Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Hồng Bùi Phong</small>
NGHIÊN CUU KỸ THUẬT GIAU TIN THUẬN NGHỊCH
TRONG ANH DỰA TREN PHƯƠNG PHÁP DỊCH CHUYEN <small>HISTOGRAM</small>
<small>Chuyên ngành : HỆ THONG THONG TIN</small>
<small>Mã số: 60.48.01.04</small>
<small>TOM TAT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT</small>
<small>NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌCTS. VŨ HỮU TIEN</small>
<small>HÀ NỘI - NĂM 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Luận văn được hồn thành tại:</small>
<small>HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG</small>
<small>Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Hữu Tiến</small>
<small>Phản biện 1: TS. Phạm Văn Cường</small>
<small>Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Cơng nghệ Bưu</small>
<small>chính Viễn thơng</small>
<small>Vào lúc: 15 giờ00 ngày 08 tháng 02 năm 2015</small>
<small>Có thể tìm hiểu luận văn tại:</small>
<small>- Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MO DAU
1. Lý do chọn dé tài
Cuộc cách mạng thông tin kỹ thuật số đã đem lại những thay đổi sâu sắc trong xã hội cũng như cuộc sống của chúng ta. Bên cạnh
những lợi ích từ cuộc cách mạng đó, chúng ta khơng thể bỏ qua những hạn chế và tiêu cực sinh ra liên quan tới van dé bảo mật an tồn thơng
tin như nạn ăn cắp bản quyền, xuyên tac thông tin gốc, hay truy cập
<small>thông tin trái phép,... Một trong những cơng nghệ mới trong bảo mật</small>
thơng tin tạo ra đó là giấu tin trong đữ liệu đa phương tiện. Đây là cơng
<small>nghệ mới và phức tạp, nó được xem như là một cơng nghệ chìa khóa</small>
cho vấn dé bảo vệ bản quyền và điều khiến truy cập.
Trong các công nghệ giấu tin trong đữ liệu đa phương tiện thì
cơng nghệ giấu tin trong ảnh là một bộ phận chiếm tỷ lệ lớn trong các
chương trình ứng dụng, các phần mềm, hệ thống giấu tin đa phương tiện bởi lượng thông tin được trao đôi bang anh rat lớn và đồng thời đóng vai
trị quan trọng trong các ứng dụng bảo vệ quyên tác giả, xác thực thông
tin hay phát hiện giả mạo, giấu vân tay hay dán nhãn, kiểm soát cho phép, giấu tin mật.
Thời gian gần đây, khi đưa sử dụng công nghệ giấu tin trong
ảnh vào một số lĩnh vực như: y học, quân sự, nghiên cứu năng lượng hoặc hệ thống vệ tinh,... Bài toán đặt ra là phải tach đúng thông tin được giấu trong ảnh và đồng thời chúng ta có thé khơi phục lại ảnh xấp xi
chất lượng ảnh gốc ban đầu.
Các kỹ thuật giấu tin thuận nghịch trong ảnh hiện tại đa số được đánh giá cao vì độ phức tạp tính tốn thấp, không làm thay đổi nhiều nội dung ảnh nhưng để lại dấu hiệu khơng bình thường trên lược đồ
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>histogram của các anh đó. Vì vay dựa trên quan sát một loạt histogram</small>
của ảnh trước và ảnh sau khi giấu tin bằng kỹ thuật giấu tin thuận
nghịch, chúng ta có thé phát hiện và phân tích được tin mật chứa trong
ảnh, đồng thời cũng đánh giá hay định dạng những chỗ yếu của các kỹ
thuật giấu tin thuận nghịch.
Như vậy, có thể thấy rằng vấn đề giấu tin thuận nghịch trong
ảnh dang là van dé rất được quan tâm và có thé ứng dụng vào thực tiễn trong bảo vệ quyên tác giả, xác thực thông tin hay phát hiện giả mạo, giấu vân tay hay đán nhãn, kiểm soát cho phép, giấu tin mật.
