Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân và thực tiễn thi hành tại huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.69 MB, 108 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁP. TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.

V6 THỊ LỆ THỦY

PHAP LUẬT VE CAP GIÁY CHUNG NHAN QUYEN SỬ DỤNG BAT NONG NGHIỆP DOI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ THỰC TIỀN

THỊ HÀNH TẠI HUYỆN LAK, TINH DAK LAK

LUẬN VĂN THẠC SỈ LUẬT HỌC Định hướng ứng dung)

HÀ NỘI, NĂM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯPHÁP. TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.

V6 THỊ LỆ THỦY

PHAP LUAT VE CAP GIAY CHUNG NHAN QUYỀN SỬ DỤNG BAT NONG NGHIỆP DOI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ THỰC TIỀN

THỊ HÀNH TẠI HUYỆN LAK, TINH DAK LAK

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬN HỌC <small>Chuyên ngành: Luật kinh tế</small>

<small>Mã số. 8380107</small>

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Dung

HÀ NỘI, NĂM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ƠN

Trước hit tôi xin gửi lời cảm on chân thành tới tồn thé các thay, cơ giáo <small>của Phịng Đào tao sa đại học, Trường Đại học Luật Hà Nội đã giúp đố và</small> tao điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời giam học tap.

Xin cảm on din tắt cả các thay, cô giáo đã giảng day, truy <small>đạt những</small> ®iển thức bổ ích thuộc các học phân trong chương trình đào tạo của lớp học.

Tơi xin gi lời cảm ơn sâu sắc tới cô TS. Nguyễn Thị Dung Trường Đại hoc Luật Hà Nội là người đã hướng dẫn, giúp đỡ tơi nghiên cian viết và hồn <small>Thiện luận văn.</small>

Clim ơn bạn bè, đẳng nghiệp đã luôn giúp đố, động viên trong suốt thời gian tôi học tập và viết luận văn.

Bain thân trong quá trình nghiên cua viết luật văn và hoàn thiện luận văn dit đã có nhiều cỗ gắng, nỗ lực tuy nhiên kết quả đưoc riêu tại luận văn không tránh khôi những hạn chỗ, rất mong nhân được sự đơng góp ÿ kiến của các thây, cô và tắt cả mọi người.

<small>Xin trần trọng cảm ơn!</small>

Đắy LẮR ngày ... tháng .. năm 2021

HỌC VIÊN

<small>Võ Thị Lệ Thủy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam doan rằng cơng trình nghiên cứu là của riêng tôi. số liêu và Xết quả nghiên cứa trong luân văn thạc sỹ Luật Kinh tế với đề tài: “Pháp Tuật về cắp Giây chứng nhận quyén sử đụng đất nơng nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân và thực tiễn thi hành tại imyên Lắk tinh Đắk Lắk” là hồn tồn trung thực và khơng trìng lắp với các đề tài khác trong cùng lĩnh vực.

Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!

XÁC NHẬN CUA NGƯỜI TÁC GIÁ LUẬN VĂN.

HƯỚNG DẪN

TS. Nguyễn Thị Dung ‘Vo Thị Lệ Thủy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC</small>

PHAN MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài 1

2. Tình hình nghiên cứu đề tài. 4

<small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. 6</small>

4. Đối trợng và phạm vi nghiêm cứu. 7

<small>5. Phương pháp nghiên cứu. 8</small>

6. Ý nghĩa khoa hoc và thực tiễn của đề tài. 9

PHAN NỘI DUNG i

CHƯƠNG 1 ul

LY LUAN VE CAP GIAY CHUNG NHAN QUYEN SU DUNG BAT NONG NGHIEP VA PHAP LUAT VE CAP GIAY CHUNG NHAN QUYEN SỬ DỤNG DAT NONG NGHIỆP DOI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CA

NHAN "

11. Lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất nông nghiệp đối.

1111. Khái niệm quyền sử dụng đất nông nghiệp. "1 1112. Khái niệm và đặc điểm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng. nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 14

1113. Khái niệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 7

114. Vai trò của việc cấp Giấy chứng nhận quyền sir dung đất nơng.nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 18

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất nơng.

đ hộ gia đình, cá nhân. 3

115. u cầu của nghiệp đối:

1116. Sự cần thiết của hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng. đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 2

1.2. Lý luận pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dung đất nơng. nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 3

<small>1</small>

. Khái niệm và đặc diém của pháp luật về cấp giấy chứng nhận

<small>quyền sử dung đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 3</small>

1.2.2. Các yếu tố chỉ phối tới pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền. sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. + 1.23. Cơ cầu pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông. nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 38

CHƯƠNG 2 2

THUC TRANG PHAP LUAT VE CAP GIAY CHUNG NHAN QUYEN SỬ DỤNG DAT NƠNG NGHIỆP DOI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN 'VÀ THỰC TIEN THI HANH TẠI HUYỆN LAK, TINH DAK LAK... 32 2.1. Nội dung các quy định pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sit

dụng đất nơng nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 3

2.11. Các quy định về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng. đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 3

Cac quy định về đối trong được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 35

2.13. Các quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.nơng nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

vy chứng nhận quyền sử dung

đất nơng nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 44 2.15. Các quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. 45

2.16. Các quy định quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân về cấp

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp 50

2.2. Thực tiễn thi hành pháp luật cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất. nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân tại huyện Lak, tỉnh Đắk Lak . 52

.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến việc thihànhpháp at về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Lak, tỉnh Dak

Lắk. 5

2.2.2. Thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dung đất nơng.

nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân tại huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk. 55

2.2.3. Đánh giá thực tiễn thi pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sit dung đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân tại huyện Lắk, tinh Dak

Lak 59

CHUONG 3. áp

ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUA THI HANH PHÁP LUAT VE CAP GIAY CHUNG NHAN QUYEN SỬ DỤNG ĐẮT NONG NGHIỆP CUA HO GIA ĐÌNH, CANHAN TỪ THỰC TIEN TẠI HUYỆN LAK, TINH DAK LAK |. 69 3.1. Dinh hướng hoàn thiện và nâng cao hiệu qua thi hành pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình,

cá nhân. áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử

êu quả thi hành pháp luật về cấp giấy chứng. nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân... 75

<small>3311. Giải pháp nâng cao công tác lãnh đạo, chỉ đạo 753.3.2. Giải pháp nâng cao trình độ chun mơn, thái độ phục vụ cho đội</small>

ngũ cần bộ công chức thục thỉ pháp luật đất đai 75 3.3.3. Giải pháp nâng cao công tác nghiệp vụ về dat đai T6 3.3.4. Giải pháp về hồn thiện cơ sở vật chất phục vụ cơng tac cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.

3.35. Giải pháp về thủ tục, hỗ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền.

sử dụng đất. nn

3.3.6. Giải pháp nâng cao quyền và ý thức pháp luật của người đân.. 77 3.3.7. Giải pháp đây mạnh cải cach thủ tục hành chính về cấp Giấy.

chứng nhận quyền sử dụng đất. 78

3.38. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động cấp Giấy chứng nhận quyền sử dung dat. 79

C.PHẦN KET LUẬN 52 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1

<small>PHU LUC 4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

PHAN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài

<small>"Từ za xưa, đất đai đã được coi lé nguồn tai nguyên đặc biết quan trọng,</small> Ja một tai sản vô giá của một quốc gia. Những người có nhiều dat dai được coi Ja những người thuộc tang lớp trên, được vị né trong xã hội. Ngày nay, cùng. ‘voi sự bùng nỗ về dan sé trên quy mơ tồn cẩu, đất đai cảng trở nén vô cùng. quý giá. Ở Việt Nam, Dang va Nha nước ta đã thể hiện rõ vai trò của đất dai, tại Diéu 54 Hiển pháp Nước Cộng hoa xi hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 ghi nhận “Đắt dat là tài nguyên đặc biệt cũa quốc gia. nguằn lực quan trong (phat triển đất mebe ”; tại mục lời nói đầu Luật Dat dai năm 1987 thể hiện: “Dat

<small>dat là tài nguyên quốc gia vô cùng guy giá. là he liệu sẵn xugi thay</small>

đầu của môi trường sống. là dia bàn phân bd các kim dân cue xây dung các cơ <small>đặc biệt Khongđược cũa nông nghiệp, lâm nghiệp, là thành phần quan trong hằng.</small>

sở kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh và quốc phịng. Trải qua nhiễu thé hệ, nhân “ân ta tốn bao công sức và xương mắm mới Rhai thác, bôi bd, cải tạo và bảo vệ được vỗi <small>như ngày nay”. Đền Luật Bat đai năm 1993 tại mục lời nói đầu</small> cũng đã khẳng định: “Đất dat la tài nguyên quốc gia vô cing quý giá là tư liêu sản xuất đặc biệt. là thành phân quan trong hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bỗ các kim dân cue xâp đựng các cơ sỡ Mnh tổ, văn hoá, xã hội, cm ninh và quốc phịng”. Bat đai có tam quan trong đặc biét, nhà triết học Karl ‘Marx khẳng định: “Dat dai id tài sản mãi mãi với loài người, là điền kien để sinh tn, là điều kiện không tỉ được 6 sản xuất. là tư liệu sản xuất cơ <small>bản trong nông lâm nghiệp”</small>

Bat dai là một loại tải sẵn đặc biệt, tính đặc biệt của đất dai thé hiện ở ngudn gốc và mục đích sử dung, Về nguồn gắc phát sinh, đất đai không do con

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>người hình thành ma do tự nhiên tạo ra, cổ định vẻ vị trí đa lý, không di dờiđược và bị giới han bởi không gian, diễn tích, Dat đai được sử dung vào các.</small> mục đích khác nhau; quan hệ dat đai vừa chứa đựng u tơ quan ly hành chính. vừa chứa đựng yếu tơ chính trị, kinh tế, dân sự, thương mai, văn hóa vả xã di... Dat đai khơng chi la tư liệu sản xuất đặc biết, là lãnh thé quốc gia ma <small>củn là nơi cử trú của con người, là thành phan quan trong hàng đâu của môitrường sống,</small>

