khó khăn, thư ờng hay nhầm lẫn với các rối loạn phân ly và rối loạn nghi bệnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Phân biệt với:</b>
<b><small>KHÁI NIỆM :</small></b>
• Chú ý trì trệ, trí nhớ giảm, ảo tưởng hoặc ảo giác,hoang tưởng tự tội, chán ăn, cơ thể gầy, rối loạn bài tiết mồ hơi, rối loạn kinh nguyệt, dễ bị bội nhiễm.
• Trầm cảm khơng điển hình: trầm cảm thực vật, trầm cảm mất cảm giác tâm thần, trầm cảm nghi bệnh và trầm cảm ám ảnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>❖ Tiêu chuẩn đoán chẩn đoán theo ICD-10F (1992)</b>
+ Thời gian tồn tại ít nhất là 2 tuần.
+ Giảm khí sắc khơng tương thích với hồn cảnh.
+ Hay lạm dụng rượu, ám ảnh sợ, lo âu và nghi bệnh. + Khó ngủ về buổi sáng và thức giấc sớm.
+ Ăn không ngon miệng, sút cân trên 5%/tháng.
<b>❖ Chú ý:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Phân biệt với:</b>
</div>