Luận văn này sẽ hệ thống lại các kiến thức về các kỹ thuật giấu
tin trong ảnh và nghiên cứu kỹ thuật giấu tin thuận nghịch trong ảnh sử dụng phương pháp dịch chuyển histogram đê từ đó đánh giá được hạn chế và ưu điểm của các kỹ thuật giấu tin trong ảnh.
Về bố cục của luận văn, luận văn được chia làm 3 chương, bao
gồm các phan chính sau:
Chương 1: Tổng quan kỹ thuật giấu tin trong ảnh
Trong chương này trình bày những kiến thức cơ bản về kỹ thuật giấu tin đa phương tiện. Trình bày tổng quan và phân loại các kỹ thuật giấu tin trong ảnh. Đồng thời chương này cũng đề cập tới đặc trưng giấu
tin trong ảnh và ứng dụng trong thực tế.
Chương 2: Kỹ thuật giấu tin thuận nghịch trong ảnh
Giấu tin thuận nghịch là kỹ thuật giấu thông điệp sau khi tách lấy thơng điệp ta có thể khơi phục lại xấp xỉ ảnh gốc ban đầu. Trong chương này, một số kỹ thuật giấu tin thuận nghịch trong ảnh bao gồm kỹ thuật giấu tin trên bit LSB, kỹ thuật giấu tin dựa trên phép biến đổi DCT, kỹ
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">thuật giấu tin dựa trên sự khác biệt và kỹ thuật giấu tin tránh vượt <small>ngưỡng được khảo sát.</small>
Chương 3: Kỹ thuật giấu tin thuận nghịch dựa trên dịch chuyển
Trong chương nay sẽ nghiên cứu sâu về phát hiện anh có giấu
tin sử dụng một số kỹ thuật giấu tin thuận nghịch trong ảnh sử dụng phương pháp dịch chuyền histogram, sử dụng Matlab để mô phỏng giấu
tin và phát hiện tin bằng phương pháp dịch chuyên histogram.
<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>
Tìm hiểu các kỹ thuật giấu tin trong anh, kỹ thuật giấu tin thuận
nghịch trong ảnh bằng phương pháp dịch chuyền Histogram.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
— Đối tượng nghiên cứu: Các kỹ thuật giấu tin thuận nghịch trong ảnh và tập trung vào phương pháp dịch chuyên histogram.
— Pham vi nghiên cứu: Nghiên cứu kỹ thuật giấu tin thuận nghịch trong ảnh dựa trên phương pháp dịch chuyên histogram từ đó đánh giá đưa ra ưu nhược điểm của phương pháp.
<small>4. Phuong pháp nghiên cứu</small>
Dựa trên việc nghiên cứu và tìm hiểu những kết quả nghiên cứu
về các kỹ thuật giấu tin thuật nghịch trong ảnh đã được cơng bồ trên các
tạp chí trong và ngồi nước, đặc biệt chú trọng đến những nghiên cứu về các phương pháp nghiên cứu phát hiện kỹ thuật giấu tin thuật nghịch trên ảnh dựa trên dịch chuyển Histogram. Trên cơ sở những nghiên cứu cơ bản, đánh giá ưu điểm và hạn chế của mỗi kỹ thuật giấu tin thuận nghịch. Đồng thời, trong quá trình nghiên cứu có sự trao đổi, chia sẻ,
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>thảo luận với giáo viên hướng dân và các đông nghiệp vê các kêt quả</small>
<small>nghiên cứu.</small>
Chương 1: TONG QUAN KỸ THUAT GIAU TIN TRONG ANH 1.1. Khai niệm kỹ thuật giấu tin
1.1.1. Giới thiệu chung về giấu tin
1.1.2. Khái niệm kỹ thuật giấu tin
Giấu tin là kỹ thuật nhúng (giấu) một lượng thơng tin nào đó
ra sự tồn tại thông tin được nhúng (giấu). 1.2. Phân loại kỹ thuật giấu tin
1.2.1. Kỹ thuật thủy vân số
Kỹ thuật thủy vân số là kỹ thuật nhúng (giấu) một biểu tượng
hay cịn gọi là thủy vân vào trong mơi trường dữ liệu đa phương tiện dé bảo vệ bản quyền của đối tượng dữ liệu đa phương tiện chứa thủy vân,
kỹ thuật này cho phép đảm bảo nguyên vẹn biểu tượng (thủy vân) khi
mà đối tương đữ liệu đa phương tiện chứa thủy vân bị biến đổi thông thường với các thao tác lọc, nén giữ liệu, hay các phép biến đôi khác,...