G Việt Nam, do tinh đặc thù của chế độ sở hữu đất đai: “Đất dar thuốc <small>Nhàrước thực hiện một trong các phương thức thực hiện quyển dai điên chủ sỡ hữu.</small> sở hữu tod dân, do Nhà nước dat diện chi số hữu và thống nhất quản lý

<small>toán dân về đất dai bằng việc trao quyền sử dung cho người sử dụng đất thôngqua việc cap Giấy chứng nhân quyển sử dụng đất. Giấy chứng nhân quyển sit</small> đụng dat là giầy chứng nhận do cơ quan nha nước có thẩm quyền cấp cho người. <small>sử dung đất dé dim bão quyển và lợi ích hợp pháp của người có quyển sử dungđất. Cấp Giây chứng nhân quyển sử dung đết cho nhân dân la chủ trương lớn</small> của Dang va Nha nước nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đồng nghĩa với việc tăng cường thiết chế nha nước trong quản ly dat đai. Việc cấp Giấy chứng nhân quyển sử dung đất la căn cứ pháp lý đây đũ để giải quyết mỗi quan hệ vẻ đất đai, là cơ sở pháp lý để nha nước công nhên va bao hộ quyền. sử dung đất, lá căn cứ để xây dựng các quyết định vẻ đăng kí, theo dối biển động, kiểm soát các giao dich dân sự về đất đai. Cap Giấy chứng nhận quyển. sử dụng dat không những buộc người sử dung đất phải nộp nghĩa vu tai chính ma cịn giúp cho họ được đến bù thiệt hai vẻ đất khi bi thu hải, giúp xử lý vì <small>pham về đất dai. Thơng qua việc cắp Giấy chứng nhận quyển sử dung đất, nhà</small> nước có thé quản ly dat đai trên toản lãnh thổ, kiểm soát được việc mua bán, <small>giao dich trên thi trường và thu được nguồn tài chính lớn hơn nữa. Giấy chứng</small> nhận quyền sử đụng dat lả căn cứ xác lập quan hệ về dat đai, là tiên dé để phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

triển kinh hi, giúp cho các cả nhân, hộ gia định sử dung đất, yên tâm. đâu tư trên mảnh đất của minh,

LỞ nước ta, nhóm đất nông nghiệp chiếm t lê tương đối lớn trong vốn đất <small>dai của cả nước, loại đất này được phân bổ rộng khấp trên pham vi cả nước va</small> đóng vai trò quan trong trong đời sống cứng như sự phát triển kinh tế của đất nước. Tại huyện Lắk, tinh Đắk Lắk là một huyện miễn núi có tiém năng, lợi thé vẻ phát triển nồng nghiệp, với diện tích tư nhiên 1.256 km”, đắt nơng nghiệp <small>chiếm 85,11% dién tích dat tuản hun, trong đó gần 40% la đắt nông nghiệpphủ hop với các loại cây: cả phê, lúa nước, cây ăn trái, rau cũ gt</small>

<small>Đặc biết, huyện Lắk có hé Lắk - hỗ nước ngọt tự nhiên lớn thứ hai cả mước phù</small> hop với trồng lia, đây là một trong những địa phương co diện tích trồng lúa nước lớn của tỉnh Đất Lắk với tổng diện ích gieo trong hing năm vào khoảng

<small>a, dược liệu.</small>

<small>13.400 ha. Do do, việc cấp giây chứng nhận quyển sử dụng dat nơng nghiệpđóng vai trị rat quan trong trong công tác quản lý đất đai của huyện</small>

Hệ thống pháp luật đất đai nói chung và những quy định pháp luật về qun sử dung dat nơng nghiệp nói riêng ngày cảng chat chế, rõ rang, cụ thé, thể hiện sự tơn trong quyển và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Các quyền của người sử dụng đất được quy định trong Luật Dat đai ngày cảng được mỡ rông, điều chỉnh theo hướng phù hợp hơn với xu thé phát triển của đất nước Tuy nhiên, thực tế thi hanh vẫn cịn bộc lơ một số bắt cập như hiện nay thủ tục cấp Giấy chứng nhân quyển sử dụng đất nông nghiệp đổi với hộ gia đỉnh, cả nhân trong nhiêu trường hợp vẫn tương đổi phức tap, gây khó khăn trong q trình thực hiến thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyển sử dụng dat cia người sử dụng đất, tinh trang vi phạm thời han giải quyết, cấp đất khơng đúng dién tích. theo thực tế (thita hoặc thiéu), không đúng đối tượng, xác định thời hạn, nguồn. gốc sử dung đất không chính xác, có trường hợp cấp giầy nhưng khơng có ranh. giới, méc giới cụ thể, khơng có trích đo vị trí thửa đất, tinh trang du căn du cur

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

và trình độ dân trí khơng đồng déu cũng đã ảnh hường trực tiếp đến việc cấp Giấy chứng nhân quyển sử dụng đất... Những bat cấp trên do từ nhiều nguyên nhân, kể cả nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan Mặc dù, đã có nhiêu cơng trình nghiên cứu về vẫn để nay, tuy nhiên xuất phát từ rất nhiễu nguyên nhân, từ thực tiễn thi hảnh tại các địa phương khác nhau va sự thay đổi của các văn ban pháp luật có liên quan... học viên lựa chon để tai “Pháp ñuật về cấp Gidy chứng nhân quyền sit ding đất nơng nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân và thực tiễn thi hành tat luyện Lak, tinh Đắk Lắk” làm luận văn thạc. <small>si Luật học</small>

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

Qua việc nghiên cứu, tổng hợp, nhận thay thời gian qua đã có nhiều dé tải nghiên cửu về pháp luật cấp giầy chứng nhận quyển sử dụng dat, chẳng hạn:

<small>Các luận văn thạc # như. Lê VănBinh (2002), “Pháp luật về quản i vàsik dhong đất nông nghiệp ”, luận văn thạc 4 luật hoc, Viện Nghiên cứu Nhà nước.</small> ‘va Pháp luật, Nguyễn Thị Thập (201 1), "Quyển sử ng đắt cũa hộ gia đình cá <small>nhiân dưới khia canh quyền tài sẵn tự thao pháp luật Việt Nam", luận văn Thạc</small> i luật học, Khoa Luất, Đại học Quốc gia Ha Nội, Nguyễn Thi Minh (2013), “Hoàn thiện pháp Indt về cấp gidy ching nhân quyền sử dụng đất quyển sở "im nhà 6 và tài sẵn khác gắn liền với đắt cho hộ gia đình, cá nhân”, luận văn <small>"Thạc sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, Pham Thi Tho (2014), "Thue thi</small> pháp iuật về cấp giấy ching nhận quyền sử dung đất trên đa bàn quận Tập Hồ -Thành phố Hà Ni", luận văn thạc s luật học, Trường Đại học Quốc gia Ha Nội, Lê ‘Thi Thủy (2016), “Pháp iuật vé cấp giấy clung nhận quyền sit ching đất từtihực tiễn <small>tinh Quảng Nan’, luận văn thạc si luật, Học viên Khoa học xã hội, Trương Thanh.</small> Thủy (2017), “Pháp luật về cấp giấy chung nhân quyền sử dung đất từ thực tiễn tinh Quảng Nam”, luận văn thac sỹ luật học, Học viên khoa học xã hội,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Phan Văn Tân (2018), “Đánh giá thực trang công tác đăng i’ đất đai, cấp giấy ching nhận quyền sử dung đất, quyền sở hữm nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Imyên Bình Chánh thành phơ Hồ Chí Minh”, luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Bai học Khoa học tự nhiền Đại học Quốc gia Hà Nội, Nguyễn Thi ‘Thanh Toàn (2018), “Pháp iuật về quyền sử dung đất nông nghiệp, qua thực tiễn tại tht xã Hương Trà tinh Thừa Thiên Huế”, luận văn thạc sỹ Luật hoc, Trường Đại học Luật Huế, Lê Văn Thể (21

nhận quyền sử đụng đất. quyén sở im nhà ở và tài sản gắn liễn với đất theo pháp iuật đắt dai Việt Nam hiện nay từ thực tiễn thành phổ Hội An, tinh Quang 10), “Pháp iuật về cấp giấy chứng

<small>Nam’, Luận văn thạc sỹ luật học, Học viện Khoa học xã hội, Hà Nội.</small>

'Về các bai viết tạp chi, cơng trình khoa học có thể kế đến các bai viết sau Phùng Văn Ngân (2008), “Bén về gidy cining nhận quyền sử dung đắt <small>Tạp chi Dân chủ và Pháp luật, Lê Ngọc Khoa (2008), “Nhiing Xió khăn vướng</small> mắc khu thực hiện chủ trương của Chính pin về cắp giấy chứng nh hi quyền sit

6 trợ và tái dinh cực Rhi nhà nước thụ hồi

dung đất, bôi thường i Ất các giải

pháp tháo gỡ khó Rita sie tn tiện Cục Quan ly Công sin -BO Tải

<small>cánh, Pham Hữu Nghị (2008), “Ghd chứng niên quyên si cong đất gh cáo</small>

Tên vợ và họ tên chồng: Một số vấn ae đặt ra”, Tap chí Dân chủ và Pháp luật,

Nguyễn Minh Tuan (2011), “ Đăng i bắt động sản - Những vẫn đè

<small>in, Ngb Chính trị quốc gia, Ha Nội; Thân Văn Tài (2015), “Vai tro</small> Giấy chứng nhận quyễ:

<small>Tạp chi Luật sư Việt Nam số 10(20)/2015, Thân Văn Tai (2016), “Thông tinrên Gidy chứng nhân quyển sử dung đắt”, Tap chi Nhà nước và pháp luật số2339/2016, “Giáo trình Luật Bat đai Trường Đại học Luật Ha Nội, Nzb Công‘an nhân dân, Ha Nội - 2018", Trân Thi Thu Ha (2021), “Hoda thiện pháp luậnvề đăng ký và.</small>

<small>ÿ luận vàiThực</small>

sử dung đắt về việc kiện đồi giấy này trên thực tế”,

gidy ching nhân quyền sử dung đất, quyền sở lim nhà ở và.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

tài sản khác gắn lién với đất từ thực tiễn Thành phd Hỗ Chi Minh”, Tạp chi <small>Cơng Thương.</small>

<small>Nhìn chung, các cơng trình nghiên cửu nêu trên đã hệ thống hóa các</small> vấn dé vé lý luên vả thực tiễn công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dung đắt, tập trung nghiên cứu, phân tích vẻ khái niệm, đặc điểm, thủ tục, cách thức <small>tỗ chức thực hiện công tác cắp Giấy chứng nhân quyển sử dung dat, phân tích,</small> lâm rõ các diéu kiện cấp Giấy chứng nhận cho người có quyển sử dung đất. <small>Đơng thời đã phân tích, nêu bật những mất mạnh, mất yéu trong công tác quản.lý nha nước về đất đai, trong đó có cơng tác cấp giấy chứng nhân quyển sử</small> dung đất ở một địa phương nhất định. Mỗi cơng trình nghiên cứu khoa học đã. <small>cơng bồ déu đem lại những gia tri nhất định, góp phẩn hồn thiên hệ thơng phápluật hiện hành. Trên cơ sở kể thửa kết quả nghiên cứu của các công trình khoa</small> học liên quan đến để tai đã cơng bổ, tác giã di sâu tìm hiểu một cách có hé thống, toàn diện, đặt trong sự tham chiều với Luật Dat đai năm 201 3 và các văn. ‘ban hướng dẫn thi hành của địa phương về thực trang pháp luật cấp Giây chứng <small>nhận quyển sử dụng đất nơng nghiệp đổi với hộ gia đính, cá nhân đưới khía</small> canh lý luận va thực tiễn thi hành tại huyện Lak, tinh Đắk Lắk

<small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.3.1. Mu dich nghiên cứu</small>

<small>"Nghiên cứu các quy định của pháp luật vé cấp Giấy chứng nhân vả thực</small> tiễn triển khai pháp luật về cấp Giây chứng nhận quyên sử dung dat nông nghiệp đổi với hô gia đính, cả nhân trên dia bản huyện huyện Lắk, tinh Đất Lắk, nhằm đánh giá khách quan về thực trang pháp luật và thực tiễn thi hảnh. Trên cơ sỡ <small>đó, đưa ra những dé xuất hồn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiến.</small> pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyên sử dụng dat nông nghiệp đối với hộ <small>gia dinh, cá nhân.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.</small>

Luận văn xác định các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau:

Một là, phân tích những van để lý luận vé Giấy chứng nhận quyển sit <small>dụng đất nống nghiệp, bao gém các nội dung như. Khái niệm, vai trò của Giấychứng nhận quyển sử dụng đất nồng nghiệp va sự cin thiết của hoạt đông cấpGiấy chứng nhân quyển sử dung đất nông nghiệp đổi với hơ gia đính, cá nhên,</small> lý luận pháp luật vé cập Giầy chứng nhận quyền sử dung dat nơng nghiệp đối với hơ gia đính, cả nhân bao gồm khải niém, đặc điểm, các yêu tô chỉ phối va cơ cdu về cấp Giầy chứng nhận quyền sử dung đất nông nghiệp đối với hô ga <small>inh, cá nhân</small>

<small>Hai la, thực trang pháp luật về cấp giây chứng nhận quyển sử dung đất</small> nông nghiệp doi với hộ gia đính, cá nhân vả thực tiễn thi hành tại huyện Lắk, tĩnh Đắk Lắk Bao gồm nôi dung các quy đính pháp luật về cấp giấy chứng <small>nhận quyền sử dung dit nơng nghiệp đổi với hộ gia đình, cá nhân, các điều kiện</small> tác động, thực trang va kết quả cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất nơng <small>nghiệp đổi với hộ gia đính, cả nhân tại huyện Lak, tinh Đắk Lắk, các khó khăn,</small> tơn tại, nguyên nhân.

<small>Ba là, định hướng, giãi pháp hoàn thiện va nâng cao hiệu quả thi hành.</small>

tại huyện Lak, tỉnh Đắk Lak.

4. Đối trong và phạm vi nghiêm cứu.

4.1. Đối trợng nghiên cứu.

<small>Luận văn tập trùng nghiên cứu van dé vẻ cấp giầy chứng nhận quyền sit</small> dung đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân từ thực tiễn tai huyện Lắk, <small>tĩnh Đắk Lắk trên các cơ sở sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Các quy định của Luật Dat đai và văn ban hướng dẫn thi hành,

<small>- Các báo cáo của huyện Lak, tinh Đắk Lắk vẻ hoạt động cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đổi với hơ gia đính, cá nhân.</small>

- Các chính sách va hướng dẫn thi hành của địa phương về pháp luật cấp <small>giấy chứng nhận quyền sử dung đất</small>

<small>4.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

- Pham vi vé nội dung, Luận văn tập trung phân tích, đánh giá các quy định Luật Dat dai năm 2013 cùng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Dat dai, các quy định của Ủy ban nhân dân tinh Đắk Lắk vé tổ chức thực hiện việc cấp. <small>Giấy chứng nhân quyền sử dung đất nơng nghiệp đổi với hơ gia đình, cá nhân,</small> tham chiếu từ thực tiến tại huyén Lắk, tinh Đắk Lắk. Tìm hiểu những kết quả <small>đạt được, những khó khăn, vướng mắc và các giải pháp hoàn thiện, nâng caohiệu quả thực thi pháp luật</small>

- Pham vi về thởi gian: Tập trung nghiên cửu công tác cấp Giấy chứng, nhân quyển sử dung đất nông nghiệp đổi với hộ gia đình, cá nhân tại huyền. <small>Lắk, tinh Đắk Lắk từ năm 2018 đền năm 2020.</small>

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Để tải được thực hiện trên cơ sở phối hợp các phương pháp nghiên cứusau</small>

<small>Phương pháp phân tích, đánh giá, bình luận: Đây là phương pháp chủđạo được sử dung trong Chương 1 và Chương 2 của dé tải. Các khái niệm, quyđịnh pháp luật được làm rõ, chia tách van dé, xem xét chỉ tiết. Đông thời, thông,qua phương pháp bình luận, các khải niềm, quy định pháp luật được xem xét,đánh giá tính hợp lý, những hạn chế va vấn dé áp dụng các quy định trên thực.</small>

<small>tiến</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Phuong pháp so sảnh: Phương pháp được tác giả sử dụng tập trung ởChương 1. Các khái niệm, quy định pháp luật trong Luật Bat dai 2013 được</small> trình bay cu thé. Để tai cũng sử dụng phương pháp so sánh để chỉ ra những. khác biết về điều kiên cấp Giấy chứng nhận của hô gia đỉnh, cá nhân đang sử

<small>dụng đất trong những trường hợp khác nhau.</small>

Phuong pháp thu thập số liệu, tai liêu: Số liêu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, số liệu về diện tích, cơ cầu một số loại dt vả công tác cấp Giấy <small>chứng abn quyền sử dụng đất tại huyện Lắk, tinh Đắk Lake</small>

Phương pháp tổng hop: Thơng qua phán tích các diéu kiện cấp Giấy chứng nhân quyền sử dung đắt, các ý kiến đã dién giải, trình bay, tác gid rút ra. những kết luận chung thể hiện ở kết thúc mỗi chương, phan kết luận chung của để tải. Phương pháp tổng hợp còn được sử dụng khi nghiên cứu các định hướng, giải pháp cho các vấn để được đặt ra.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Luận văn “Pháp iuật về cấp Gidy cining nhận quyén sử dung đất nơng. nghiệp đỗi với hộ gia đình, cá nhân và thực tiễn thì hành tại ingyện Lak, tinh Đắk Lak” có ý nghĩa khoa học và thực tiễn như sau:

<small>- Luận văn hệ thống các quy định của pháp luật, góp phan vào việc xây,</small> dựng luân cứ khoa học trong q trình hốn thiện pháp luất về cấp giầy chứng nhận quyển sử dung đất nông nghiệp đổi với hộ gia đình, ca nhân Có thể được. <small>sử dung làm tai liệu phục vụ việc nghiên cứu, zây dựng các cơng trình khoahọc</small>

- Luận văn đánh giá một cách hệ thông, toan điện pháp luật vé cấp gây. chứng nhận qun sử dụng đất nơng nghiệp đói với hộ gia định, cả nhân, thực tiễn thi hanh tại huyện Lắk, tinh Đắk Lak với những số liệu, dẫn chứng cu tỉ những khó khăn, hạn chế, bắt cập, chỉ ra nguyên nhân, đưa ra các giai pháp để

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>tháo gỡ những khó khăn đang đất ra đổi với công tác cấp giấy chứng nhân.</small> quyền sử dụng đất. Đây có thé là tai liệu tham khảo cho các địa phương, các nha nghiền cửu, cho đội ngũ cán bô, công chức quản lý nha nước vé dat dai. <small>áp dung.</small>

7. Kết cấu của luận văn.

<small>"Ngoài phân mỡ đầu, phân kết luận, danh mục tải liệu tham khảo, phụ lục,tuân văn có phan nội dung, được cơ câu gồm 03 chương</small>

- Chương 1. Lý luận vẻ cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng dat nông, <small>nghiệp và pháp luật vẻ cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất nơng nghiệpđổi với hộ gia đính, cả nhân.</small>

<small>- Chương 2. Thực trang pháp luật vé cấp giầy chứng nhận quyền sử dung</small> đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân và thực tiễn thi hãnh tại huyện <small>Lắk, tinh Đắk Lắk.</small>

<small>- Chương 3. Định hướng, giải pháp hon thiền pháp luật vả nâng cao hiểu.</small> quả thi hành pháp luật về cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đắt nơng nghiệp đơi với hộ gia đình, cả nhân từ thực tiến huyện Lat, tỉnh Đắk Lắk.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

PHAN NOI DUNG

LY LUẬN VE CAP GIAY CHUNG NHAN QUYEN SỬ DỤNG ĐẮT NONG NGHIEP VA PHAP LUAT VE CAP GIAY CHUNG NHAN QUYỀN SỬ DUNG DAT NONG NGHIỆP BOI VỚI HỘ GIA BINH, CA

111. Lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dung dat nông nghiệp

đối với hộ gia đình, cá nhân.

