Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Alice in wonderland

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.57 KB, 39 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Charles, you have finally lost your senses.

<i>Charles, anh mất trí rồi.</i>

This venture is impossible.

<i>Việc hợp tác này là không thể.</i>

For some. Gentlemen, the only way to achieve the impossible

<i>Đôi khi. Cách duy nhất để đạt được điều bất khả thi</i>

is to believe it is possible.

<i>là tin rằng nó khả thi.</i>

That kind of thinking could ruin you.

<i>Cách nghĩ đó sẽ khiến anh tự hủy hoại mình đấy.</i>

I'm willing to take that chance.

<i>Tôi luôn sẵn sàng chấp nhận nó.</i>

Imagine trading posts in Rangoon, Bangkok, Jakarta...

<i>Hãy suy tính đến các thị trường tiềm năng như Rangoon, Bangkok và cả Jakarta nữa!</i>

The nightmare again?

<i>Con lại gặp ác mộng sao?</i>

I won't be long.

<i>Xin các vị chờ cho một lát.</i>

I'm falling down a dark hole,

<i>Con thấy mình đang rơi xuống một cái hố sâu tối đen.</i>

then I see strange creatures.

<i>Sau đó con nhìn thấy những sinh vật rất kỳ lạ.</i>

What kind of creatures?

<i>Kỳ lạ ra sao?</i>

Well, there's a dodo bird, a rabbit in a waistcoat, a smiling cat.

<i>Con thấy một con chim dodo và một con thỏ mặc áo gilê và cả một con mèo đang cười.</i>

I didn't know cats could smile.

<i>Bố không nghĩ là mèo cũng biết cười.</i>

Neither did I.

<i>Con cũng khơng biết.</i>

And there's a blue caterpillar.

<i>Và có cả một con sâu bướm màu xanh da trời nữa.</i>

Blue caterpillar.

<i>Một con sâu màu xanh da trời sao?</i>

Do you think I've gone round the bend?

<i>Bố có nghĩ rằng con bị hoang tưởng khơng?</i>

I'm afraid so. You're mad, bonkers, off your head.

<i>Bố e là như vậy. Con bị hoang tưởng, và còn hơi sốt nữa.</i>

But I'll tell you a secret. All the best people are.

<i>Nhưng bố sẽ cho con biết một bí mật nhé. Thiên tài nào cũng bị như thế đấy.</i>

It's only a dream, Alice. Nothing can harm you there.

<i>Nó chỉ là một giấc mơ thơi, Alice. Nó vơ hại mà.</i>

But if you get too frightened, you can always wake up. Like this.

<i>Nhưng nếu con thấy sợ hãi, con có thể tự đánh thức mình. Như thế này này.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Must we go?

<i>Chúng ta phải đến đó sao?</i>

Doubt they'll notice if we never arrive.

<i>Con không nghĩ là anh ta sẽ để ý nếu chúng ta khơng đến.</i>

They will notice.

<i>Cậu ấy có quan tâm mà.</i>

Where's your corset?

<i>Con không mặc áo coọc-sê sao?</i>

And no stockings.

<i>Và con cũng khơng mang tất lót nữa.</i>

I'm against them.

<i>Con khơng thích chúng.</i>

But you're not properly dressed.

<i>Nhưng con mặc như vậy là không chuẩn.</i>

Who's to say what is proper?

<i>Ai lại đề ra cái "chuẩn" đó chứ?</i>

What if it was agreed that "proper" was wearing a codfish on your head?

<i>Nếu phải mang một con cá tuyết trên đầu mới là "chuẩn" thì sao ạ?</i>

- Would you wear it? - Alice.

<i>- Mẹ cũng sẽ làm vậy sao? - Alice.</i>

To me, a corset is like a codfish.

<i>Với con thì áo coọc-sê chả khác gì con cá tuyết cả.</i>

Please, not today.

<i>Đừng như vậy chứ, mẹ xin con đấy.</i>

Father would have laughed.

<i>Nếu mà là bố thì bố đã cười rồi.</i>

I'm sorry. I'm tired. I didn't sleep well last night.

<i>Con xin lỗi. Con thấy hơi mệt. Tối qua con không ngủ được.</i>

Did you have bad dreams again?

<i>Con lại gặp cơn ác mộng đó sao?</i>

Only one.

<i>Chỉ một thôi.</i>

It's always the same, ever since I can remember.

<i>Lần nào cũng như vậy, đến mức con có thể nhớ rõ từng chi tiết.</i>

Do you think that's normal?

<i>Mẹ có cho rằng thế là bình thường khơng?</i>

Don't most people have different dreams?

<i>Chẳng phải mọi người đều có những giấc mơ khác nhau sao?</i>

I don't know.

<i>Mẹ cũng không biết nữa.</i>

There. You're beautiful.

<i>Cho con này. Trông con đẹp lắm.</i>

Now, can you manage a smile?

<i>Giờ thì con có thể cười lên một chút khơng?</i>

At last. We thought you'd never arrive.

<i>Cuối cùng thì cũng đến. Chúng tôi nghĩ là cháu chẳng bao giờ đến đấy.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Alice, Hamish is waiting to dance with you. Go.

<i>Hamish đang chờ cháu để khiêu vũ đấy Alice. Mau đi đi</i>

You do realize it's well past 4:00.

<i>Trước đây nó ngoan lắm cơ mà?</i>

Now everything will have to be rushed through.

<i>Giờ thì những gì tơi mong chờ lại.</i>

- I am sorry. - Oh, never mind!

<i>- Tôi xin lỗi. - Đừng có bận tâm.</i>

Forgive my wife. She's been planning this affair for over 20 years.