1.2.2. Kỹ thuật giấu tin mật
Kỹ thuật giấu tin mật: là kỹ thuật dùng dữ liệu đa phương tiện làm môi trường để lưu trữ và chứa thơng tin mật quan trọng với kích
thước dung lượng lớn một cách an toan, mục đích việc giấu tin mật là
làm cho thông tin mật được giấu trong dữ liệu đa phương tiện trở nên
không quan sát được bằng thị giác con người.
1.3. Mơ hình giấu tin cơ bản
1.3.1. Mơ hình q trình giấu tin
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>1.3.2. Mơ hình q trình tách tin</small>
1.4. Các mơi trường giấu tin cơ bản 1.4.1. Giấu tin trong ảnh
1.4.2. Giấu tin trong video 1.4.3. Giấu tin trong audio
1.4.4. Gidu tin trong văn ban
1.5. Một số khái niệm về kỹ thuật giấu tin trong ảnh
1.5.1. Định nghĩa kỹ thuật giấu tin trong ảnh
Giấu tin trong anh là kỹ thuật giấu tin trong dir liệu đa phương
ảnh mang thông tin mật ít thay đơi và khi quan vào ảnh bằng mắt thường
đó chúng ta khơng thể phát hiện ra rằng trong dữ liệu ảnh đó có tồn tại thơng tin được ẩn .
1.5.2. Các khái niệm cơ bản về ảnh đen trắng và ảnh màu
1.5.3. Các định dạng ảnh thường được sử dụng giấu tin <small>1.5.1.1. Định dạng GIF</small>
<small>1.5.1.2. Định dạng JPEG</small>
<small>1.5.1.3. Định dạng BMP</small>
<small>1.5.1.4. Định dạng PNG</small>
1.6. Các phương pháp giấu tin trong ảnh
1.6.1. Giấu tin trong miền không gian ảnh
Đây là hướng tiếp cận cơ bản và tự nhiên trong số các kỹ thuật
giấu tin mật. Miền không gian ảnh là miền dữ liệu ảnh gốc như một ma
trận các điểm ảnh, tác động lên miền không gian ảnh chính là tác động
lên các điểm ảnh, thay đổi giá trị trực tiếp của điểm ảnh. Đây là hướng
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">tiếp cận tự nhiên bởi lẽ khi nói đến việc giấu tin trong ảnh người ta thường nghĩ ngay đến việc thay đôi giá trị các điểm anh cua ảnh gốc
1.6.2. Giấu tin trong miền tan số ảnh
Hướng tiếp cận dựa trên miền không gian ảnh như đã trình bày
ở trên là cách tiến hành khảo sát tín hiệu và hệ thống rời rạc một cách
trực tiếp trên miễn giá trị rời rạc của các điểm ảnh gọi là trên miền biến
số độc lập tự nhiên. Nhưng trong nhiều trường hợp, cách khảo sát trực tiếp này gặp phải những khó khăn nhất định hoặc rất phức tạp và hiệu <small>quả không cao.</small>
1.7. Đặc trưng và ứng dung kỹ thuật giấu tin trong ảnh 1.7.1. Đặc trưng và tính chất giấu tin trong ảnh
1.7.2. Ung dung kỹ thuật giấu tin trong ảnh
Chương 2: KỸ THUAT GIAU TIN THUẬN NGHICH TRONG
2.1. KY thuật giấu tin dựa trên miền khơng gian anh LSB
2.1.1. Khái niệm bit có trọng số thấp LSB (Least Significant Bit)
LSB (Least Significant Bit) là bit có ảnh hưởng ít nhất tới màu sắc của mỗi điểm ảnh. Vì vậy khi thay đổi bit ít quan trọng của một điểm anh thi màu sắc của mỗi điểm anh mới sẽ gần tương đổi với điểm
<small>ảnh cũ.</small>
2.1.2. Thuật tốn giấu tin trên bit LSB