1111. Khái niệm quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Dén thời điểm hiện nay, về mất pháp lý pháp luật Việt Nam vẫn chưa có định nghĩa chính thức về nội ham của khái niệm quyển sử dụng đất nông nghiệp. Tại Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định về quyền sử dung như sau:

“Quyền sử dung là quyền kiat thắc công dung hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. Quyén sử cung có thé được cimyễn giao cho người khác theo thôa thuên

howe theo qmy amh của pháp luật “1, Như vay, quyền sit dung là một quyền

<small>năng mả pháp luật quy định cho chủ sở hữu hoặc người chiếm hữu hợp phápđược phép sử dụng các tải sin của minh nhằm đáp ứng các nhu cầu sinh hưởnglợi ich của Nhà nước, lợi ích cơng cơng, quyền, lợi ich của người khác, không,được trải với pháp luất, với dao đức chung của xã hội.</small>

GO nước ta do tính chất đặc thù của chế độ sở hữu dat đai, Hiển pháp năm. 2013 quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dan và được cụ thé trong Luật Dat đai <small>năm 213. "Dat dat thuộc sở it toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hit</small> và thông nhất quản i. Nhà nước trao quyền sử dung đất cho người sử dung

<small>1 Điều 199 Bộ luật Dân sự năm 2015.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

cất theo quy äinh của Luật này “2. Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sỡ hữu toàn dân thực hiện trao quyển sử dụng đất cho các chủ thể bằng các hình thức giao dat, cho thuê dat va công nhận quyền sử dung dat, vi vây quyển sử dung đất là quyền phải sinh từ quyển sở hữu toàn dan về dat đai Xét trên 2 phương, <small>điện</small>

- Về phương diện khách quan: Quyển sử dụng dat la một chế định quan trọng của pháp luật đắt đai, bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật đất đai do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quả <small>trình sử dung đất của người sử dụng đất.</small>

<small>- VỀ phương diên chủ quan</small>

Theo Từ điển Luật học năm 2006: “Quyển sit chung đất là quyển cũa các chủ thé được khai thác công ching. hưởng hoa lợi, lợi ích tie việc sử ching đất <small>ỗ khác thông</small> qua việc chuyễn đổi, ciuyễn nhượng cho tim, cho thuê lại, thừa lỗ, tăng <small>được Nhà nước giao, cho timê hoặc được cimuyễn giao từ ch</small>

<small>Giáo trình Luật Bat dai xuất bản năm 2018 của trường Đại hoc Luật Ha</small> Nội quan niêm. “Quyén sử dung đất là quyằn Rhai thác các mộc tính có ich của đất đai để pime vụ cho các muc tiều phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. -Xét về khia canh Rinh tế, quyền sử dung đắt có ÿ' nghĩa quan trong vì nó lam

thơa mãn các nin cầu và mang lại lợi ich vật chất cho các cÌ sit dung trong quá trình sử đụng đất Với tư cách dat điện chủ sở hit toàn dân và đất dai, Nhà nước không trực tiép sử dung đất mà giao cho tổ chức, hộ gia đình cả

<small>a ép lý (ama 2006), Từ đến Lut học (bang 655), Nhà xuất bản Từ điển</small>

<small>Bách hoa và Nhà Xuấtbản Te pháp, Hà Ni</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nhân sử đụng dn dink, lâu dài nhưng Nhà nước không làm mat at quyền sie dung đất dai của mình ”.*

Tại Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Hội nghị lẫn thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đăng khóa XI vẻ tiếp tục đỗi mới chính sách, pháp <small>uất v đất dai trong thời kỳ đẩy mạnh tồn điện cơng cuộc đổi mới, tạo nêntăng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiệndai, Đăng ta khẳng định: quyển sử dung đất là “m6t loại tat sản và hàng hố</small> đặc biệt, nhưng khơng phải là quyền sở hữm “5

Nou vậy, có thể hiểu: Quyên sử đụng đất ià một loại tài sản phái sinh tie quyén số hữm toàn dân về đắt đai và là quyền của các chi thé được khai thác công đụng. hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sit dung đất được Nhà nước giao đắt, cho thuê đất hoặc được chuyén giao đất từ những cini thé khác thông qua việc chuyén đối, ciuyén nhượng. cho thuê, cho thê lai, thừa ké, tặng cho techni thể có quyền. Dé dam bảo quyền sử đụng đất của chủ thể có quyền, Nha nước ta <small>cấp GCNQSDĐ cho người sử dung đất. Việc chiếm hữu, sử dung, định đoạt</small> quyển sử dung đất phải tuân thủ các điều kiện, thủ tục do pháp luật quy định.

<small>"Trước đây Luật Dat dai năm 1903 quy định vé đất nông nghiệp tại Điều</small> 42 như sau: “Dat nông nghiệp là đất được xác định chủ yêu dé sử đụng vào sản xuẤT nông nghiệp như: trằng trot chăn midi, môi trằng thúp sản hoặc <small>nghiên cửa thi nghiêm về nông nghiệp”. Bén Luật Dat dai năm 2013 đã mỡxơng đất nơng nghiệp với tên goi la “nhóm đất nơng nghiệp”. Nhóm đất nơng</small> nghiệp lả tổng thể các loại đất có đặc tính sử dụng giống nhau, với tư cách la

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>tưiiện sẵn xuất chủ yêu phục vụ cho mục dich sẵn xuất ndngnghiép, lâm nghiệp</small> như trồng trot, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, khoanh nuôi, tu bd, <small>bảo về rừng, nghiên cứu thi nghiệm vé nông nghiệp, lâm nghiệp</small>

Trên cơ sở phân tích nội hảm các khái niệm quyển sử dụng đất, có thé đưa ra khái niêm quyển sử dụng đất nông nghiệp như sau: “Quyển sử ung đất nông nghiệp là quyền tài sản của người sử đụng đất nông nghiệp, bao gdm hệ thông các quyền chung của người sử dung đất và các quyên đặc thit của người <small>sử dụng đắt nông nghiệp, cho pháp người si: dung đắt nông nghiệp được khaithác công dung. hướng hoa lot, lợi ich từ việc sử dung đất nông nghiệp được</small> "Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyén giao từ chủ thé khác thông qua việc <small>cimyễn đối, chuyễn nhượng, cho thuê, cho thé lại, thừa lế, tặng cho từ chủ thcó quyễn</small>

1112. Khái niệm và đặc điểm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.

* Khai niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp đối

<small>với hộ gia đình, cá nhân.</small>

'Một trong những công cụ pháp lý để Nha nước thơng nhất quản lý, kiểm. sốt các quan hệ dat đai trên phạm vi cả nước là cắp GCNQSDĐ cho người sit dụng dat, vay thé nào là GCNQSDD nông nghiệp đôi với hô gia đỉnh, cả nhân. ‘Dé làm rõ khái niệm nay, tác giả di sâu tim hiểu về khái niệm GCNQSDĐ nói chung, cụ thể

Khai niệm về Giấy chứng nhên quyển sử dung đất có sự thay đổi theo thời gian với nhiều tên gọi khác nhau như gidy chứng nhên quyền sử dụng đất, <small>giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tải sẵn khác gắnliên với đất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Theo Tử điển Luật học do Viện Khoa học Pháp lý (Bộ Từ pháp) biên</small> soạn năm 2006: “Giáp cining nhận quyền sử dung đất: Giấy chning nhận do co quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử đụng đất dé bảo hô quyền và lợi ich hợp pháp của người sử đụng đắt “%5

‘Theo Luật Dat đai năm 2003 quy định: “Gidy ciung nhận quyền sử đụng đắt là gidy ciưứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sit dung đắt dé bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sứ đụng đắt ””. Luật <small>Đất dai 2013 đã bỗ sung về khải niệm Giầy chứng nhận quyén sử dung đất tại</small> khoản 16 Điều 3 như sau: “Gidy chứng nhấn quyén sit dung đất, quyén số lãi

<small>"pháp của người có quyén sit dung đất quyằn sở ha nhà ö và quyền sở hiểu tải</small> sản khác gắn liền với đất”. Với sự điêu chỉnh, bỗ sung, Luật Dat dai năm 2013 <small>đã đưa ra khái niệm thể hiện rổ giá tri của GCNQSDĐ, vừa dim bão về quyểnvà lợi ich hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, vừa đăm bảo việc quan lý</small> tập trung, thống nhất trong quan lý dat đai của Nha nước, khắc phục những bat <small>hợp lý trong các quy định của Luật Bat đai và Luật Nha ở trước đây,</small>

Giáo trình Luật Bat đai xuất ban năm 2018 của trường Đại học Luật Ha Nội quan niệm: “Giấy cining nhận quyén sử đụng đất id ciuing tue Nhà nước cấp cho người sử đụng đất đỗ họ duoc hưởng mọi quyền lợi hop pháp về đắt dat và được Nhà nước bảo lộ lầu quyền của họ bị xâm phạm "

