Tải bản đầy đủ (.ppt) (125 trang)

Địa lí 9 bài 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.3 MB, 125 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small> Giáo viên: Phạm Thị Thanh Nga</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>TRỊ CHƠI: ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ</small></b>

<b><small>Đây là gì?</small></b>

<b><small>Muối</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>TRỊ CHƠI: ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ</small></b>

<b><small>Đây là gì?</small></b>

<b><small>Cát trắng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>TRỊ CHƠI: ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ</small></b>

<b><small>Đây là gì?</small></b>

<b><small>Titan</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>TRỊ CHƠI: ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ</small></b>

<b><small>Đây là gì?</small></b>

<b><small>Dầu khí</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Kể tên một số khống sản chính ở vùng biển nước ta?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>+ Dầu mỏ và khí tự nhiên: Phân bố ở thềm lục địa phía nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>- Thềm lục địa có dầu mỏ. Dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>+ Muối: Phân bố ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>+ Titan: Ven biển Ninh Thuận, Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>+ Cát trắng: Có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>- Ven biển có nhiều bãi cát. Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hoà)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>+ Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm nên thuận lợi cho quá trình làm muối.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>+ Địa hình ven biển thuận lợi để hình thanh các cánh đồng muối.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Khám phá 4 nơi sản xuất muối lớn nhất Việt Nam</b>

<b>Cà Ná </b>

<b>(Ninh Thuận)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>Vùng biển Ninh Thuận luôn nổi tiếng với nghề làm muối di truyền từ đời này sang đời khác, đặc biệt là làng muối Cà Ná, một trong những nơi sản xuất muối lớn nhất Việt Nam. Bạn chỉ cần ra khỏi thành phố Phan Rang Tháp Chàm chừng 30km là đến được với làng chài nổi tiếng này.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b><small>Cà Ná sở hữu một khung cảnh yên bình, đẹp đẽ và rộng bát ngát với hơn một nghìn ha ruộng muối trải dài theo bờ biển, trở thành làng chài muối lớn nhất Việt Nam. Hàng ngày vào buổi sáng sớm, bạn sẽ được chiêm ngưỡng hàng ngàn ô ruộng muối được người dân đắp lên, mỗi ơ có thể lên đến hàng ngàn ha đất. Loại muối được sản xuất ở nơi đây nhận được rất nhiều đánh giá cao từ giới chuyên môn và được cho rằng là loại muối ngon nhất ở Đông Nam Á.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Khám phá 4 nơi sản xuất muối lớn nhất Việt Nam</b>

<b>Phương Cựu(Ninh Thuận)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Nằm cách thành phố Phan Rang chỉ 15km, Phương Cựu được xem như một trong những làng muối lớn nhất miền Trung. Tới đây, du khách sẽ được chiêm ngưỡng một cảnh đẹp huyền ảo, lung linh và bình n dưới ánh nắng của bình minh lẫn hồng hơn.</small></b>

<b><small>Trong tiếng sóng rầm rì của biển cả, bạn sẽ được nhìn thấy vẻ đẹp của cánh đồng muối sống động với sự chăm chỉ, cần cù của những người dân nơi đây. </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b><small>Họ sẽ bắt đầu với việc dẫn nước biển vào những thửa ruộng, sau một thời gian bốc hơi để lại những hạt muối trên cánh đồng. Sau đấy, muối sẽ được cào thành gị nhỏ cho khơ sau đó thu gom về các kho trữ muối thô, rồi được đưa về các nhà máy để làm sạch. Bạn sẽ được chứng kiến tất cả những công đoạn làm muối của người dân nơi đây.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Khám phá 4 nơi sản xuất muối lớn nhất Việt Nam</b>

<b>Diêm Điền(Thái Bình)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Ở huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình nằm cách thủ đơ Hà Nội 110 km về hướng Đơng Nam sẽ có một làng chài muối là một trong ba khu dự trữ sinh quyển lớn nhất vùng châu thổ sông Hồng mang tên Diêm Điền.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Khác với những làng nghề muối khác, Diêm Điền lại có thời gian thu hoạch muối là vào tháng 4 đến tháng 7. Vào khoảng thời gian này, Diêm Điền có gió nồm và nắng gắt, là thời điểm hoàn hảo để người dân thu hoạch được những hạt muối trắng to và đậm vị mặn mà.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Khám phá 4 nơi sản xuất muối lớn nhất Việt Nam</b>