<i>Thứ lỗi cho vợ tôi. Cô ấy đã mong chờ điều này 20 năm rồi.</i>

If only Charles were here...

<i>Charles cũng sẽ vậy thôi.</i>

My condolences.

<i>Tôi rất tiếc</i>

I think of your husband often. He was truly a man of vision.

<i>Tôi vẫn luôn nhớ đến anh ấy. Anh ấy là một người biết nhìn xa trơng rộng</i>

I hope you don't think I've taken advantage of your misfortunes.

<i>Tôi mong chị đừng hiểu lầm rằng tôi đã vụ lợi trong lúc gia đình chị gặp chuyện khơng may.</i>

Of course not. I'm pleased that you purchased the company.

<i>Ồ không đâu. Trái lại, tôi mừng là anh đã mua lại công ty.</i>

I was a fool for not investing in his mad venture when I had the chance.

<i>Tôi thật ngu ngốc khi không đầu tư cùng anh ấy lúc có cơ hội.</i>

Charles thought so, too.

<i>Charles cũng nghĩ vậy đấy</i>

Hamish, do you ever tire of quadrille?

<i>Hamish, anh có từng thấy chán cái điệu nhảy này khơng?</i>

On the contrary. I find it invigorating.

<i>Ngược lại mà nói, anh rất thích nó.</i>

Do I amuse you?

<i>Anh làm em khơng vui à?</i>

I had a sudden vision of all the ladies in trousers

<i>Đột nhiên em nghĩ sẽ thế nào nếu phụ nữ sẽ mặc quần</i>

and the men wearing dresses.

<i>cịn đàn ơng mặc váy nhỉ?</i>

I think you'll do best to keep your visions to yourself.

<i>Tốt hơn là em nên giữ mấy cái ý tưởng đó trong đầu mình thơi.</i>

When in doubt, remain silent.

<i>Đừng nghĩ lung tung nữa, tập trung vào điệu nhảy đi.</i>

Pardon us, sir. Miss Kingsleigh is distracted today.

<i>Thứ lỗi cho chúng tôi. Hôm nay cô Kingsley hơi thiếu tập trung.</i>

Where's your head?

<i>Đầu óc em đang để ở đâu thế?</i>

I was wondering what it would be like to fly.

<i>Em đang nghĩ nếu chúng ta có thể bay được.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Why would you spend your time

<i>Sao em cứ phí thời gian</i>

thinking about such an impossible thing?

<i>vào mấy cái thứ vớ vẩn đó thể?</i>

Why wouldn't I?

<i>Sao lại khơng được chứ?</i>

My father said he sometimes believed in six impossible things

<i>Bố em nói đôi khi ông ấy tin vào sáu điều không thể</i>

before breakfast.

<i>trước khi ăn sáng.</i>

Come along.

Alice, meet me under the gazebo in precisely 10 minutes.

<i>Alice, nhớ ra Gazebo gặp anh trong 10 phút nữa đấy.</i>

We have a secret to tell you.

<i>Để bọn tơi cho cơ biết một bí mật nhé.</i>

If you're telling me, then it's not much of a secret.

<i>Nếu các cơ định cho tơi biết, thì nó đâu cịn là bí mật nữa chứ.</i>

- Perhaps we shouldn't. - We decided we should.

<i>- Có lẽ chúng ta khơng nên nói. - Chúng ta đã quyết định rồi mà.</i>

If we tell her, she won't be surprised.

<i>Nếu cho cơ biết thì sẽ khơng còn bất ngờ nữa.</i>

- Will you be surprised? - Not if you tell me.

<i>- Cơ sẽ vẫn cịn thấy ngạc nhiên chứ? - Khơng nếu các cơ nói ra.</i>

But now you've brought it up, you have to.

<i>Nếu như hai cô cho tơi biết, thì nói đi chứ.</i>

- No, we don't. - In fact, we won't.

<i>- Không, bọn tôi sẽ không. - Chắc chắn là không đâu.</i>

I wonder if your mother knows

<i>Tơi khơng biết mẹ hai cơ sẽ làm gì khi biết</i>

that you two swim naked in the Havershims' pond.

<i>hôm nọ hai cô bơi khỏa thân ở ao nhà Havershim nhỉ.</i>

- You wouldn't. - Oh, but I would.

<i>- Cô sẽ không làm thế đâu. - Ờ, tơi có thể đấy.</i>

There's your mother right now.

<i>A, hình như mẹ hai cơ ở đằng kia thì phải.</i>

Hamish is going to ask for your hand.

<i>Hamish sẽ cầu hôn với cô.</i>

You've ruined the surprise!

<i>Mấy cái đứa lắm mồm này!</i>

I could strangle them!

<i>Chị muốn khâu mồm chúng lại luôn ý!</i>

Everyone went to so much effort to keep the secret.

<i>Tất cả mọi người ở đây đã rất cố gắng để giữ kín nó như một bí mật.</i>

Does everyone know?

<i>Tất cả mọi người đều biết việc này sao?</i>

It's why they've all come. This is your engagement party.

<i>Đó là lí do mọi người đến đây hôm nay. Đây là bữa tiệc đính hơn của em.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hamish will ask you under the gazebo. When you say yes...

<i>Hamish sẽ quỳ xuống và cầu hơn em. Khi đó em sẽ nói "vâng"...</i>

But I don't know if I want to marry Hamish.

<i>Nhưng em khơng chắc có muốn cưới anh Hamish hay không nữa.</i>

Who, then? You won't do better than a lord.