'Với nhiều tên gọi khác nhau, song ban chất pháp ly chung của giầy chứng. <small>nhận quyển sử dụng đất là chứng thư pháp lý sác lập mỗi quan hệ hop pháp</small>

enw Ti didn Lait lọc do Viện Khoa học Pháp lý nim 2006 (Bộ Tự pháp, t 302

<small>“Xem khoản 20 Điện 4 Lait Dat da năm 2008</small>

<small>em: Giáo wink Ludt đắt đai, Trường dat học Lud Hà Nội, (2018) Nhà xuất bản Cổng an nhên</small>

<small>dân 150</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>giữa Nhà nước và người sử dụng</small>

là số đỏ, bia đỗ. GCNQSDĐ phải được cấp bởi cơ quan Nha nước có thẩm. <small>quyền theo quy định của pháp luật, day là cơ sỡ</small>

<small>lợi ich hop pháp cho chủ thể được cấp giấy chứng nhân, là một trong những</small> căn cử pháp lý chứng minh ai có quyển sử dụng đất va là điều kiên quyết định khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

<small>thường được gọi với ngôn ngữ bình đân.</small>

<small>Nha nước bảo v quyền và</small>

Qua đó, tác giả đông ý với nhận định, quan điểm về GCNQSDĐ: “Giáy <small>chứng nhẫn quy én sit dụng đất là cứng thue Nhà nước cấp cho người sử dưngđất dé họ được hướng moi quyền lot hop pháp vỗ đắt dai và được Nhà nướcbão hộ khu quyền của ho bi xâm pham"</small>

<small>"Trên cơ sở nghiên cứu khải niêm vé gidy chứng nhận quyền sử dung đất,</small> có thé đưa ra khái niêm về giầy chứng nhận quyền sử dụng dat nông nghiệp đối. với hộ gia đính, cá nhân như sau. “Giáp chứng nhận quyển sử dung dat nông. nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là chứng tine pháp If do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cắp cho hộ gia đình, cả nhân nhằm muc đích cơng nhân quyền sử đụng dat nông nghiệp hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân sử đụng đắt nơng nghiép đỗ ho duoc hướng mọi quyên lợi hợp pháp về đất dat và được Nhà nước. <small>bảo hộ khi quyén cũa ho bị xâm phạm</small>

* Đặc điểm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp đối vi

<small>"hộ gia đình, cá nhân.</small>

GCNQSDĐ nơng nghiệp đổi với hộ gia đính, cá nhân là một biểu hiện <small>của quyển lực Nhà nước trong việc thực hiện quyền đại dién chủ sỡ hữu về đất</small> đai, là giấy tờ do cơ quan nha nước có thẩm quyền phát hảnh cấp cho đổi tượng. <small>sử dụng đất là hộ gia dinh, cá nhân... khi hộ gia định, cá nhân đáp ứng các điều.kiện theo quy định của pháp luật. Chỉ có các cơ quan nha nước được Nha nước</small> giao quyên mới có thẩm qun cap GCNQSDĐ nơng nghiệp cho hộ gia đính,

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>cá nhân, và việc cắp GCNQSDĐ nông nghiệp đối với hộ gia dink, cá nhân phảitheo đúng trình tự, thủ tục luật định</small>

GCNQSDĐ nồng nghiệp đối với hộ gia đính, cá nhân là sản phẩm đâu 1a sau khi thực hiện nhiều khâu phức tap, là kết qua cuối cùng sau khi thực hiện <small>quả trình kê khai, đăng ký dat dai, diéu tra, đo đạc, khảo sát, thống kê, lập ban</small> đỗ địa chính Để có thé cấp GCNQSDD nông nghiệp cho hô gia đỉnh, cả nhân, cơ quan nha nước có thẩm quyền phải thẩm tra hé sơ, xác định rổ nguồn gốc sử dụng đất, hiện trang sử dung đắt, xác định rõ ranh giới, vi trí, hình thể thửa đất, tính én định lâu dai của việc sử dụng đất nông nghiệp... nhằm dim bao sự <small>chính xác, khách quan và khơng có sự tranh chấp với các chủ sử dụng đất lân</small>

113. Khái niệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dung đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.

<small>Pháp luật dat đai hiện hành không đưa ra khái niệm vẻ cấp GCNQSDĐ.</small> nông nghiệp đối với hộ gia đỉnh, cá nhân mà chỉ ra biểu hiện cụ thể của một số <small>hoạt động có liên quan và gắn bó mat thiết với hoạt đông cap GCNQSDĐ. Cu</small> thể

<small>Hiển pháp năm 2013 và Luat Bat dai năm 2013 déu quy định: Bat đai</small> thuộc sở hữu toàn dén, do Nha nước đại diện chi sở hữu. Có ngiĩa là tổ chức, <small>đơn vi, cá nhân khơng có quyển sỡ hữu đất mã thay vào đó có quyên sử dụngđất. Nha nước đại điện chủ sở hữu đất dai và trao quyển sử dụng đất cho ngườidân thơng qua 03 hình thức. Giao dat, cho thuê đất, công nhân quyền sử dungđất đễ người sử dung đắt khai thác, sử đụng một cách có hiệu qua. Tại khoản 9Điều 3 Luật Dat dai năm 2013 quy định: "Nha nước công nhận quyển sử dưng</small> đất là việc Nhà nước trao quyền sử dung đắt cho người dang sử dung đất én đimh mà khơng có ngn gốc được Nhà nước giao đất. cho thuê đất thông qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

việc cắp Giấy chứng nhận quyén sử dung đất, qu

khác gắn lién với đắt lần đầu đối với thưa đất xác đinh” Việc công nhân quyên. sử dung đất là hảnh vi pháp lý ma Nha nước thừa nhận sự tồn tại hợp pháp của chủ thể gắn với quyền sử dụng đất trong pham vi nhất định, theo đó chủ thé đó. có được những quyển và nghĩa vụ nhất định sau khi được thừa nhân. Công nhân <small>quyền sử dụng đất lä một hành vi pháp ly của Nhà nước thửa nhân có điều kiên</small> sự tổn tại hợp pháp của chủ thé đang sử dung dat, nhằm xác lập mi quan hệ

<small>quyền và ngiĩa vụ cla người sử dụng đất với Nhà nước.</small>

<small>‘Moi hoạt đông quản lý của Nha nước về đất đai đều được thực hiện dụa</small> trên cơ sỡ la các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hanh điều chỉnh <small>"Việc cấp GCNQSDĐ nông nghiệp đối với hộ gia đính, cả nhân cũng phải tuân.</small> thủ các quy định cụ thé. Có thé đưa ra khái niệm về cắp GCNQSDĐ đối với hộ gia định, cá nhân như sau: Cấp GCNOSDĐ nông nghiệp đối với hộ gia đình cá nhân chính là hoạt động của co quan Nhà nước có thẫm qun thơng qua hệ thong quy phạm pháp luật va các thũ tục hành chính dé xác iập và cơng. nhận quyền sit dung đất nông nghiệp hop pháp cho người sử dung đắt là hộ <small>gia định cá nhân.</small>

<small>Việc cấp GCNQSDD nông nghiệp phức tap hay thuận lợi phụ thuộc vào</small> các điểu kiên công nhân ma pháp luật quy định Các quy định pháp luật cảng thống nhất, rõ rang, công bằng và phủ hợp với diéu kiên kinh tế - xế hội; trình. đơ năng lực quan lý của cán bộ va các công cụ hỗ trợ phủ hop thi việc cấp <small>GCNQSDĐ nơng nghiệp đối với hộ gia đính, cá nhân sẽ thuên lợi.</small>

1114. Vai trò của việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông.

<small>nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.</small>

Cấp GCNQSDĐ nơng nghiệp đối với hô gia đỉnh, cá nhân thể hiện sự <small>quan tâm của Nha nước đến người sử dung đất nông nghiệp là hồ gia đình, cá</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

nhân, thơng qua việc họ được hưởng những quyên lợi của người làm chủ Dong <small>thời đây là một trong những nội dung của công tác quản lý nha nước vé đất đai.Do đó, cấp GCNQSDD nơng nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân vừa có ÿ nghĩađổi với Nhà nước, vừa có ý nghĩa đổi với người sử dung đất (hd gia đình cá</small> nhân), cụ thể

- Đối với Nhà nước:

<small>Giấy chứng nhân quyển sử dụng đất nông nghiệp đổi với hộ gia đính, cá</small> nhân là cơ sở để bao vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai Việc cấp <small>GCNQSDB nông nghiệp đổi với hô gia đính, cả nhân lé một trong những cơ sở</small> quan trọng giúp Nhà nước xây dựng, điều chỉnh chính sách dat dai cũng như <small>thực hiện các nôi dung trong công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp được</small> ghi nhân trong Luật Dat đai năm 2013, là cơ sỡ

cũng như lợi ích hộ gia đính, cá nhên sử dung đắt nông nghiệp. Thông qua hoạt <small>đông cấp GCNQSDD nồng nghiệp đối với hơ gia đình, cả nhân, Nha nước nắm.lão về lợi ich của Nhà nước</small>

‘vat được thơng tin về ngn gốc, diễn biển qua trình sử dụng dat, tinh hình sử <small>dụng đất nơng nghiệp trong phạm vĩ tồn quốc, giúp cho cơng tác quy hoạch</small> sử dụng đất, thống kê dat đai diễn ra thuận lợi, tiết kiệm chi phi vả thời gian.

<small>Hoat động cắp GCNQSDĐ nông nghiệp giúp Nha nước quản lý đắt nông</small> nghiệp trên toan lãnh thé, theo đối vả kiểm soát việc mua ban, các giao dich đất <small>nông nghiệp của hơ gia đính, cá nhân nhằm minh bạch và cơng khai hóa thị</small> trường bat động san.

