Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

Địa lí 9 bài 37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.73 MB, 59 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> Giáo viên: Phạm Thị Thanh Nga</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Em hãy cho biết </b>

<b>dấu hiệu nhận biết biểu đồ cột chồng</b>

<b>- Biểu đồ cột chồng: Có từ gợi mở như “cơ cấu”, đơn vị là % , từ 1 mốc đến 3 mốc thời gian; Trong tổng thể có những thành phần chiếm tỷ trọng quá nhỏ hoặc trong tổng thể có quá nhiều cơ cấu thành phần.- Cột chồng: Nhiều đối tượng liên quan đến nhau (cùng chung tổng số)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Các em đã làm quen với phương pháp vẽ các biểu đồ hình trịn, biểu đồ miền ở các tiết trước. Bài thực hành hôm nay, chúng ta sẽ vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>GV nêu quy trình hướng dẫn HS vẽ biểu đồ cột chồng theo các bước sau:</b>

<i><b>Bước 1: Xử lí số liệu tính ra tỉ lệ % nếu </b></i>

<b>bảng số liệu là tuyệt đối.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>Bước 2: Dựng một hệ trục toạ độ như khi </b></i>

<b>vẽ biểu đồ cột, khoảng cách các cột vừa phải dễ quan sát, chiều ngang cần thiết không bé quá để thể hiện các thành phần bên trong.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Bước 3: Vẽ chiều cao các cột bằng 100%, vẽ các </b></i>

<b>thành phần đầu tiên được chồng từ gốc toạ độ căn cứ vào thứ tự rồi chồng tiếp thành phần còn lại (đối với biểu đồ có 3 đối tượng trở lên để vẽ cho chính xác, và nhanh hơn thì khi vẽ thành phần thứ 2 lấy tỉ lệ cộng với tỉ lệ của thành phần 1 rồi vẽ tiếp lên).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>Bước 4: Hoàn thiện biểu đồ: Kí hiệu </b></i>

<b>các thành phần, ghi số liệu vào từng ô của các thành phần; lập bảng chú giải, tên biểu đồ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small>BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG CÁ BIỂN KHAI THÁC, CÁ NUÔI, TÔM NUÔI Ở ĐBSCL VÀ ĐBSH SO VỚI CẢ NƯỚC , NĂM 2002 (%)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Đồng bằng sông Cửu Long </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>- Thế mạnh để phát triển thủy sản:</b>

<b>+ Điều kiện tự nhiên: diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn, nguồn cá tôm dồi dào: nước ngọt, nước mặn, nước lợ, các bãi tôm, cá trên biển rộng lớn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>SƠNG NGỊI</b>

<b>KÊNH RẠCHBIỂN<sup>Diện tích mặt nước rộng lớn</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Nguồn thủy sản dồi dào, nhiều bãi tôm, bãi cá</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>+ Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Người dân Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với nến kinh tế thị trường , năng động , nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Nguồn lao động đơng, có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>+ Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến thủy sản; sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.</b>

<b>+ Thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long có thị trường tiêu thụ rộng lớn: các nước trong khu vực, EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>a. ĐBSCL có những thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản:</b>

<b>- Điều kiện tự nhiên: diện tích mặt nước lớn, nguồn cá tơm dồi dào, có nhiều bãi tơm, cá.</b>

<b>- Nguồn lao động có kinh nghiệm.</b>

<b>- Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản, sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.</b>

<b>- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Tại sao đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>- Bởi vì:</b>

<b>+ Điều kiện tự nhiên: diện tích vùng nước rộng lớn (vùng ven biển: nuôi tôm sú, tôm thẻ; trong mương vườn: tôm càng xanh), đặc biệt trên bán đảo Cà Mau.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b><small>DIỆN TÍCH RỪNG NGẬP MẶN LỚNSÔNG, KÊNH RẠCH</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Nhiều diện tích trồng lúa kết hợp ni tơm.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>+ Nguồn lao động dồi dào, thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường, do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, nếu trúng mùa, trúng giá, người dân rất sẵn sàng đầu tư lớn, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới để phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Nuôi tôm đem lại thu nhập lớn, người dân sẵn sàng đầu tư, tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới để phát triển.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>+ Đồng bằng sơng Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến tôm để xuất khẩu.</b>

<b>+ Thị trường tiêu thụ: thị trường xuất khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) là nhân tố quan trọng kích thích nghề ni thủy sản xuất khẩu.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU TÔM</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>b. ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt trong nghề ni tơm xuất khẩu vì: </b>

<b>- Điều kiện tự nhiên thuận lợi, diện tích mặt nước lớn.- Nguồn lao động dồi dào.</b>

<b>- Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngồi nước.- Có nhiều cơ sở chế biến.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>- Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long: vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao, chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động thị trường, chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu thủy sản của Việt Nam.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Thiếu vốn đầu tư để thay đổi phương tiện đánh bắt xa bờ. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Nuôi trồng chủ yếu phát triển ở hình thức nhỏ, cá thể</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b><small>PHÁ RỪNG NGẬP MẶN LẤY ĐẤT NUÔI TÔM</small></b>