Mục đích của phương pháp giấu tin trong ảnh LSB là chọn ra các bit it quan trong (ít làm thay đổi chất lượng của ảnh gốc) và thay thế
chúng bang các bit thông tin cần giấu. Dé khó bị phát hiện, thơng tin
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">giấu thường được nhúng vào những vùng hệ thống thị giác con người
kém nhạy cảm với màu sắc.
Y tuong cua thuat toan giấu tin là chọn một điểm ảnh ngẫu
nhiên, với mỗi điểm ảnh, chọn ngẫu nhiên một byte màu, sau đó giấu bit
thơng tin mật vào bit màu có trọng số thấp nhất. Dé tăng tinh an tồn,
thơng tin giấu thường được được nhúng vào những vùng hệ thống thị
giác con người kém nhạy cảm với màu sắc.
<small>2.1.3. Thuật tốn tách tin2.1.4. Phân tích thuật tốn</small>
Ưu điểm kỹ thuật giấu tin trong ảnh LSB đơn giản, dễ cài đặt và
phát huy hiệu quả tốt trong nhiều ứng dụng tuy nhiên tồn tại hược điểm
của phương pháp này là kém bền vững trước tác động của các phép xử
lý ảnh, nên phương pháp chỉ thích hợp cho giấu tin mật mà khơng thích
hợp cho thủy vân số.
2.2. Kỹ thuật giấu tin dựa trên miền tần số sử dụng biến đổi DCT
2.2.1. Các phép bién doi miền không gian ảnh sang miền tan số
Đề khảo sát hệ thống rời rạc, chúng ta thường sử dụng kỹ thuật biến đổi hệ thống rời rạc đó sang một miền biến số khác. Các kỹ thuật biến đổi nay làm nhiệm vụ chuyển miền biến số độc lập sang các miền
khác và như vậy tín hiệu và hệ thống rời rac sẽ được biéu diễn trong các miền mới với các biến số mới. Sau đó, tìm cách nhúng thơng tin mật vào ảnh bằng cách thay đổi các hệ số biến đổi trong những miền thích hợp để đảm bảo chất lượng ảnh và sự bền vững của thông tin mật sau khi
<small>nhúng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Các phép biến đổi được sử dung phổ biến là DCT (Discrete Cosin
<small>Transform), DFT (Discrete Fourier Transform) và DWT (DiscreteWavelet Transform).</small>
2.2.2. Thuật toán giấu tin dựa trên phép biến đổi DCT
DCT- Discrete Cosin Tranform được sử dụng rất phô biến trong nhiều kỹ thuật xử lý ảnh số và tín hiệu số. Trong các kỹ thuật watermark
anh dựa trên biến đổi DCT được sử dụng phổ biến nhất. Ly do ở đây là phép biến đổi DCT đã được dùng trong dạng chuẩn ảnh JPEG. Nếu áp
dụng DCT thì cũng theo chuẩn của JPEG va do đó sẽ tránh được mat
<small>watermark do phép nén JPEG</small>
<small>Các tan số thấp</small>
<small>Các tân số trung bìnhcho watermarking</small>
<small>Các tân sơ cao</small>
Hình 2. 1 Các hệ số của phép biến đổi DCT
Trong phương pháp nay, các hệ số DCT của ảnh gốc được thay
đổi theo công thức 2.6:
<small>Caw = Ca .(l+ a.W;) (2.6)</small>
Trong đó Cyy là hệ số thủy vân , Cy là ban gốc,œ biểu thị cho
<small>mức thủy vân (ví dụ: 0.3), và W, là bit tương ứng của thông điệp dữ</small>
liệu. Công thức này cho ta thấy các hệ số DCT của ảnh gốc được thay
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">đổi tùy theo nội dung của anh nhúng. Mức độ thay đổi tùy theo giá trị
của hệ số DCT.