<i>Vậy thì với ai chứ? Làm gì cịn ai tốt hơn cậu ta chứ?</i>

You'll soon be 20, Alice. That pretty face won't last forever.

<i>Em sắp 20 rồi đấy. Nhưng khuôn mặt xinh đẹp này sẽ khơng cịn mãi đâu.</i>

You don't want to end up like Aunt Imogene.

<i>Em chắc khơng muốn mình sẽ giống như cô Imogen chứ.</i>

And you don't want to be a burden on Mother, do you?

<i>Em muốn mẹ phải bận tâm sao?</i>

So you'll marry Hamish.

<i>Vậy thì em phải kết hôn với Hamish.</i>

You will be as happy as I am with Lowell,

<i>Em sẽ thấy hạnh phúc như chị với anh Lowell</i>

and your life will be perfect.

<i>và có một cuộc sống hồn hảo.</i>

It's already decided.

<i>Nó đã được quyết định rồi.</i>

Alice, dear.

<i>Alice, cháu yêu</i>

I'll leave you to it.

<i>Cháu sẽ để hai người nói chuyện.</i>

Shall we take a leisurely stroll through the garden, just you and me?

<i>Hai chúng ta nói chuyện một lát nhé?</i>

Do you know what I've always dreaded?

<i>Cháu có biết ta đang lo sợ điều gì khơng?</i>

The decline of the aristocracy?

<i>Khn mặt bác có thêm nếp nhăn sao?</i>

Ugly grandchildren. But you're lovely.

<i>Cháu thật là... Nhưng mà cháu rất đáng yêu.</i>

You're bound to produce little... Imbeciles!

<i>Cháu phải tỏ ra... Ôi trời!</i>

The gardeners have planted white roses

<i>Những người làm vườn đã trồng hoa hồng trắng</i>

when I specifically asked for red.

<i>trong khi ta đặc biệt yêu cầu hoa hồng đỏ.</i>

You could always paint the roses red.

<i>Bác có thể tơ màu cho nó thành hoa hồng đỏ mà</i>

What an odd thing to say.

<i>Sao cháu nói kiểu kỳ lạ như thế chứ?</i>

You should know that my son has extremely delicate digestion.

<i>Cháu nên biết rằng con trai ta rất kén ăn.</i>

- Did you see that? - See what?

<i>- Bác có thấy nó khơng? - Thấy gì cơ?</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- It was a rabbit, I think. - Nasty things.

<i>- Cháu nghĩ đó là 1 con thỏ. - Nói vớ vẩn.</i>

I do enjoy setting the dogs on them.

<i>Ta nghĩ đó chắc chỉ là con chó chạy rơng thôi.</i>

If you serve Hamish the wrong foods, he could get a blockage.

<i>Nếu cháu cho Hamish ăn linh tinh, nó có thể bị đau dạ dày đấy.</i>

Did you see it that time?

Now, pay attention. Hamish said you were easily distracted.

<i>Cháu phải chú ý nghe ta nói chứ. Hamish đã cho ta biết cháu rất dễ bị phân tâm.</i>

- What was I saying? - Hamish has a blockage.

<i>- Ta vừa nói gì nào? - Hamish bị đau dạ dày.</i>

I couldn't be more interested, but you'll have to excuse me.

<i>Cháu khơng thể nói chuyện được nữa. Cháu xin phép.</i>

Aunt Imogene.

<i>Cô Imogen!</i>

I think I'm going mad. I keep seeing a rabbit in a waistcoat.

<i>Cháu nghĩ là cháu bị điên rồi. Cháu cứ nhìn thấy một con thỏ mặc áo gilê.</i>

I can't be bothered with your fancy rabbit now.

<i>Giờ ta khơng thể nói chuyện linh tinh với cháu được.</i>

I'm waiting for my fiancé.

<i>Ta đang chờ vị hôn thê của ta.</i>

- You have a fiancé? - Hmm.

<i>Cơ có vị hơn thê sao?</i>

There! Did you see it?

<i>Đó! Cơ thấy nó khơng?</i>

He's a prince.

<i>Anh ấy là một hồng tử.</i>

But, alas, he cannot marry me unless he renounces his throne.

<i>Nhưng anh ấy sẽ không thể kết hôn với ta trừ khi từ bỏ vương miện của mình.</i>

It's tragic, isn't it?

Hattie's an old friend.

<i>Kathy là 1 người bạn cũ của anh.</i>

I can see you're very close.

<i>Em có thể thấy là hai người rất thân thiết.</i>

Look, you won't mention this to your sister, will you?

<i>Em sẽ khơng nói việc này với chị gái của em chứ?</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

I don't know. I'm confused. I need time to think.

<i>Em không biết. Em đang rối tung lên. Em cần thời gian để suy nghĩ.</i>

Well, think about Margaret. She'd never trust me again.

<i>Hãy nghĩ cho Margaret. Cô ấy sẽ không bao giờ tin tưởng anh nữa.</i>

You don't want to ruin her marriage, do you?

<i>Em không muốn phá hoại cuộc hôn nhân của cô ấy chứ?</i>

<i>Em phá nó sao?</i>

But I'm not the one who's sneaking around behind her back.

<i>Nhưng em đâu phải là người lén lút sau lưng chị ấy.</i>

There you are.

You have a caterpillar on your shoulder.

<i>Có 1 con sâu bướm trên vai anh.</i>

Don't hurt it.

You'll want to wash that finger.

<i>Em sẽ phải rửa tay đấy.</i>

everyone expects me to,

<i>Mọi người đều hy vọng em sẽ lấy anh</i>

and you're a lord.

<i>Anh là người tốt</i>

My face won't last, and I don't want to end up like...