<small>Cấp GCNQSDĐ nơng nghiệp đối với hộ gia định, cá nhân là một hoạt</small> đông để tao lập nguôn thu cho ngân sách nhà nước, đặc biết là ngân sách địa <small>phương. Qua việc cắp GCNQSDĐ nơng nghiệp, Nha nước sẽ có đây đủ thôngtin phục vu cho việc thu thuế thu nhập cá nhân, tiên sử dụng dat, tién cho thuếđất và lê phí dia chính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Cấp GCNQSDĐ nơng nghiệp đối với hồ gia đính, cả nhân cịn giúp Nhà <small>trước có căn cử xử lý các vu vi phạm vẻ đất đai, giải quyết các vụ tranh chấp</small> đất nơng nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân.

- Đối với người sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân)

<small>Cấp GCNQSDĐ là một bao đảm quan trọng của Nhà nước cho người sit</small> dụng đất (khoản 2 Điễu 26 Luật Đắt dat năm 2013), việc cap GCNQSDĐ néng nghiệp lả đăm bao pháp lý để hộ gia đình, cá nhân sử dụng đắt nông nghiệp yên. <small>têm khai thác, đâu tư lâu dai trên đất. Để gidi phóng mọi năng lực sin xuất của</small>

<small>người lao đông và làm cho hồ gia đính, cá nhân yên tâm, gắn bo lâu dai với dat</small> đại thi Nhà nước phải có cơ chế pháp lý bao hô quyền sử dung đất của hộ gia <small>đính, cá nhân thơng qua việc cấp GCNQSDĐ nơng nghiệp.</small>

Việc cập GCNQSDĐ nơng nghiệp đối cho hộ gia đính, cá nhân là điều kiện để hô gia dinh, cá nhân sử dụng dat thực hiện day đủ các quyền va lợi ích. <small>của mình mã pháp luật quy định tại Điều 188 Luật Dat dai năm 2013: “Người</small> sử dung đất được thực hién các quyền chuyén đối, chuyển nhương, cho tim, cho timê iat, thừa ké, tăng cho, thé chấp quyền sử dung đất; góp vốn bằng

có Giá

quyén sử dung đất <small>ching nhãn, trừ trường hop quy dini tat khoản3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa lễ guy dinh tại Khoản 1 Điền 168 của Luật</small> Đất đai

'GCNQSDĐ néng nghiệp là một trong những điều kiên để hộ gia đỉnh, cá nhân sử dụng dat nông nghiệp được Nha nước bôi thường, hỗ trợ, tai định <small>car khi Nhà nước thu hôi đất. Theo Điều 75 Luật Dat dai 2013, hộ gia đỉnh, cá</small> nhân được bôi thường về dat khi Nha nước thu hỏi dat vì mục đích quốc phỏng, an ninh, phat triển kinh tế - zã hội vi lợi ich quốc gia, công công khi có đủ 02 điều kiện sau: Một la, dang sử đụng dat không phải 1a dat thuê trả tiên thuê dat hàng năm: Hai là, phải có Giấy chứng nhận hoặc có đũ điều kiện để được cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Giấy chứng nhân mà chưa được cấp, trừ trường hợp theo khoản 2 Điển 77 LuậtĐất dai 2013</small>

'GCNQSDĐ nông nghiệp la một trong những căn cứ pháp lý để hộ gia đính, cá nhân tự bảo vệ quyển va lợi ích hợp pháp của minh, là căn cứ để giải quyết tranh chấp đất dai. Theo khoản 5 Điểu 166 Luật Đất dai năm 2013 thi một trong những quyền chung của người sử dụng đất là được Nhả nước bảo hộ <small>khi người khác xâm phạm quyển, lợi ich hợp pháp vẻ đất đai của mình. Điều.nảy có nghĩa là hộ gia đính, cá nhân sử dụng dat nông nghiệp hợp pháp khi bịngười khác xâm phạm quyền va lợi ích hợp pháp của mình thì có quyền khiêu</small> nại, tổ cáo, khởi kiện yêu cau các cơ quan nha nước có thẩm quyên bão vệ.

1115. Yêu cầu của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng. nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.

<small>'GCNQSDĐ nơng nghiệp có ý nghĩa va tắm quan trọng khơng chỉ đối với</small> hộ gia đính, cá nhân ma cịn đối với quản lý nha nước về dat đai như phân trên. <small>đã phân tích Vi vậy, việc cắp GCNQSDD nơng nghiệp đối với hộ gia đính, cánhân phải đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản sau đây:</small>

'Một là, GCNQSDD nông nghiệp được cấp cho từng thửa đất. Do đất đai cơ định về vị trí địa lý không di dời được, vi vậy, việc quản lý đất đai được xác. lập theo từng thửa dat. Mỗi thửa dat có vị trí địa lý, diện tích, hình thể, kích. thước, mục đích sử dụng, nguồn gốc sử dung dat va chủ sử dung khác nhau. <small>Tắt cả các thơng tin này của thửa đất cản phải được ghí nhận va lưu trữ độc lập</small> trong hệ thống sé sách, tai liệu về đất đai phục vụ cho việc quản lý, sử dung <small>đất</small>

<small>Hai la, cấp GCNQSDD nông nghiệp phải tuân thi đúng các quy định củapháp luật, tránh tình trang sai xót, thiếu chính sác và ngăn ngừa tinh trang</small> GCNQSDD nông nghiệp cap bừa bãi, không đúng đối tương, sai thẩm quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Ba la, cấp GCNQSDĐ nông nghiệp đối với hộ gia đinh, cá nhân phải đâm bao nguyên tắc công khai minh bach. Cơ quan nhà nước có thẩm quyển cấp giấy phải cơng bổ dia điểm, thời gian, người có trách nhiệm tiếp nhân hỗ sơ xin cấp GCNQSDD nông nghiệp, các loại giấy tờ, hồ sơ zin cấp giấy, trình tự, thủ tục, thời gian tiếp nhận, xét duyệt, cắp giấy, thẩm quyền cắp GCNQSDD <small>nông nghiệp va các ngiĩa vụ tài chính mà hộ gia đình, cả nhân sử dụng đất phải</small> nộp khi cấp GCNQSDĐ; công bé công khai số điện thoại, đường dây nóng tiệp <small>nhận, giải quyết khiêu nai, t6 cáo về cắp GCNQSDĐ.</small>

<small>Bồn lã, cấp GCNQSDĐ nơng nghiệp phải nhanh chóng, đơn giản, thuận</small> tiện cho người sử đụng đất.

1116. Sự cần thiết của hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng. đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.

<small>Do đất đai có vai trị đặc biết quan trọng, đắt đai khơng do con người taora mA do tự nhiên sinh ra trước con người, cổ định vé vị trí địa lý, bi giới hạn.‘di khơng gian, diện tích, trong khi đó nhủ câu sử dung đất ngay cảng tăng, Vì</small> thé hoạt động cấp GCNQSDĐ nông nghiệp la khâu rất quan trong để hộ gia <small>đính, cá nhân thực hiện các quyển và ngiữa vụ của minh, giúp cho Nha nướcthuận tiện trong công tác quản lý Nhà nước vé đất dai va tạo tiên để cơ bản thúc</small> đẩy phat triển kinh tế - xã hội. Cụ thể

Một a, cép GCNQSDĐ nông nghiệp đối với hô gia dinh, cá nhân a hoạt đông quan trong không thể thiêu trong quản lý nha nước vé đất nông nghiệp “Thông qua hoạt đồng này giúp Nha nước theo déi va kiểm soát sát sao tình hình <small>sử dụng đất nơng nghiệp cũng như tinh hình biến đơng nơng nghiệp trên thực</small> tế qua mỗi giai đoạn, mỗi thời kỳ khác nhau. Thông qua hoạt động nay, Nha <small>nước có đẩy đũ thơng tin phục vụ cho việc thu thuê sử dụng đất, thuế thu nhậpcá nhân, tiễn sử dung dat, tiến cho thuê đất... lâm cơ sỡ cho Nha nước thực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tiện các nguồn thu tài chính từ dat nơng nghiệp một cách chính xác, cơng bang, <small>tại lêp nguồn thu cho ngân sách Nha nước.</small>

<small>Hai lá, cắp GCNQSDD nồng nghiệp đối với hơ gia đình, cá nhân nhằmxác nhận mỗi quan hệ hợp pháp giữa Nha nước với hộ gia định, cả nhân sửdụng đất, là cơ sở sắc định từ cách, địa vị pháp ly của hộ gia đính, ca nhân sit</small> dung đất nơng nghiệp khi tham gia vào quan hệ đất dai. La điều kiện đảm bảo. <small>cho hơ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thực hiện các giao dich về</small> quyên sử dụng dat nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu qua sử dung dat, được bồi thường khí Nhà nước thu hồi đắt và được Nha nước đầm bao đây đũ các quyền <small>vả lợi ích hợp pháp trong quả trình sử dung đất nông nghiệp.</small>

<small>Ba la, hoạt đông cấp GCNQSDĐ nông nghiệp đổi với hộ gia đính, cá</small> nhân giúp Nha nước theo đối, kiểm soát các giao dịch đất đai của người sử dụng đất. Trên thực tế, hộ gia đính, cá nhân sử dụng đết nơng nghiệp sở hữu nhiều loại giầy tờ khác nhau, có thé là giấy tờ do Nha nước cấp, song có thé chỉ có <small>giấy tờ trao tay trong quả trình giao dich vé bất đông sin, giầy tờ đất đai từ chếđô cũ. Vi vay, dé dim bảo các giao dich có đũ căn cứ pháp lý, Nha nước ta rất</small> quan tâm trong việc triển khai cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng dat vả cơng. <small>việc đó đã được thực hiện từ năm 1989, cho đến nay, nước ta cơ ban đã hoàn.thánh việc cấp giấy chứng nhận quyển sử dung đất nơng nghiệp cho hộ giađính, cá nhân sử dung đất.</small>