<b>Sa Huỳnh</b>

<b>(Quảng Ngãi)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>Được hình thành từ thế kỷ XIX, cánh đồng muối Sa Huỳnh trở thành một trong những vựa muối quan trọng ở miền Trung. Đến Sa Huỳnh vào khoảng thời gian từ tháng 12 năm này đến tháng 5 năm sau, bạn sẽ được nhìn thấy một vẻ đẹp mộc mạc, bình dị của những người dân làm nghề nơi đây. </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Họ chăm chỉ cần cù từ sáng đến chiều để cho ra những hạt muối trắng tinh đậm vị, đó là lý do vì sao nghề làm muối ở nơi đây vẫn được lưu truyền, giúp người dân kiếm sống, ổn định tài chính. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Muối, những viên kim cương mặn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b><small>+ Tiềm năng dầu khí: Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa phía Nam. Nước ta có 8 bể trầm tích: sơng Hồng, Hồng Sa, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Tư Chinh- Vũng Mây, Trường Sa, Thổ Chu -Mã Lai; trong đó hai bể trầm tích lớn nhất là Nam Côn Sơn và Cửu Long.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>+ Hoạt động khai thác dầu khí: </small></b>

<b><small>Dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn, chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.</small></b>

<b><small>Những thùng dầu đầu tiên được khai thác vào năm 1986, từ đó sản lượng dầu tăng liện tục hàng năm (năm 2002 đạt 16,9 triệu tấn dầu thô).</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Cơng nghiệp hóa dầu đang được hình thành, có các nhà máy lọc hóa dầu như Dung Quất, Vân Phong…đã góp phần nâng cao giá trị và đa dạng hóa các sản phẩm từ dầu mỏ: sản xuất chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, hóa chất…</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Cơng nghiệp chế biến khí bước đầu phục vụ cho phát điện, sản xuất phân đạm sau đó chuyển sang chế biến khí công nghệ cao kết hợp với xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Các mỏ dầu đang được khai thác là: Bạch Hổ, Rạng Đông, Đại Hùng, Rồng, Hồng Ngọc; các mỏ khí: Lan Tây, Lan Đỏ, Tiền Hải.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Mỏ dầu (Bạch Hổ)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Mỏ dầu (Rạng Đông)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Mỏ dầu (Đại Hùng)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Mỏ dầu (Rồng)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Mỏ dầu (Hồng Ngọc)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Trình bày những tiềm năng phát triển giao thông vận tải ở nước ta? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b><small>+ Điều kiện phát triển:</small></b>

<b><small>Gần các tuyến đường biển quốc tế.</small></b>

<b><small>Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sơng có thể xây dựng cảng nước sâu.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b><small>Giao thông vận tải biển </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b><small>+ Phương hướng phát triển:</small></b>

<b><small>Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Tìm trên hình 39.2 một số cảng biển và đường giao thông vận tải biển ở nước ta? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b><small>+ Một số cảng biển: Cửa Ông, Cái Lân, Hải Phòng, Nhật Lệ, Đà Nẵng, Kỳ Hà, Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh, Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Rạch Giá...</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Cảng biển: Cửa Ông</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Cảng biển: Cái Lân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>Cảng biển: Hải Phòng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>Cảng biển: Nhật Lệ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>Cảng biển: Đà Nẵng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>Cảng biển: Kỳ Hà</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>Cảng biển: Quy Nhơn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>Cảng biển: Nha Trang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>Cảng biển: Cam Ranh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>Cảng biển: Sài Gòn (TP. HCM)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>Cảng biển: Vũng Tàu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>Cảng biển: Rạch Giá</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<b><small>+ Tuyến giao thơng biển:Hải Phịng đi Hồng Công</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<b><small>+ Tuyến giao thông biển:Hải Phịng đi Tơ-ki-ơ</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b><small>+ Tuyến giao thơng biển:</small></b>

<b><small>Hải Phịng đi Vla-đi-vơ-xtơc </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b><small>+ Tuyến giao thơng biển:Hải Phịng đi Ma-ni-la</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<b><small>+ Tuyến giao thơng biển:</small></b>