<small>2.2.3. Phân tích thuật tốn</small>
Thuật tốn này thường được áp dụng trong kỹ thuật giấu tin ảnh ứng dụng đánh dau bản quyền. Tham số a trong thuật tốn đóng vai trị
như là hệ số tương quan giữa tính ân và tính bền vững của tin giấu. Khi
tăng hệ số a lên thì độ sai lệch của giấu tin giảm di và như vậy nó bền
vững hơn. Tuy nhiên, nếu tăng a thì chất lượng ảnh sau khi giấu tin sẽ
giảm. Điều này rất dé hiểu vi a lớn, nghĩa là phân lớp khoảng cách hai hệ số lớn nên khoảng cách biến đổi của một hệ số dé thỏa mãn điều kiện
giấu lớn, dẫn đến ảnh hưởng nhiều đến chất lượng ảnh.
2.3. Kỹ thuật giấu tin dựa trên sự khác biệt 2.3.1. Một số công thức và định nghĩa
2.3.1.1. Một số cơng thức
2.3.1.2. Một số định nghĩa
2.3.2. Thuật tốn giấu tin
Kỹ thuật giấu tin thuận nghịch dựa trên sự khác biệt (Differece
Expansion) do Jun Titan đề suất năm 2002. Kỹ thuật này nhúng thông tin cần giấu vào sự khác biệt của cặp giá tri điểm ảnh.
<small>2.3.3. Thuật toán tách tin</small>
2.4. Kỹ thuật giấu tin thuận nghịch tránh vượt ngưỡng
<small>Bước đâu là chia nhỏ ma trận diém ảnh thành các ma trận nhỏ</small> có kích thước 3 X 3. Xác định điểm ảnh nhỏ nhất (hoặc lớn nhất) trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">ma trận nhỏ 3 X 3 và cố định chúng, những điểm anh này có tác dụng
giữ cố định khối ma trận và ngăn ngừa sự cố vượt ngưỡng.
Sau đó tiễn hành giảm hay thay đổi giá trị điểm ảnh bằng cách
trừ giá trị các điểm ảnh cịn lại cho điểm ảnh có giá trị nhỏ nhất (hoặc lớn nhất) rồi nén điểm ảnh và cô lập những điểm ảnh thỏa mãn (theo yêu cầu thuật tốn). Chuỗi bit thơng điệp sẽ được giấu vào những điểm ảnh đã giảm hay thay đổi giá trị, trừ những điểm ảnh cô lập và những điểm
ảnh có giá tri lớn nhất hoặc nhỏ nhất. 2.4.2. Thuật toán giấu tin
<small>2.4.3. Thuật toán tách tin</small>
DỊCH CHUYEN HISTOGRAM
<small>3.1. Giới thiệu chung</small>
Giấu tin thuận nghịch trong ảnh: kỹ thuật giấu thông tin mật,
giấu biểu tượng vào ảnh số, mà sau khi khơi phục thơng tin mật trong
q trình tách tin, ta có thể khơi phục ảnh chứa thơng tin mật có chất
lượng xấp xỉ hoặc giống ảnh gốc ban đầu.