1.2. Lý luận pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.

1.21. Khái niệm và đặc điểm của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.

<small>Hoạt động cấp GCNQSDĐ nơng nghiệp đổi với hộ gia đính, cá nhân là</small> hoạt động của cơ quan Nha nước có thẩm quyền thông qua hé thống pháp luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

vả các thủ tục hảnh chính để zác lập vả công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của hộ gia định, cá nhân. Ở mỗi giai đoạn, mỗi thời kỷ khác. <small>nhau thi yêu câu của hoạt động cắp GCNQSDĐ nông nghiệp la khác nhau, gắn</small> 'với việc ban hành các văn bản pháp luật khác nhau để điều chỉnh. Mỗi văn bản. pháp luật đều hưởng tới việc quy định các nguyên tắc, đối tượng, điều kiện, các. trình tự, thủ tục, thẩm quyền cắp GCNQSDĐ nơng nghiệp đối với hé gia đình, cá nhân, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

Do đó, có thể hiểu khai niệm pháp luật về cắp GCNQSDD nơng nghiệp <small>đổi với hộ gia đình, cả nhân như sau: Pháp iuật vỗ cắp GCNOSDĐ nơng nghiệpđối vớigia đình cá nhân là một bộ phân hoặc một tivực của pháp luật</small> đất dat. bao gằm ting hop các quy phạm pháp luật đất dan đo cơ quan Nhà nước có them quyần ban hành nhằm điều chữnh nhóm quan hộ xã hội phát sinh trong lĩnh vực cắp giấy ching nhân quyền sử dung đất nông nghiệp đối với hộ <small>gia dinh cả nhân. Các quy phạm pháp luật đơ quy đình cụ thé về điều kiện,</small> ngun tắc, đỗi tương, thẩm quyền, các trình tực thn tue mà cơ quan nhà có thâm quyén phải thực hiện ii cắp GCNOSDĐ nông nghiệp, quyên và nghĩa <small>vụ cũa hd gia đình, cả nhân được cắp GCNOSDĐ nơng nghiệp. Các quy phạmhut trong lĩnh vực cấp giấy chung nhận quyền sử dung đất nông nghiệpđối với hộ gia dink cá nh</small>

<small>được đâm bảo thực tht bối các thiết ché của Naa</small>

<small>Pháp luật về cấp GCNQSDĐ nồng nghiệp đối với hỗ gia đính, cá nhân.ra đời nhằm tạo cơ sỡ pháp lý cho hoạt đông cấp GCNQSDĐ nông nghiệp dimbảo sử bình đẳng, dân ch, khách quan, cơng bằng, ngăn ngửa tình trạng tham.</small> những, tiêu cực, tùy tiện Lĩnh vực pháp luật nảy có một số đặc điểm cơ ban <small>sau đây</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>"Thử nhất, pháp luật về ấp GCNQSDD nông nghiệp đối với hô gia định,</small> cá nhân thuộc nhóm pháp luật cổng, bao gồm các quy pham pháp luật do Nhà nước ban hành nhấm điều chỉnh những quan hệ zã hội giữa một bên là cơ quan Nhà nước có thẩm quyển với bên kia lả hộ gia đính, cả nhên với tur cách lả <small>người sử dụng dat hoặc giữa các cơ quan Nhà nước với nhau trong việc cấpGCNQSDB nông nghiệp. Những quy pham pháp luật điều chỉnh quan hệ phatsinh trong quả trình cấp GCNQSDĐ nồng nghiệp khơng chỉ giới han trong cácvăn bản pháp luật đất đai ma còn được quy đính trong các văn bản pháp luậtrảnh chính và nhiễu văn bên pháp luật khác như Hiền pháp, B ô luật Dân sự,</small> Luật Đâu tư, Luật Kinh doanh bat động sẵn

Các quan hệ phát sinh trong quả trinh cấp GCNQSDĐ nông nghiệp đối với hộ gia định, cá nhân lả nhóm quan hệ xã hội thể hiện sự bat bình đẳng về địa vi pháp lý giữa các bên. Tinh quyền uy - phục tùng được thể hiện rõ nét, theo đó, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có quyền ban hành mệnh lệnh vả hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ chấp hanh mệnh lệnh đó. Việc cấp GCNQSDĐ. nông nghiệp phụ thuộc phan lớn vao ý chi chủ quan của cơ quan nba nước có thấm quyền và khi hộ gia định, cá nhân có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nông. nghiệp thể hiện trong đơn xan cấp GCNQSDD phải lam hỗ sơ theo quy định. của pháp luật. Hồ sơ cấp GCNQSDĐ nông nghiệp (bao gồm don xin cấp GCNQSDB) được gửi cơ quan nha nước có thẩm quyển thẩm tra, xem xét va <small>nến dap ửng các điều kiện do pháp luật quy định thi sẽ được cap GCNQSDĐ.nông nghiệp</small>

<small>"Thử hai, pháp luật vé cắp GCNQSDĐ nông nghiệp đổi với hộ gia định,cá nhân bao gầm các quy định về nội dung GCNQSDĐ nông nghiệp (quy đinh:</small> về nội dung bao gồm quy đình về nguyên tắc, điều kiện, đối tượng, thẩm quyền cắp GCNOSDD; quy

<small>về trình tự, thủ tục</small>

<small>và nghĩa vu của hộ gia đình cá nhân) và các quy định</small> GCNQSDB nơng nghiệp (qu đm vỗ hình thức bao

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

gém quy ainh và hỗ so, mẫu don xin cắp GCNOSDĐ; quy định về các bước <small>tnee hiện xét duyệt Hỗ sơ, cấp GCNOSDĐ; quy Ảnh về trình tee ghi các thôngtin trong GCNOSDĐ, sữa chiữa các thông tin trên GCNQSDD và quy định về</small> trình lực thai tục thu hồi GCNOSĐ...)

<small>"Thử ba, pháp luật về cắp GCNQSDD nông nghiệp đổi với hộ gia định,cá nhân bao gm các quy pham pháp luật vừa mang tính pháp ly (các quo đinh:</small> về GCNOSDĐ do cơ quan nhà nước cô thẫm quyễn ban hành theo ding uy đimh về thé thức, thời gian, thẩm quyền và trình tực tui tục của Luật Ban hành <small>văn bản quy phạm pháp luật năm 2015), vừa mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ'CNOSDĐ khơng chỉ do cơ quan nhà</small> it buộc chung được đâm báo bằng (chiếm số lượng đảng kễ, các quy định

nước cô thẩm quyền ban hành và mang tinh

<small>sức manh cưỡng chỗ của Nhà mebe mà còn là các guy pham mang tính KẾ</small> thuật, nghiệp vu Bao gồm các quy phạm đề cập đến định mức, phương pháp do vẽ, lập bản đồ địa chính, bản đồ giải thửa, m an mẫu GCNQSDD và hướng. dẫn việc trích lục sơ 6 thita đắt trong GCNOSDB...

"Thử tự, pháp luật đất đai nói chung và pháp luật vẻ cắp GCNQSDĐ nơng nghiệp đổi với hơ gia đính, cả nhân la phương thức để Nha nước thực hiện việc quản lý đất đai. Thông qua việc cắp GCNQSDĐ nông nghiệp, Nha nước không <small>chi xác lập trat tu trong cấp, thu hồi GCNQSDĐ nơng nghiệp, ngăn ngửa tình</small> trang cấp GCNQSDĐ nơng nghiệp sai thẩm quyền, bừa bai, ma còn giúp Nha nước nắ <small>được hiện trạng sử dụng đất, hoàn thiên hệ thông cơ sở dữ liệu, thông,tin về đất đai, phân loại các chủ thé sử dụng đất, bao gồm người sử dụng đất</small> hop pháp (duoc cấp GCNOSDĐ) và người sử dụng dat chưa hợp pháp (chua được cắp GCNOSDĐ) nhằm phục vụ công tác quan lý nhà nước vẻ đất dai

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

1.22. Các yếu tổ chỉ phối

sử dụng đất nơng nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.

‘Thi nhất, chế độ sở hữu toản dân về đất đai. Nha nước không thừa nhận. <small>sự tốn tại các hình thức sở hữu khác, khơng có quyền sỡ hữu tư nhân đối với</small> đất đai. Nha nước chủ trương mở rộng các quyền năng cụ thé cho người sử đụng đất như quyên chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thể chấp... đây là. <small>cơ sử cho các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ đất đai, nội dung quy</small> định về cấp GCNQSDĐ phải phủ hợp với lợi ích của đa số nhân dân, tơn trọng quyền của người sử dụng đắt và bão dam ồn định xã hội.