<b><small>LŨ LỤT GÂY THIỆT HẠI LỚN</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b><small>NƯỚC MẶN XÂM NHẬP </small></b>

<b><small>HẬU QUẢ</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b><small>TÔM XUẤT KHẨU SANG NHẬT BẢN GẶP KHĨ KHĂN, BỊ TRẢ VỀ VÌ:</small></b>

<b><small>DƯ LƯỢNG CHẤT CẤM ENROFLOXACIN </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b><small> MỸ ÁP THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ VỚI THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM</small></b>

<b><small>- Thiếu hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao.- Thị trường ngoài nước chưa ổn định.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>c. Những khó khăn:</b>

<b>- Đầu tư phương tiện cho đánh bắt xa bờ cịn hạn chế.- Hệ thống cơng nghiệp chế biến chất lượng chưa cao.</b>

<b>- Chưa chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao.</b>

<b>- Chưa chủ động thị trường.- Môi trường ô nhiễm.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>- Biện pháp khắc phục: tăng cường nguồn vốn với lãi suất ưu đãi để người dân đầu tư nâng cấp và đóng mới tàu thuyền đánh bắt xa bờ, khuyến khích các cơ sở cơng nghiệp thay đổi dây chuyền, công nghệ sản xuất nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường, xây dựng hệ thống các trung tâm, trạm, trại nghiên cứu, lai tạo giống chất lượng cao, quảng bá sản phẩm trên mạng Internet, tìm kiếm thị trường tiêu thụ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>QUY HOẠCH DIỆN TÍCH NI </b>

<b>TRỒNG, ĐẢM BẢO NGUỒN THỨC ĂN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>NGUỒN NGUYÊN LIỆU SẠCH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b><small>CHỦ ĐỘNG NGUỒN GIỐNG AN TỒN, CHẤT LƯỢNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b><small>ĐỔI MỚI CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRÊN THƯƠNG TRƯỜNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>* Biện pháp: </b>

<b>- Đầu tư phương tiện cho đánh bắt xa bờ.</b>

<b>- Nâng cấp hoàn thiện hệ thống chế biến chất lượng cao.- Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất chất lượng cao.</b>

<b>- Chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Câu 1. Năm 2002, sản lượng cá biển khai thác của Đồng bằng sông Cửu Long là 493 800 lần, chiếm bao nhiêu % so với cả nước? (biết rằng năm 2002, sản lượng cá biển khai thác của cả nước là 1 189 600 lần).</b>

<b>A.51,4%.B.45,l%.C.240,9%.D.41,5%</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>Câu 2. Năm 2002, sản lượng cá nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long là 283 900 tấn, ' chiếm bao nhiêu % so với cả nước? (biết rằng năm 2002, sản lượng cá nuôi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Câu 3. Năm 2002, sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long là 142 900 tấn, chiếm bao nhiêu % so với cả nước? (biết rằng năm 2002, sản lượng tôm nuôi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Câu 4. Năm 2002, sản lượng cá biển khai thác của Đồng bằng sông Hồng là 54 800 tấn, chiếm bao nhiêu % so với cả nước? (biết rằng năm 2002, sản lượng cá biển khai thác của cả nước là 1 189 600 tấn).</b>

<b>A.4,6 %.</b>

<b>B.2170,8 %.C.21,7%.</b>

<b>D.6,4%.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>Câu 5. Năm 2002, sản lượng cá nuôi của Đồng bằng sông Hồng là 110 900 tấn, chiếm bao nhiêu % so với cả nước? (biết rằng năm 2002, sản lượng cá nuôi của cả </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Câu 6. Năm 2002, sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Hồng là 7300 tấn, chiếm bao nhiêu % so với cả nước? (biết rằng năm 2002, sản lượng tôm nuôi của cả </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Câu 7. Vụ kiện tôm và cá ba sa của Việt Nam xuất khẩu sang Mĩ năm 2004 - 2005 cho thấy điểm yếu nào cần khắc phục để phát triển ngành thủy sản nước ta?A.Điều kiện tự nhiên. </b>

<b>B. Nguồn lao động.C. Cơ sở chế biến.</b>

<b>D. Thị trường tiêu thụ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>Câu 8. Những khó khăn đặt ra cho ngành thủy sản nước ta?</b>

<b>A.Đầu tư vốn, kĩ thuật, tàu thuyền cho việc đánh bắt xa bờ.</b>

<b>B.Phát triển cơng nghiệp chế biến thuỷ sản.C.Các loại con giống có chất lượng cao.</b>

<b>D. Tất cả đều đúng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>THỬ THÁCH CHO EM</b>

<b><small>tin trên sách, báo và Internet </small></b>

<b>Qua tìm hiểu thực tế địa phương, đề xuất 1 số giải pháp để khắc phục khó khăn cho sản xuất thuỷ sản ở địa phương em </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>Chúc các em</b>

<b> chăm ngoan, học giỏi.</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×