<i>Tuổi xuân của em rồi sẽ kết thúc và em không muốn giống như…</i>

But this is happening so quickly. I...

<i>Nhưng điều này xảy ra đột ngột quá, em…</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

It's only a dream.

<i>Nó chỉ là 1 giấc mơ thôi.</i>

You'd think she would remember all this from the first time.

<i>Anh đã bảo rằng cô ấy đã nhớ mọi thứ từ lần đầu tiên đến đây</i>

You've brought the wrong Alice.

<i>Anh đưa về nhầm Alice rồi.</i>

No, she's the right one. I'm certain of it.

<i>Đúng là cô ấy mà. Tôi chắc chắn mà.</i>

She's the wrong Alice.

<i>Cô ấy không phải là Alice!</i>

Give her a chance.

<i>Cho cô ấy một cơ hội đi.</i>

Curiouser and curiouser.

<i>Càng lúc càng lạ.</i>

I told you she's the right Alice.

<i>Tôi đã bảo cô ấy đúng là Alice mà.</i>

I am not convinced.

<i>Vẫn khơng đúng lắm.</i>

How is that for gratitude?

<i>Thái độ đó là sao vậy?</i>

I've been up there for weeks, trailing one Alice after the next,

<i>Tơi ở ngồi đó hàng tuần lễ, đi theo hết Alice này đến Alice khác.</i>

and I was almost eaten by other animals.

<i>Tơi cịn st trở thành mồi cho những con thú khác.</i>

Can you imagine?

<i>Anh có thể hình dung…</i>

They go about entirely unclothed, and they do their shukm in public.

<i>họ gần như khỏa thân, rồi họ bắt đầu "giải quyết" công khai.</i>

- I had to avert my eyes. - Doesn't look anything like herself.

<i>- Tôi đã phải quay mặt đi. - Trông cô chẳng giống chúng tôi chút nào!</i>

That's because she's the wrong Alice.

<i>Đó là bởi vì cơ ấy không phải là Alice!</i>

- Lf she was, she might be. - Lf she isn't, she ain't.

<i>- Chắc chắn đó là cô ấy. - Nhưng không phải cô ấy.</i>

- But if she were so, she would be. - But she isn't, nohow.

<i>- Nhưng cô ấy đã ở đây nên đúng là cô ấy. - Không phải cô ấy đâu.</i>

How can I be the wrong Alice when this is my dream?

<i>Sao tôi lại không phải là Alice khi đây chỉ là giấc mơ của tôi?</i>

And who are you, if I might ask?

<i>Và các anh là ai thế?</i>

Oh, I'm Tweedledee, he's Tweedledum.

<i>À, tôi là Tweedlee và anh ấy là Tweedledum.</i>

Contrariwise, I'm Tweedledum, he's Tweedledee.

<i>Khơng phải đâu, tơi là Tweeledum cịn anh ấy mới là Teweedlee.</i>

We should consult Absolem.

<i>Chúng ta nên hỏi Absolem.</i>

Exactly. Absolem will know who she is.

<i>Đúng rồi! Absolem sẽ biết cô ấy là ai.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- I'll escort you. - Hey, it's not being your turn.

<i>- Alice, đi cùng chúng tôi nào. - Không phải lượt của anh.</i>

So unfair.

<i>Gian quá.</i>

- Hey, leave off! - Let go!

<i>- Buông cô ấy ra! - Đi thôi!</i>

- Are they always this way? - Family trait.

<i>- Họ luôn thế sao? - Vấn đề nội bộ gia đình ý mà.</i>

You can both escort her.

<i>Được rồi, cả hai sẽ cùng hộ tống cô ấy.</i>

- Who is this Absolem? - He's wise. He's absolute.

<i>- Absolem là ai thế? - Anh ấy rất thông thái. Anh ấy...</i>

He's Absolem.

<i>Anh ấy là Absolute!</i>

Who are you?

<i>Cô là ai?</i>

You're not Absolem, I'm Absolem. The question is, who are you?

<i>Cô không phải Absolem. Tôi mới là Absolem. Và câu hỏi là, cô là ai?</i>

We shall see.

<i>Chúng ta sẽ xem xét điều đó.</i>

What do you mean by that? I ought to know who I am.

<i>Ý ông là sao? Tôi phải biết tôi là ai chứ.</i>

Yes, you ought, stupid girl. Unroll the Oraculum.

<i>Đúng rồi, cô phải biết chứ. Cô gái ngốc nghếch! Hãy mở Oraculum.</i>

The Oraculum, being a calendrical compendium of Underland.

<i>Oraculum ghi lại tất cả mọi thứ xảy ra ở Underland.</i>

- It's a calendar. - Compendium.

<i>- Đó là một tờ lịch. - Compendium.</i>

It tells of each and every day since the Beginning.

<i>Nó cho biết tất cả các sự kiện từ lúc bắt đầu.</i>

Today is Griblig Day in the time of the Red Queen.

<i>Hôm nay là ngày Gribling, dưới thời đại của nữ hoàng Đỏ</i>

Show her the Frabjous Day.

<i>Cho cô ấy xem ngày Frabjous đi.</i>

Mmm. Yeah, Frabjous being the day you slay the Jabberwocky.

<i>Đúng rồi, Frabjous, là ngày mà cô sẽ tiêu diệt Jabberwocky.</i>

Sorry? Slay a what?

<i>Gì cơ? Tiêu diệt cái gì cơ?</i>

Oh, yeah. That being you, there, with the Vorpal sword.

<i>Là cô với thanh kiếm Vorpal.</i>

No other swords can kill the Jabberwocky, nohow.