"Thứ hai, yêu tô quyết định đến pháp luật về cấp GCNQSDĐ nông nghiệp <small>đổi với hộ gia đính, cá nhên là các chủ trương, chính sách của Đăng về dat đai</small> Các quan điểm, đường lồi, chủ trương của Đăng la sự định hướng về mặt chính <small>tri cho hoạt động lập pháp ở nước ta. Hoạt động zây dựng pháp luất về đất đai</small> nói chung và pháp luật về cấp GCNQSDD nồng nghiệp đôi với hộ gia định, cá nhân không thé za rời các quan điểm, đường lồi, chủ trương của Đảng về tiếp tục đỗi mới chính sách, pháp luật đất dai trong thời kỳ déy manh tồn diện cơng cuộc đổi mới đất nước,

"Thứ ba, quá trình hội nhập quốc tế cũng tác động đến pháp luật vé cấp <small>GCNQSDB nông nghiệp đối với hộ gia đính, cá nhân. Q trình Việt Nam hộinhập với thể giới, chúng ta đã có những thay đỗ: quan trong trung pháp luật về</small> đất đai, để gia nhập tổ chức thương mai thé giới, nước ta cam kết tuân thủ và. <small>thực thi nghiêm chỉnh các quy định, luật lệ của tổ chức này, như các quy định</small> vvé ngun tắc bình đẳng, khơng phân biệt đổi zử trong kinh doanh, nguyên tắc <small>công khai, minh bạch, cãi cách thủ tục hảnh chính theo cơ chế một cửa... Pháp</small> uất đất dai đã có những thay đổi ích cực như thủ tục hành chính trong quản lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>đất dai được cải cách theo hướng phục vụ người sử dụng đất thông qua hệ thống,dich vụ cơng của các Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất</small>

<small>"Thử tu, nhân thức, từ tưởng của cán bồ, công chức thực hiện công tác.cắp GCNQSDD là mét trong những yếu tố chỉ phối đến pháp luật vẻ cấpGCNQSDĐ nơng nghiệp đi với hộ gia đính, cá nhân Để công tác cấpGCNQSDĐ dat hiệu quả, doi hỏi cán bộ, công chức lam công tác cấpGCNQSDĐ nông nghiệp đối với hơ gia đính, cả nhân phải nắm vững các quyđịnh của pháp luật, thực hiện đúng chức năng, nhiém vu được giao, phải coiviệc cắp GCNQSDD a nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan Nha nước</small>

<small>Thứ năm, việc cải cách hành chính quốc gia đang được Đảng và Nha</small> nước ta đặc biết quan tâm và triển khai thực hiện ở tắt cả mọi lĩnh vực của đời <small>sống sã hội. Đặc biệt, cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã</small> được cải tién theo hướng đơn giản hóa, thơng nhất và cơng khai, tạo điều kiên thuận lợi cho người sử dụng đất thực hiện các quyển theo luật định. Đây là cơ sỡ cho việc bảo vé quyển va lợi ich của người dân, nêng cao ý thức chấp hảnh <small>pháp luật của người sử dụng đất, đồng thời năng cao năng lực, trách nhiệm của</small> cơ quan công quyên trong việc thực hiện trật tự quản ly, sử dung đất, qua đó. góp phan nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về cấp GCNQSDĐ nông nghiệp đổi với hộ gia đính, cá nhân.

1.23. Cơ cấu pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.

<small>Cơ câu pháp luật về cấp GCNQSDD nông nghiệp đối với hộ gia đỉnh, cá</small> nhân được phân thảnh nhóm các quy phạm pháp luật, cụ thể

‘Thi nhất, nhóm các quy phạm pháp luật quy định các nguyên tắc của. <small>hoạt động cấp GCNQSDĐ nông nghiệp đối với hơ gia đính, cá nhân. Các quy</small> định nay la nội dung quan trọng, mang tính hướng dẫn, chỉ dan, định hướng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>cho cản bịcông chức đăm nhiệm công tác quản lý Nha nước vé dat đai. Khithực hiện việc cập GCNQSDĐ nồng nghiệp cho hô gia đỉnh, cá nhân phải đưatrên những yêu câu, những nguyên tắc mang tinh bắt buộc, phải nghiêm túc</small> thực hiến nhằm đảm bảo tính chính xác, cu thé, dim bao cơng bang va hop pháp.

<small>"Thử hai, nhóm các quy định pháp luất vé đổi tương được cắp GCNQSDĐ.</small> nơng nghiệp đối với hộ gia đình, ca nhân. Việc cấp GCNQSDĐ nông nghiệp <small>đôi với hô gia định, cả nhân, thì đối tương được cấp là hộ gia định, cá nhân, tuy</small> nhiên không phải hô gia đỉnh, cả nhân nảo cũng được quyển yêu cầu cấp <small>GCNQSDB, do đó, day là các quy định dai hỏi cản bộ, công chức thực hiện</small> công tác cấp GCNQSDĐ phải lưu ý và phải thận trọng, phải sắc định cụ thé, <small>chính xác những thơng tin va hé sơ của người yêu cầu cấp GCNQSDB.</small>

Thứ ba, nhóm quy phạm quy định vé các diéu kiện để hồ gia định, cá <small>nhân được cấp GCNQSDĐ nồng nghiệp. Những quy pham pháp luật này được</small> đất ra bất buộc cản bộ đảm nhiệm cơng tác cấp GCNQSDĐ phải xem xét, rà sốt kỹ cảng, thấu đáo các điều kiện theo quy định cia pháp luật, đối chiếu với thực tiễn, nguồn gốc dat đai. Pháp luật đặt ra các điều kiện khác nhau vi nguồn gốc, cơ sở để hình thành quyển sử dụng dat rất khác nhau, rat đa dang, phức. <small>tap. Trên cơ sở tôn trọng lich sử, bảo dim quyền va lợi ích cho hộ gia đính, cá</small> nhân, pháp luật đặt ra các điều kiện cụ thể trong việc cấp GCNQSDĐ nông. nghiệp để lam cơ sở cho cơ quan nha nước có thẩm quyển xem xét, quyết định. việc cấp GCNQSDĐ cho người có quyên sử dụng đất

Thứ tư, nhóm các quy phạm về thẩm quyền cấp GCNQSDĐ nông nghiệp đổi với hộ gia định, cá nhân. Các quy định nảy rat cẩn thiết để đâm bao công. <small>tác cập GCNQSDĐ nồng nghiệp đối với hộ gia đính, cả nhân được thực hiện</small> đúng pháp luật va có hiệu qua, vi khơng phải cơ quan nao cũng có thẩm quyển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

tiếp nhận, xem xét va quyết định việc cấp GCNQSDD nông nghiệp đổi với hộ gia định, cá nhân ma chỉ những cơ quan có thẩm quyên được pháp luật chỉ định. mới có thẩm quyền tiếp nhân, xem xét va quyết định việc cấp GCNQSDD nông, <small>nghiệp cho hộ gia đỉnh, cả nhân</small>

Thử năm, nhóm các quy phạm vẻ trình tự, thủ tục thực hiện việc cấp GCNQSDĐ nông nghiệp đối với hô gia đỉnh, cá nhân. Nhóm quy phạm pháp <small>uất này đồi hồi hộ gia đình, cả nhân phải nắm rõ các th tục, giấy tờ cần thiết</small> để yêu câu cơ quan có thẩm quyển cap GCNQSDD nơng nghiệp, quy trình nộp. <small>hỗ sơ yêu câu cấp GCNQSDĐ nông nghiệp. Cán bộ kam nhiệm vụ quản lý nha</small> nước vẻ đất đai phải nắm rổ quy trình, thi tục tiếp nhân hé sơ yêu câu cấp GCNQSDĐ, thời han xử lý hé sơ đảm bảo việc cắp GCNQSDĐ nông nghiệp <small>đúng thời gian, trình tự, thủ tục theo quy định, bao dam sự công bằng và bao</small> vệ quyển lợi cho người có quyền sử dụng đất.

<small>"Thứ sáu, nhóm các quy phạm vẻ quyển va nghĩa vụ của hộ gia định, cá</small> nhân vẻ cấp giấy chứng nhân quyền sử dung đắt nông nghiệp.

Kết luận chương 1

<small>Đất dai là tải nguyên quốc gia vô củng quý giá, là tư liệu sản xuất đặctiệt, là thành phân quan trong hang đâu cia môi trường sống, là địa bản phân.</small> bổ các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hồi, an ninh và quốc. phịng, Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dan, do Nha nước đại điện chủ. <small>sở hữu và thông nhất quản lý, Nha nước thực hiện mét trong các phương thứcthực hiên quyên đại dién chủ sở hữu toàn dân về đất dai bằng việc trao quyền</small> sử dụng cho người sử dụng đắt thông qua việc cấp Giây chứng nhận quyền sử. <small>dụng đất. Cấp Giây chứng nhân quyển sử dụng đắt cho nhân dân là chủ trương</small> lớn của Dang và Nhà nước nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã <small>hội, đồng nghĩa với việc tăng cường thiết ché nhà nước trong quản lý dat đai.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Chương 1 luân văn di sâu nghiên cứu một số vẫn để lý luân vẻ cấp giầy chứng nhận quyền sử dung dat nông nghiệp vả pháp luật về cấp giầy chứng nhận quyền <small>sử dung đất nông nghiệp đối với hộ gia định, cả nhân, tép trung vào các nộidung cơ ban sau:</small>

<small>1. Lý luên vé cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đắt nơng nghiệp đổivới hộ gia đính, cả nhân. Trong nội dung nay, luân văn phân tích khái niệm và</small> đặc điểm quyền sử dụng dat nông nghiệp, giầy chứng nhân quyên sử dụng dat <small>nông nghiệp đối với hộ gia đính, cá nhân; vai tro của giấy chứng nhận quyền.sit dung dat nơng nghiệp đổi với hơ gia đính, cả nhân, yêu câu va sự cẩn thiết</small> của hoạt đông cấp giấy chứng nhân quyển sử dụng đất nông nghiệp đối với hô <small>gia định, cá nhân.</small>

2. Lý luận pháp luật cấp giầy chứng nhận quyền sử dung dat nông nghiệp đơi với hộ gia đính, cả nhân. Trong nối dung này, luân văn tim hiểu vẻ khái nniém va đặc điểm của pháp luật cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất nơng nghiệp đối với hồ gia đình, cá nhân, các yếu tổ chỉ phối và cơ cầu pháp luật cấp <small>giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp đối với hơ gia đính, cả nhân.</small>

‘Day là những van dé lý luận cơ bản tạo cơ sở để đánh giá thực trạng pháp <small>uất về cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng dat đôi với hộ gia đình, cá nhân và</small> thực tiễn thi hành tại huyện Lak, tỉnh Đắk Lắk, đưa ra giải pháp hoàn thiện lĩnh ‘vue pháp luật này vả nâng cao hiệu quả thi hành tai huyền Lak, tinh Đắk Lắk &

<small>các chương tiếp theo của luận văn.</small>

</div>

×