<b><small>Hải Phịng đi TP. Hồ Chí Minh</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<b><small>+ Tuyến giao thơng biển:Hải Phịng đi Xin-ga-po</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

<b><small>+ Tuyến giao thông biển:</small></b>

<b><small>TP. Hồ Chí Minh đi Vla-đi-vơ-xtơc </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<b><small>+ Tuyến giao thơng biển:</small></b>

<b><small>TP. Hồ Chí Minh đi Vla-đi-vơ-xtơc </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

<b><small>+ Tuyến giao thơng biển:</small></b>

<b><small>TP. Hồ Chí Minh đi Băng Cốc</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<b><small>Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta? </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b>+ Thúc đẩy hoạt động giao lưu, buôn bán với các quốc gia được dễ dàng hơn thông qua tuyến đường biển quốc tế.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

<b><small>+ Vận tải biển có ưu điểm trong vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên những tuyến đường dài xuyên lục địa. Góp phần mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, thay đổi và chuyển dịch cơ cấu hàng hóa giữa nước ta với các quốc gia trong khu vực, trên thế giới.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

<b><small>+ Xây dựng đồng bộ hệ thống cảng biển, từng bước cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa các cảng biển hiện có, xây dựng các cảng mới , nạo vét các cảng thường xuyên.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

<b>+ Phát triển đội tàu vận tải biển (các tàu chở công-ten-nơ, tàu chở dầu và các tàu chuyên dùng khác)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

<b><small>+ Phát triển toàn diện </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

<b>+ Chú trọng phát triển ngành đóng tàu biển, nâng cao chất lượng đội ngũ kĩ sư, lái tàu thuộc ngành giao thông vận tải biển.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">

<b><small>- Ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87">

<b>Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 88</span><div class="page_container" data-page="88">

<b>Những nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên biển - đảo ở nước ta là:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 89</span><div class="page_container" data-page="89">

<b>Khai thác nguồn lợi hải sản vượt quá mức độ phục hồi, nhất là hải sản ven bờ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90">

<b><small>Khai thác dưới nhiều hình thức mang tính hủy diệt như: Sử dụng chất độc, chất nổ, điện,..</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 91</span><div class="page_container" data-page="91">

<b><small>Chưa bảo vệ tốt diện tích các rừng ngập mặn ven biển và các tài nguyên sinh vật khác của vùng biển - đảo</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 92</span><div class="page_container" data-page="92">

<b>Môi trường biển - đảo bị ơ nhiễm có xu hướng ngày càng tăng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 93</span><div class="page_container" data-page="93">

<b>Những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta là:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 94</span><div class="page_container" data-page="94">

<b><small>Các chất thải từ sinh hoạt của các khu dân cư, đô thị.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 95</span><div class="page_container" data-page="95">

<b><small>Các chất thải từ sản xuất công nghiệp của các nhà máy, khu công nghiệp.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 96</span><div class="page_container" data-page="96">

<b>Các khu du lịch ven biển và trên các đảo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 97</span><div class="page_container" data-page="97">

<b><small>Hoạt động khai thác khống sản biển, nhất là khai thác dầu khí</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 98</span><div class="page_container" data-page="98">

<b><small>Nạn tràn dầu từ các phương tiện vận tải biển.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 99</span><div class="page_container" data-page="99">

<b>- Gần đây diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, một số lồi hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.</b>

<b>- Ơ nhiễm mơi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 100</span><div class="page_container" data-page="100">

<b>Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 101</span><div class="page_container" data-page="101">

<b>Ơ nhiễm mơi trường biển và suy thoái các hệ sinh thái biển làm giảm đa dạng sinh học biển, đặc biệt là các hệ sinh thái biển quan trọng bị suy thối dẫn đến mất mơi trường sống cho các loài sinh vật. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 103</span><div class="page_container" data-page="103">

<b>Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài ngun và mơi trường biển - đảo? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 104</span><div class="page_container" data-page="104">

<b><small>- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 105</span><div class="page_container" data-page="105">

<b>- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 106</span><div class="page_container" data-page="106">

<b>- Bảo vệ rạn san hô. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 107</span><div class="page_container" data-page="107">

<b>- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 108</span><div class="page_container" data-page="108">

<b>- Phòng chống ô nhiễm biển. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 109</span><div class="page_container" data-page="109">