<i>Khơng có thanh kiếm nào khác có thể giết chết Jabberwocky.</i>

If it ain't Vorpal, it ain't dead.

<i>Nếu khơng phải là Vorpal, nó sẽ khơng chết đâu.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

That's not me!

<i>Đó không phải là tôi.</i>

I know!

<i>Tôi biết!</i>

Resolve this for us, Absolem. Is she the right Alice?

<i>Nói cho chúng tơi biết, Absolem. Cơ ta có phải là Alice khơng?</i>

Not hardly.

<i>Khơng khó lắm.</i>

- I told you. - Oh, dear.

<i>Tôi đã bảo rồi!</i>

- I said so. - I said so.

<i>- Tơi đã nói vậy. - Tơi cũng nói vậy.</i>

Contrariwise, you said she might be.

<i>Đồ ngốc, anh đã nói chắc chắn là cơ ấy.</i>

No, you said she would be if she was.

<i>Khơng, anh đã nói đó là cơ ấy.</i>

Little impostor. Pretending to be Alice. She should be ashamed.

<i>Đồ mạo danh! Dám giả vờ làm Alice. Không thấy xấu hổ sao?</i>

I was so certain of you.

<i>Tôi đã chắc chắn đúng là cô.</i>

I'm sorry. I don't mean to be the wrong Alice.

<i>Xin lỗi nhưng tôi là Alice mà!</i>

Wait, this is my dream.

<i>Khoan đã. Đây là giấc mơ của tôi.</i>

I'm going to wake up now and you'll all disappear.

<i>Tôi sẽ thức dậy bây giờ và tất cả các anh sẽ biến mất.</i>

That's odd. Pinching usually does the trick.

<i>Sao một cái véo cũng khơng có tác dụng.</i>

I could stick you, if that would help.

<i>Tơi có thể đâm cơ nếu cô muốn?</i>

- It might, actually. Thank you. - My pleasure.

<i>- Có lẽ được đấy, cảm ơn. - Rất sẵn lịng!</i>

It's only a dream. Nothing can hurt me.

<i>Nó chỉ là 1 giấc mơ thơi. Khơng gì có thể làm mình bị thương được.</i>

What's she doing?

<i>Cơ ấy đang làm cái qi gì vậy?</i>

Can't hurt me. Can't hurt me.

<i>Nó khơng thể làm tơi bị thương, nó khơng thể.</i>

Run, you great lug!

<i>Chạy mau!</i>

This way, east to Queast.

<i>Hướng này! Hướng đông đến Queast.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

No, south to Snud.

<i>Không, đi hướng nam để đến Snud!</i>

No. No, no. This way.

<i>Không. Hướng này cơ.</i>

Someone has stolen three of my tarts!

<i>Có kẻ đã lấy trộm 3 cái bánh nhân quả của ta!</i>

- Did you steal them? - No, Your Majesty.

<i>- Ngươi có lấy chúng khơng? - Khơng phải thần.</i>

- Did you? - No, Your Majesty.

<i>- Là ngươi à? - Không phải thần.</i>

- Did you steal them? - No, Your Majesty.

<i>- Là ngươi à? - Không phải thần.</i>

Did you steal my tarts?

- I was so hungry! I didn't mean to! - Off with his head!

<i>- Thần rất đói. Thật sự thần không định… - Chém đầu hắn cho ta.</i>

My family! Oh, please, please don't!

<i>Gia đình thần! Khơng, xin người tha tội!</i>

No! I have little ones to look after!

<i>Thần cịn phải ni con!</i>

Go to his house and collect the little ones.

<i>Đến nhà của hắn và mang chúng về đây.</i>

I love tadpoles on toast almost as much as I love caviar.

<i>Ta thích trứng ếch nướng với bánh mì cũng như trứng cá muối.</i>

Yes, Your Majesty.

<i>Vâng, thưa nữ hoàng.</i>

<i>Thưa nữ hoàng.</i>

Ilosovic Stayne, you knave, where have you been lurking?

<i>Này Stayne. Ngươi đã ở đâu thế?</i>

Majesty, I have found the Oraculum.

<i>Thưa nữ hồng, thần đã tìm thấy Oraculum.</i>

That? Looks so ordinary for an oracle.

<i>Nó sao? Trơng chả giống Oraculum tí nào.</i>

Look here, on the Frabjous Day.

<i>Hãy nhìn chỗ này. Đây là ngày Frabjous.</i>

I'd know that tangled mess of hair anywhere.

<i>Ta muốn biết con bé tóc rối kia là ai.</i>

Is it Alice?

<i>Nó là Alice?</i>

I believe it is.

<i>Đúng vậy.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

What's she doing with my darling Jabberwocky?

<i>Nó đang làm gì với cục cưng Jabberwocky của ta thế?</i>

She appears to be slaying it.

<i>Cô ấy xuất hiện để trừng phạt nó.</i>

She killed my Jabber-baby-wocky?

<i>Nó đã giết Jabberbwocky của ta?</i>

Not yet, but it will happen if we don't stop her.

<i>Chưa nhưng điều này sẽ xảy ra nếu chúng ta không ngăn lại.</i>

Find Alice, Stayne. Find her!

<i>Tìm Alice ngay, Stayne. Hãy lơi cổ nó về đây!</i>

Find the scent of human girl and earn your freedom.

<i>Tìm theo mùi người của cơ gái đó và ngươi sẽ được tự do.</i>

For my wife and pups, as well?

<i>Cả vợ và các con tôi nữa chứ?</i>

Everyone will go home.

