Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

đề tài : Tính toán thiết kế tháp phun rỗng xử lí bụi và khí thải ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.78 KB, 59 trang )

GVHD: Thái Vũ Bình
Danh sách nhóm

Mai Ngọc Dung

Trần Thị Dương

Đỗ Thị Thanh Điệp

Đinh Thị Ngọc Hà

Nguyễn Thị Ngọc Hiếu

Bùi Viết Hiếu
1. Khái niệm.
2. Cấu tạo.
3. Nguyên lý hoạt động.
4. Các kiểu công nghệ.
5. Phương pháp tính toán.
6. Kết luận – giải pháp
Khái niệm chung

Sử dụng khi cần lọc sạch bụi mịn
với hiệu quả tương đối cao.

Kết hợp giữa lọc bụi và khử khí
độc hại trong phạm vi có thể, nhất
là với các lọai khí hơi cháy

Kết hợp làm nguội khí thải


Đặc biệt độ ẩm cao trong các lọai
khí thải khi đi ra khỏi thiết bi lọc
không gây ảnh hưởng gì đáng kể
cho thiết bị cũng như các quá
trình công nghệ liên quan
Tháp phun rỗng là gì??

Tiết diện tháp có thể tròn hay
hình chữ nhật.

Dòng khí và dịch thể trong tháp
có thể chuyển động cùng chiều,
ngược chiều hoặc cắt nhau.

Các tháp rửa khí rỗng hoạt động có hiệu
quả khi bụi có kích thước > 10µm và kém
hiệu quả khi kích thước bụi < 5µm

Các mũi phun có thể bố trí một tầng hay
nhiều tầng, hoặc đặt dọc trục thiết bị.
Cấu tạo

Vỏ thiết bị.

Tấm phân
phối khí.

Vòi phun
nước


Tấm chắn
nước.
Nguyên lý hoạt động

Chất lỏng tưới ướt bề mặt làm việc của
thiết bị, còn dòng khí tiếp xúc với bề
mặt này. Các hạt bụi bị hút bởi màng
nước và tách ra khỏi dòng khí.

Dòng khí bụi được sục vào nước và bị
chia ra thành các bọt khí. Các hạt bụi
bị dính ướt và loại ra khỏi khí.

Dòng khí chứa bụi đi vào thiết bị và
được rửa bằng chất lỏng. Các hạt bụi
được tách ra khỏi khí nhờ va chạm với
các giọt lỏng.
Nước
Nước
Khí bẩn
Khí sạch
Buị cặn
Các kiểu công nghệ

Theo hướng chuyển động của
khí và dịch thể tháp phun rỗng
được chia thành 3 loại:
+
Ngược dòng.
+

Cùng dòng.
+
Chính giao.
Tháp phun rỗng loại ngược dòng
• Vận tốc dòng khí
trong thiết bị
khoảng 0,6 –
1,2m/s.

Để phân bố khí đều
theo tiết diện tháp
đặt ở phần dưới
tháp một lưới phân
bố khí.
Cùng dòng

Đường đi của
khí và dịch thể
cùng chiều
nhau

Dịch thể được
đưa vào dưới góc
vuông với hướng
của dòng
khí( loại này ít
được sử dụng)
Chính giao(cắt nhau)
Phương pháp tính toán

1/ Lưu lượng dòng khí đi qua laùt cát
hình hộp trong ñôn và thời gian.
2/ Lưu lượng nước phun.
3/ Đường kính giọt nước d
n

4/ Đường kính tháp D.
5/ Chiều cao H.
Thông số tính toán
6/ Löôùi phân phối khí.
7/ Vân tốc khí qua lỗ
8/ Chiều daỳ thân thiết bị
9/ Trở löïc của đường ống dẫn vào
và ra khỏi thiết bị.
ν
α
Ta có:
vận tốc nước trong buồng phun
tổng thể tích các giọt nước trong khí và trong
khối hộp

Lưu lượng nước qua khối hộp
α
ν
L
n
=
.
n
S (m

3
/s)
Công thức tính lưu lượng khí thải từ 1 lò
đốt:

Ta có:

B : lưu lượng than đốt trong 1giờ (kg/h)

V 200 Khí sinh ra khi đốt 1 kg than
Có thể lấy: V
0

20
= 7,5 m
3
/kg

α- hệ số thừa không khí α=1,25 ÷ 1,3

V
0
- Lượng không khí cần đốt 1 kg than

V
o
= 7,1 m
3
/kg


t- Nhiệt độ khí thải gần đúng có thể lấy t
≈ 150
o
C
[ ]






+
−+=
273
273
.)1(
0
20
0
t
BL
vv
α
Đường kính giọt nước:
0.45
1.5
3
. 53.4. .
.
585.10

n n
n
k
k n
n
n
L
d
v
L
σ
σ
µ
ρ
ρ


 
 
 ÷
= +
 ÷
 ÷
 ÷
 ÷
 
 
Đường kính tháp :
4
*

k
Q
D
C v
π
×
=
× ×
Trong đó:
Q: lưu lượng khí xả thải (m3/h)
C*: nồng độ khí cần xử lí(mg/m3)
dn : đường kính giọt nước (m)
Vk : vận tốc khí trong tháp (m/s)
vk-n : vận tốc tương đối giữa khí
và nước (m/s) (100-300 m/s)
p
n
:khối lượng đơn vị của nước (kg/m
3
)

(700-1200 kg/m
3
)
ơ : sức căng bề mặt của nước (N/m)
(19-73).10
-3
N/m
u
n

:hệ số nhớt động lực của nước (Pas)
(3.10
-4
- 5.10
-2
Pas)
L
k
, L
n
: Lưu lượng khí và nước (m
3
/s)
Tỉ số giữa lưu lượng nước và khí:
s
m
L
L
k
n
33
10
).7.11(

−=
Số lượng giọt nước chứa trong khối hộp
d
n
dhS
N

3
6
Π
=
α
Lõi phân phối khí
- Chọn lõi có ñaëc tính dính
- Chọn đường kính lỗ phân phối d
- Lỗ sắp xếp theo hình lục giác ñeàu
- Đường kính trong của lõi D= D
tháp

S l trên lõi phân ph i:ố ỗ ố
S
lõi
= 3,14
×
D
2
/ 4
S
1 l ỗ
= 3,14
×
d
2
/ 4
V n t c khí qua lậ ố ỗ
2
14.3

4
dn
Q
v
××
=
V n t c n c qua l :ậ ố ướ ỗ
2
14.3
4
dn
L
v
n
n
××
×
=

×