<b><small>thường phân bố tại các vùng ven biển. Trong rừng ngập mặm, hệ sinh thái gồm động vật và thực vật vô cùng đa dạng.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 110</span><div class="page_container" data-page="110">

<b>RỪNG NGẬP MẶN<sup>Rừng ngập mặn có vai trò rất </sup></b>

<b><small>lớn đối với hệ sinh thái cũng như là đời sống của con người, giúp ổn định bờ biển, bảo vệ đê điều và là tấm lá chắn chống lại gió bão cũng như các tai biến thiên nhiên.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 111</span><div class="page_container" data-page="111">

<b>RỪNG NGẬP MẶN</b>

<b><small>Rừng ngập mặn của Việt Nam chủ yếu phân bố ở nơi đất thấp ven biển. Môi trường nước biển ngập chân, cây trong rừng ngập mặn của Việt Nam có rễ chùm to khỏe, rậm rạp,... Tại Việt Nam, rừng ngập mặn còn được gọi với cái tên là rừng đước. Vì thực vật ngập mặn chủ yếu của Việt Nam là cây đước. </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 112</span><div class="page_container" data-page="112">

<b>RỪNG NGẬP MẶN<sup>Hiện nay tổng diện tích rừng </sup><sub>ngập mặn ở Việt Nam </sub></b>

<b><small>khoảng 200.000 ha. Với diện tích này thì Việt Nam là một trong những quốc gia đứng tốp đầu về diện tích rừng ngập mặn trên toàn thế giới. </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 113</span><div class="page_container" data-page="113">

<b>RỪNG NGẬP MẶN<sup>Việt Nam có khoảng 3260 </sup><sub>km đường bờ biển và chạy </sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 114</span><div class="page_container" data-page="114">

<b>RỪNG NGẬP MẶN<sup>Ở Việt Nam có một số khu </sup><sub>rừng ngập mặn lớn như: </sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 115</span><div class="page_container" data-page="115">

<b>RỪNG NGẬP MẶN</b>

<b><small>Nổi bật trong số đó là rừng ngập mặn Cần Giờ với tổng diện tích nên tới khoảng 37.000ha. Nơi đây cũng được mệnh danh là khu rừng ngập mặn đẹp nhất của khu vực Đông Nam Á và được tổ chức UNESCO công nhận là Khu Dự trữ sinh quyển thế giới đầu tiên ở Việt Nam vào năm 2000.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 116</span><div class="page_container" data-page="116">

<b>RỪNG NGẬP MẶN</b>

<b><small>Tuy nhiên diện tích rừng ngập mặn ở Việt Nam đang có nguy cơ bị đe dọa nghiêm trọng, bị thu hẹp về diện tích và suy giảm hệ sinh thái do việc khai thác chặt phá rừng trái phép diễn ra phổ biến, và các ảnh hưởng của hiện tượng ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu như gió bão, sóng biển… </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 118</span><div class="page_container" data-page="118">

<b><small>Câu 1: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc:A. Bắc Bộ</small></b>

<b><small>B. Bắc Trung Bộ</small></b>

<b><small>C. Đồng bằng sông Cửu LongD. Nam Trung Bộ</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 119</span><div class="page_container" data-page="119">

<b>Câu 2: Sau dầu khí, loại khống sản được khai thác nhiều nhất hiện nay là:A. Cát thuỷ tinh</b>

<b>B. MuốiC. Pha lêD. San hô</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 120</span><div class="page_container" data-page="120">

<b>Câu 3: Số lượng cảng biển của nước ta hiện nay là hơn:</b>

<b>A. 100       B. 110</b>

<b>C. 120       D. 130</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 121</span><div class="page_container" data-page="121">

<b>Câu 4: Khoáng sản quan trọng nhất ở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 122</span><div class="page_container" data-page="122">

<b>Câu 5: Khống sản vơ tận ở biển nước </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 123</span><div class="page_container" data-page="123">

<b>THỬ THÁCH CHO EM</b>

<b><small> Tìm kiếm thơng </small></b>

<b><small>tin trên sách, báo và Internet </small></b>

<b>Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo</b>

<b><small> Thời gian 1 tuần </small></b>

<b><small> Cá nhân</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 125</span><div class="page_container" data-page="125">

<b>Chúc các em</b>

<b> chăm ngoan, học giỏi.</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×