<i>Các ngươi sẽ được về nhà.</i>

Dogs will believe anything.

<i>Mấy con chó đó gì cũng tin.</i>

It looks like you ran afoul of something with wicked claws.

<i>Tơi thấy hình như cơ bị thương kìa.</i>

And I'm still dreaming.

<i>Tơi vẫn cịn đang mơ.</i>

What did that to you?

<i>Cái gì đã làm cơ bị thương?</i>

- Banner or Bander... - The Bandersnatch?

<i>- Một con "bender" hoặc "bandips" gì gì đó... - Một con Bandersnatch ?</i>

Well, I'd better have a look.

<i>Để tơi xem nào.</i>

What are you doing?

<i>Anh đang làm gì thế?</i>

It needs to be purified by someone with evaporating skills,

<i>Nó cần được chăm sóc bởi một người "chun nghiệp" như tơi đây này,</i>

or it will fester and putrefy.

<i>hoặc nó sẽ mưng mủ và tay cơ sẽ "đi" ln đó.</i>

I'd rather you didn't. I'll be fine as soon as I wake up.

<i>Không cần đâu. Khi tơi thức dậy thì nó sẽ ổn thơi mà.</i>

At least let me bind it for you.

<i>Ít ra cũng để tơi buộc nó lại cho cơ chứ</i>

- What do you call yourself? - Alice.

<i>- Cơ gọi mình là gì ý nhỉ? - Alice.</i>

The Alice?

<i>Là Alice đó sao?</i>

- There's been some debate about that. - I never get involved in politics.

<i>- Có một số người đã cãi nhau về chuyện này. - Tơi khơng tham gia vào chuyện chính trị.</i>

You'd best be on your way.

<i>Tốt nhất cô nên đi theo con đường của mình.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

What way? All I want to do is wake up from this dream.

<i>Đường gì chứ? Giờ tơi chỉ muốn thốt khỏi giấc mơ này thôi.</i>

<i>Được rồi.</i>

Then I'll take you to the Hare and the Hatter, but that's the end of it.

<i>Tôi sẽ đưa cơ đến Hare và Hatter, đến đó là hết.</i>

<i>Tới à?</i>

Watch what you're doing!

<i>Xem anh đang làm gì này!</i>

Hey, watch it!

Okay, okay. All right. It's you.

<i>Là cô!</i>

No, it's not. McTwisp brought us the wrong Alice.

<i>Không đâu. Twisp đã mang về nhầm người thôi.</i>

It's the wrong Alice!

<i>Không phải Alice sao?</i>

It's absolutely Alice.

<i>Đó chắc chắn là Alice.</i>

You're absolutely Alice. I'd know you anywhere.

<i>Chắc chắn cơ là Alice. Tơi biết điều đó dù cơ ở bất kì nơi nào.</i>

I'd know him anywhere.

<i>Tơi chắc chắn mà!</i>

Well, as you can see, we're still having tea.

<i>Vâng, như cô thấy đấy, chúng tôi vẫn đang dùng trà.</i>

And it's all because I was obliged to kill Time waiting for your return.

<i>Và đó là tất cả bởi vì chúng tôi chỉ ngồi giết thời gian trong khi chờ cô trở lại.</i>

You're terribly late, you know. Naughty.

<i>Cô đến hơi muộn, cô biết đấy.</i>

Well, anyway, Time became quite offended and stopped altogether.

<i>Nhưng dù sao thì cơ cũng đã đến.</i>

Not a tick ever since.

- Cup. - Time can be funny in dreams.

<i>- Tách. - Đây là lúc vui nhất trong giấc mơ này.</i>

Yes, yes, of course, but now you're back, you see,

<i>Tất nhiên rồi, và giờ cô đã quay lại.</i>

and we need to get on to the Frabjous Day.

<i>Giờ chúng ta sẽ đợi đến ngày Frabjous.</i>

- Frabjous Day! - Frabjous Day!

<i>Ngày Frabjous!</i>

I'm investigating things that begin with the letter "M."

<i>Tôi đã điều tra những thứ bắt đầu từ chữ "M".</i>

Have you any idea why a raven is like a writing desk?

<i>Cơ có biết tại sao một con quạ lại giống 1 chiếc bàn làm việc không?</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Downal wyth Bluddy Behg Hid! - Downal wyth Bluddy Behg Hid!

<i>"Downal wyth Bluddy Behg Hid!"</i>

- What? - Down with the Bloody Big Head,

<i>- Cái gì? - Lật đổ đồ Đầu Bự Đẫm Máu</i>

the Bloody Big Head being the Red Queen.

<i>Đầu Bự Đẫm Máu là nữ hoàng Đỏ ý mà.</i>

Come, come. We simply must commence with the slaying and such.

<i>Khẩu hiệu của chúng tơi đó mà.</i>

Therefore, it is high time to forgive and forget

<i>Dựa vào đó mà chúng tơi chờ đợi…</i>

or forget and forgive, whichever comes first

<i>Dù thế nào đi nữa, chúng tôi vẫn đợi.</i>

or is, in any case, most convenient. I'm waiting. Hey. It's tick-tick... It's ticking again.

<i>Nó lại kêu nữa rồi.</i>

All this talk of blood and slaying has put me off my tea.

<i>Ngừng mấy cái chuyện linh tinh đó đi và uống trà thôi.</i>

The entire world is falling to ruin and poor Chessur's off his tea.

<i>Thế giới này đang bị phá hủy và Chester tội nghiệp không thể dùng trà.</i>

What happened that day was not my fault.

<i>Chuyện xảy ra lúc đó không phải lỗi của tôi.</i>

Oh, dear.