Trong các kỹ thuật giấu tin thuận nghịch vào ảnh trong miền đữ
liệu thì ta khơng thé khơng nhắc đến kỹ thuật giấu tin thuận nghịch trong
ảnh dựa trên phương pháp dịch chuyển Histogram, các nghiên cứu cho
thấy kỹ thuật này có độ tính tốn thấp và khơng thay đổi nhiều đữ liệu
hay nội dung của ảnh. Đã có rất nhiều kỹ thuật giấu tin thuận nghịch
trong ảnh dựa trên phương pháp dịch chuyển Histogram được công bố:
kỹ thuật NSAS, kỹ thuật HKC, kỹ thuật HKC cải tiến,...
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">3.2. Biểu đồ tần suất (Histogram)
3.2.1. Khái niệm biểu đồ tan suất (Histogram)
3.2.2. Các phép toán biến đổi trên biểu đồ tan suất (Histogram)
3.3. Kỹ thuật giấu tin trong ảnh thuận nghịch NSAS 3.3.1. Một số khái niệm chung
Một kỹ thuật mới giấu tin thuận nghịch trong ảnh sử dụng phương pháp dịch chuyên Histogram đã được ra đời vào năm 2006 bởi Ni và đồng nghiệp, hay còn gọi 1a thuật toán NSAS. Kỹ thuật giấu tin thuận nghịch trong ảnh nay có ưu điểm là sau khi tách thơng tin mật từ
ảnh đã giấu tin, ta có thé khơi phục ảnh đã giấu tin thành ảnh gốc ban
đầu mà dường như chất lượng ảnh không thay đổi so với ảnh gốc ban
3.3.2. Thuật toán giấu tin kỹ thuật NSAS
Thuật toán giấu tin tổng quát với một cặp điểm minimum và điểm
Lưu ý rằng định nghĩa điểm zero (điểm không) có thể khơng
tồn tại ở một số biéu dé tần suất (histogram). Ta sẽ định nghĩa hai điểm
là điểm mininum (điểm nhỏ nhất) có mức xám là b, giá trị số điểm ảnh
cùng mức xám trong biểu đồ tần suất là nhỏ nhất ký hiệu h(b) và điểm
maxinum (điểm lớn nhất) có mức xám là a, giá trị điểm ảnh cùng mức xám trong biéu đồ tần suất là lớn nhất ký hiệu h(a).
Các bước giấu tin:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Với ảnh kích cỡ M x N, mỗi điểm ảnh có số mức xám là x €
Bước 1: Tao biéu đồ tần suất (histogram) H(x) .
Bước 2: Trong biểu đồ tần suất H(x), tìm hai điểm đó là điểm mininum (điểm nhỏ nhất) h(b) b € [0,255] và điểm maxinum (điểm
lớn nhất) h(a) a € [0,255].
Bước 3: Nếu điểm mininum có h(b) > 0, thì mã hóa lại tọa độ (i,j) của những điểm ảnh có mức xám là b và lưu lại thành thông tin phụ
(overhead information). Rồi sau đó đặt h(b) = 0.
Bước 4 : Dé khơng mắt tính tổng quát giả sử a < b, dich chuyên biểu đồ tần suất H(x) với x © (a,b) sang phải 1 đơn vị, diéu này tức là tất cả giá trị điểm ảnh có mức xám năm trong khoảng (a,b) được cộng
<small>thêm 1.</small>
Bước 5: Toàn bộ ảnh quét lần nữa, néu gặp điểm anh (mức xám là a) ta kiểm tra chuối dữ liệu được nhúng vảo. Nếu dữ liệu nhúng vào
có giá trị bit là "1" thì giá trị điểm ảnh mức xám được tăng lên thành a +
1, nếu dữ liệu nhúng vào có giá trị bit là "0", thì giá trị điểm ảnh vẫn là
Mơ hình thuật tốn giấu tin NSAS thể hiện hình 3.8.
</div>