You ran out on them to save your own skin,

<i>Lại bắt đầu nữa rồi.</i>

you guddler's scuttish pilgar lickering shukm juggling sluking urpal.

<i>Anh chỉ quan tâm đến bản thân mình.</i>

Bar lom muck egg brimni!

<i>Đồ ích kỉ, nhát gan, lừa lọc chỉ nói là giỏi.</i>

What's wrong with you, Tarrant? You used to be the life of the party.

<i>Anh sao vậy, Tarrant? Anh thường là tâm điểm của các bữa tiệc cơ mà.</i>

You used to do the best Futterwacken in all of Witzend.

<i>Anh từng là người nhảy Futterwacken giỏi nhất WitzEnd mà.</i>

- Futter what? - Futterwacken!

<i>Futter gì cơ?</i>

It's a dance.

<i>Đó là một điệu nhảy.</i>

On the Frabjous Day,

<i>Tới ngày đó, ngày Frabjous,</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

when the White Queen once again wears the crown,

<i>khi nữ hoàng Trắng lại đội vương miện lần nữa.</i>

on that day, I shall Futterwacken vigorously.

<i>Hôm đó, tơi sẽ nhảy vũ điệu đó cho các anh xem.</i>

Drink this quickly.

<i>Uống nhanh nào.</i>

Quick! Hide her!

<i>Cho tôi ra!</i>

Well, if it's not my favorite trio of lunatics.

<i>Hay thật! Chẳng phải ba tên cuồng u thích của tơi sao?</i>

Would you like to join us?

<i>Anh muốn tham dự không?</i>

You're all late for tea!

<i>Khơng có trà cho ngươi đâu!</i>

We're looking for the girl called Alice.

<i>Tơi đang tìm một cơ gái tên là Alice.</i>

Speaking of the Queen, here is a little song we used to sing in her honor.

<i>Chúng tôi đang ca ngợi nữ hoàng. Đây là một đoạn trong bài hát ca ngợi nữ hoàng.</i>

- Twinkle Twinkle little bat - Twinkle Twinkle little bat

<i>Sắc đỏ bao trùm muôn nơi</i>

- How I wonder where you're at - How I wonder where you're at

<i>tôi băn khoăn tự hỏi…</i>

- Up a... - Up a...

If you're hiding her, you'll lose your heads.

<i>Nếu các ngươi mà che dấu cơ ta, các ngươi khơng cịn đầu mà thưởng trà đâu.</i>

Already lost them.

<i>Khơng có đâu.</i>

All together now!

<i>Tiếp tục nào!</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Up above the world you fly - Up above the world you fly

<i>thế giới mà bạn bay qua</i>

- Like a tea tray in the sky - Like a tea tray in the sky

<i>giống như khay trà trên bầu trời</i>

- Twinkle, twinkle, twinkle, twinkle - Twinkle, twinkle, twinkle, twinkle

<i>tràn ngập khắp nơi</i>

- Twinkle, twinkle, twinkle - Twinkle, twinkle, twinkle - Twinkle, twinkle, twinkle... - Twinkle, twinkle, twinkle... Oh!

Downal wyth Bluddy Behg Hid!

<i>Đừng có khiến mọi thứ trở lên tồi tệ hơn!</i>

Would you like some cream?

<i>Anh có muốn dùng chút trà không?</i>

- Would you like a slice of Battenberg? - Follow the bloodhound.

<i>Đi theo con chó săn đó</i>

- Sugar? - Yes, please.

<i>- Đường chứ? - Có chứ, phiền anh.</i>

- Oh, that's lovely. - You're all mad.

<i>Một lũ điên!</i>

Thanks very much.

<i>Cảm ơn đã quá khen.</i>

Pass the scones, please.

<i>Hãy ném bánh nướng qua đây nào.</i>

- That one there. - Oh! Pardon.

Good thing the bloodhound is one of us, or you'd be...

<i>Thật may là con chó đó là bạn của chúng tơi, nếu khơng thì cơ đã...</i>

What do they want with me?

<i>Bọn họ muốn gì ở tơi?</i>

Wait a minute, best take her to the White Queen.

<i>Tốt nhất nên đưa cô ấy đến lâu đài của nữ hồng Trắng,</i>

She'll be safe there. Spoon...

<i>cơ ấy sẽ được an tồn. Thìa này.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Your carriage, milady.

<i>Lên mũ của tôi nào cô gái.</i>

- The hat? - Of course.

<i>- Mũ? - Tất nhiên!</i>

Anyone can go by horse or rail,

<i>Ai cũng có thể đi xe ngựa hoặc xe lửa</i>

but the absolute best way to travel is by hat. Have I made a rhyme?

<i>Nhưng ngồi trên mũ là cách tuyệt nhất Tôi vừa làm thơ sao?</i>

Oh, I love traveling by hat.

<i>Tơi thích ngồi trên chiếc mũ đó!</i>

Mally. Just Alice, please. Fairfarren, all.

<i>Mally, chỉ mình Alice thơi. Nào các bạn!</i>

What do you mean? Wait. Gae!

"'Twas brillig, and the slithy toves Did gyre and gimble in the wabe

<i>"'Twas brillig, and the slithy toves Did gyre and gimble in the wabe</i>

"All mimsy were the borogoves And the mome raths outgrabe"

<i>"All mimsy were the borogoves And the mome raths outgrabe"</i>

Sorry, what was that?

<i>Xin lỗi, nhưng anh đang nó gì thế?</i>

What was what?

<i>Cái gì là cái gì?</i>

"The Jabberwock, with eyes of flame Jaws that bite and claws that catch!

<i>Jabberwock với đôi mắt đỏ lịm, hàm thì cắn mà vuốt thì cấu</i>

"'Beware the Jabberwock, my son! And the frumious Bandersnatch! '

<i>với chim Jubjub, cùng những con Bandersnatch!.</i>

"He took his Vorpal sword in hand The Vorpal blade went snicker-snack!

<i>chàng dũng sĩ với thanh kiếm Vorpal trong tay</i>

"He left it dead, and with its head He went galumphing back"

<i>Chém cho nó một nhát. Đứt đầu nó ln. Và ca khúc khải hồn</i>

It's all about you, you know.

<i>Dũng sĩ trong bài thơ là cô đấy, cô biết chứ.</i>

I'm not slaying anything. I don't slay, so put it out of your mind.

<i>Tơi khơng có giết hay làm cái gì cả. Cho nên anh đừng có nói linh tinh nữa!</i>

<i>Linh tinh sao?</i>

Wait! You can't leave me here!

<i>Chờ đã, anh không thể để tôi lại ở đây!</i>

You don't slay.

<i>Cô không làm sao?</i>

Do you have any idea what the Red Queen has done?

<i>Cơ có biết những việc nữ hồng Đỏ đã làm không?</i>

You don't slay.

<i>Cô không muốn làm sao?</i>

I couldn't if I wanted to.

<i>Tôi không thể.</i>

You're not the same as you were before.

<i>Cô khác xưa nhiều quá.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

You were much more muchier. You've lost your muchness.

<i>Cô đã thay đổi, thay đổi quá nhiều.</i>

My "muchness"?

<i>Tôi thay đổi sao?</i>

In there. Something's missing.

<i>Ở đó, thiếu một thứ.</i>

Tell me what Red Queen has done.

<i>Nói cho tơi biết nữ hồng Đỏ đã làm gì.</i>

It's not a pretty story.

I was hatter to the White Queen at the time.

<i>Tôi từng là thợ làm mũ cho nữ hoàng Trắng.</i>

Hightopp clan have always been employed at court.

<i>Tôi đem theo cả một đội quân những người đã phục vụ trong cung.</i>

<i>Anh không sao thật chứ?</i>

Did you hear that? I'm certain I heard something.

<i>Cơ có nghe thấy gì khơng? Chắc chắn là có cái gì đó.</i>

<i>Gì cơ?</i>

Oh! Red Knights.

<i>Những quân J đỏ đấy.</i>

Go south to Trotter's Bottom.

<i>Tới phía nam Trottler,</i>

The White Queen's castle is just beyond.

<i>là cung điện của nữ hoàng Trắng.</i>

Hold on tightly.

<i>Bám chắc nhé.</i>

Down with the bloody Red Queen!

<i>Tới đây mà bắt ta này!</i>

You were supposed to lead them away! The Hatter trusted you!

<i>Anh phải dẫn họ đi sai hướng chứ! Hatter đã rất tin tưởng anh!</i>

They have my wife and pups.

<i>Họ đang giam giữ vợ và con tôi.</i>

- What's your name? - Bayard.

<i>- Anh tên là gì? - Bayard.</i>

<i>Ngồi xuống!</i>

Would your name be Alice, by any chance?

<i>Cơ có phải là Alice khơng?</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Yes, but I'm not the one that everyone's talking about.

<i>Vâng, Nhưng tôi không phải người mà mọi người đang nhắc đến.</i>

The Hatter would not have given himself up just for any Alice.

<i>Hatter tôi biết sẽ không hy sinh bản thân mình vì Alice bất kì đâu.</i>

Where did they take him?

<i>Họ bắt anh ấy đi đâu?</i>

To the Red Queen's castle at Salazen Grum.

<i>Tới lâu đài của nữ hoàng Đỏ, ở Salazen Grum.</i>

We're going to rescue him.

<i>Chúng ta sẽ đi cứu anh ấy.</i>

That is not foretold.

<i>Chuyện này đâu có được nói trước?</i>

I don't care. He wouldn't be there if it weren't for me.

<i>Tôi không quan tâm! Anh ấy sẽ không bị bắt nếu không cố giúp tôi.</i>

The Frabjous Day is almost upon us.

<i>Ngày Frabjous sắp đến rồi.</i>

You must prepare to meet the Jabberwocky.

<i>Cô sẽ phải chiến đấu với Jabberwocky.</i>

From the moment I fell down that rabbit hole,

<i>Từ lúc tôi ngã xuống cái hố thỏ đó,</i>

I've been told what I must do and who I must be.

<i>mọi người luôn bắt tôi phải làm thế nọ thế kia.</i>

I've been shrunk, stretched, scratched and stuffed into a teapot.

<i>Tôi bị thu nhỏ lại rồi lại bị kéo giãn ra, thậm chí cịn phải chui vào 1 cái ấm trà.</i>

I've been accused of being Alice and of not being Alice, but this is my dream.

<i>Tôi đã bị buộc tội đã mạo danh Alice, nhưng đây là giấc mơ của tôi cơ mà.</i>

I'll decide where it goes from here.

<i>Từ giờ tôi sẽ tự quyết đinh mọi việc!</i>

If you diverge from the path...

<i>Nếu cô muốn chọn đường…</i>

I make the path.

<i>Tôi tự quyết định được!</i>

Take me to Salazen Grum, Bayard, and don't forget the hat.

<i>Đưa tôi đến Salazen Grum ngay, Bayard, và đừng quên chiếc mũ.</i>

There's only one way across.

Where's my ball? Page!

<i>Bóng của ta đâu? Page!</i>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×